Top 9 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Too Adj Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Too / Enough

Cấu trúc too/ engough dược dùng rất phổ biến trong cả ngôn ngữ viết và nói. Đối với những người học tiếng Anh cơ sở thì cấu trúc thông dụng này sẽ là bước mở đầu để tìm hiểu cũng như vận dụng khi giao tiếp.

Với việc hiểu rõ cách dùng các cấu trúc tiếng Anh nói chung và too/ enough nói riêng chính là cách mà các bạn học viên tại Gia Sư Việt sẽ được tập luyện nhuần nhuyễn trong từng bài học để tăng khả năng hiểu biết cũng như vận dụng.

Cách sử dụng too trong câu

Vị trí của too trong câu

Giới từ too thường được dùng trong câu với vị trí trước tính từ hoặc trạng từ để diễn tả sự vượt quá sự mong đợi.

Ex: This film is too boring.

Bộ phim thật nhàm chán.

Với vị trí và ý nghĩa “quá”, too thường được sử dụng với many hoặc much: too many/ too much để diễn tả mức độ quá nhiều.

Ex: There are too many cars here.

Ở đây có quá nhiều xe hơi.

Too cũng có thể hiểu là cũng nếu chúng được đứng ở vị trí cuối trong câu khẳng định.

Ex:

A: I love autumn.

Tôi thích mùa thu.

B: I do, too.

Tôi cũng thích mùa thu.

Một số cấu trúc phổ biến dùng too

Cấu trúc 1:

S + be + Too + Adjective + For Somebody to do something.

Ý nghĩa: Điều gì quá… để ai đó làm việc gì đó.

Ex: This film is too boring for me to watch.

Bộ phim quá nhàn chán để xem.

Cấu trúc 2:

S + be + Too + Adjective + For something.

Ý nghĩa: Điếu gì/ai đó quá… cho việc gì đó.

Ex: She is too young for that position.

Cô ấy quá trẻ cho vị trí đó.

Cách dùng enough trong câu

Vị trí của enough trong câu

Enough thường được đặt sau tính từ và trạng từ trong câu.

Ex: She shouldn’t get married yet. She’s not old enough.

Cô ấy chưa nên kết hôn vội. Cô ấy chưa đủ tuổi.

Enough cũng đặt đứng trước danh từ.

I didn’t have enough time to study.

Tôi không có đủ thời gian để học bài.

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc: enough/too… for somebody/something để diễn đạt cái gì đó là đủ/quá … cho ai/vật gì đó.

– I haven’t got enough money for a field trip.

Tôi không có đủ tiền cho một chuyến thực tập.

– He wasn’t experience enough for teaching.

Anh ta không đủ kinh nghiệm để giảng dạy.

Ngoài ra, trong một số trường hợp nhất định, chúng ta cũngcó thể sử dụng cấu trúc: enough/too… to do something để diễn đạt ý nghĩa đủ/quá… để làm điều gì.

– I haven’t got enough money to go filed trip. (không nói ‘for going’)

Tôi không có đủ tiền để đi thực tâp.

– He wasn’t experienced enough to teach.

Anh ta không đủ kinh nghiệm để dạy.

– There weren’t enough bread for everyone to eat freely.

Không có đủ bánh mì cho tất cả mọi người ăn miễn phí.

– The teacher spoke too fast for us to understand clearly.

Thầy giáo nói quá nhanh làm chúng tôi không thể hiểu được.

Cùng luyện tập cấu trúc enough/ too bằng cách thực hành một số bài tập sau đây:

Complete the sentences using enough + the following words:

big chairs cups fit milk money

qualifications room time warm well

I’d like to buy a car, but I haven’t got …. at the moment

Have you got …. in your coffee or would you like some more?

Are you …. ? Or shall I switch on the hearing?

It’s only a small car. There’s isn’t …. for all of us.

Steve didn’t feel …. to go to work this morning.

I enjoyed my trip to Paris,but there wasn’t …. to do everything I wanted.

Do you think I’ve got …. to apply for the job?

Try this jacket on and see if it’s …. for you.

There weren’t …. for everybody to have coffee at the same time.

Đáp án

Enough money

Enough milk

Warm enough

Enough room

Well enough

Enough time

Enough qualifications

Big enough

enough cups

Unit 4: Cấu Trúc Đồng Tình: Too Và Either

Trong tiếng Việt, từ “cũng” để nói về hai sự vật, sự việc, người như nhau. Trong tiếng Anh, có nhiều cách một từ để thể hiện ý nghĩa tương tự.

1. TOO (cũng, cũng vậy, cũng thế). Được đặt ở cuối câu

* too được dùng trong câu mang nghĩa khẳng định

– Dùng để diễn đạt sự thêm vào:  S + V … and + S + V, too.

Ví dụ: I like apple juice and I like tea, too.

(Tôi thích nước ép táo và tôi cùng thích trà)

– Dùng để diễn tả sự đồng tình, đồng ý: S + V, too

Ví dụ: He is hungry. I am hungry, too. (Anh ta đói. Tôi cũng vậy)

2. EITHER (cũng không): được đặt ở cuối câu.

– * Either được dùng trong câu mang nghĩa phủ định.

– Diễn tả sự thêm vào: S + V (not) + … and S + V (not) +…either

Ví dụ: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either.

(Tôi không thích áo màu xanh và cũng không thích áo màu vàng)

– Diễn tả sự đồng tình, đồng ý: S + V(not) + …. , either.

Ví dụ: I don’t like meat, she doesn’t, either.

(Tôi không thích thịt và cô ấy cũng vậy)

3. Những quy tắc khi sử dụng câu tán đồng

A. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “too” hoặc “either” cũng phải ở thì đó

Ví dụ:

I am happy, and you are too. (Tôi hạnh phúc, và bạn cũng thế)               

B.  Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ (will go, should do, has done…) thì mệnh đề phụ cũng sử dụng các trợ động từ đó.

Ví dụ:

They will work in the lab tomorrow, and you will too. (Ngày mai họ sẽ làm việc trong phòng thí nghiệm, cậu cũng thế đấy)

She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. (Cô ấy sẽ không tới buổi họp, và bạn cô ấy cũng thế

C. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ “to be”, cũng không có trợ động từ thì phải sử dụng “do, does, did” để thay thế. Thì và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ. 

Ví dụ:

Jane goes to that school, and my sister does too. (Jane đi học ở trường đó, và em gái của tôi cũng vậy)

John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. (John vẫn chưa xem bộ phim mới, và tôi cũng thế)

Phụ Âm + Cấu Trúc Câu “S+Tobe+Adj” Và Cụm Danh Từ “Adj+N” + Các Tính Từ Thường Gặp 1

Đây là bài phụ âm số 2, các âm chúng ta sẽ học là: /p/&/b/; /k/&/g/; /t/&/d/; /f/&/v/; /θ/&/ð/; /ʃ/&/ʒ/

Các em sau khi xem các âm kèm các từ ví dụ của các âm đó hãy tìm xem dấu hiệu nhận biết của từng âm là gì? chữ cái gì thường được phát âm là âm đó?

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Câu số 1: Thirty three thousand people think that this Thursday is their birthday /ˈθɜːti/ /θriː/ /ˈθaʊzənd/ /ˈpiːpl/ /θɪŋk/ /ðæt/ /ðɪs/ /ˈθɜːzdeɪ/ /ɪz/ /ðeə/ /ˈbɜːθdeɪ/

Câu số 2: she sells seashells by the seashore /ʃiː/ /selz/ /ˈsiːˌʃelz/ /baɪ/ /ðə/ /ˈsiːʃɔː/

Câu số 3: Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ A peck of pickled peppers Peter Piper picked /ə/ /pɛk/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ If Peter Piper picked a peck of pickled peppers /ɪf/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/ /ə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ Where’s the peck of pickled peppers Peter Piper picked? /weəz/ /ðə/ /pek/ /ɒv/ /ˈpɪkld/ /ˈpepəz/ /ˈpiːtə/ /ˈpaɪpə/ /pɪkt/?

Câu số 4: Betty Botter bought some butter /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /sʌm/ /ˈbʌtə/ But she said the butter’s bitter /bʌt/ /ʃiː/ /sɛd/ /ðə/ /ˈbʌtəz/ /ˈbɪtə/ If I put it in my batter, it will make my batter bitter /ɪf/ /aɪ/ /pʊt/ /ɪt/ /ɪn/ /maɪ/ /ˈbætə/, /ɪt/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbɪtə/ But a bit of better butter will make my batter better /bʌt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbetə/ /ˈbʌtə/ /wɪl/ /meɪk/ /maɪ/ /ˈbætə/ /ˈbetə/ So ’twas better Betty Botter bought a bit of better butter /səʊ/ /twɒz/ /ˈbetə/ /ˈbɛti/ /ˈbɒtə/ /bɔːt/ /ə/ /bɪt/ /ɒv/ /ˈbɛtə/ /ˈbʌtə/

Câu số 5: How can a clam cram in a clean cream can? /haʊ/ /kæn/ /ə/ /klæm/ /kræm/ /ɪn/ /ə/ /kliːn/ /kriːm/ /kæn/?

Câu số 6: Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread /fred/ /fed/ /ted/ /bred/, /ænd/ /ted/ /fed/ /fred/ /bred/

2. Tính từ thường gặp

Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ. Có 12 tính từ thường gặp chúng ta học trong buổi học này đó là:

3. Cụm danh từ: adj+N

Trong tiếng Anh thì để tạo thành một cụm danh từ chúng ta sẽ dùng tính từ + danh từ. Số ít sẽ là a/an + adj/ N, số nhiều sẽ là adj + Ns/es

một người đàn ông tồi

một cánh đồng rộng lớn

một cô gái trẻ

một gương mặt nhỏ nhắn

một chiếc hộp to

những chiếc váy dài

những diễn viên nữ mảnh mai

những bác sĩ tốt

những ngôi nhà nóng nực

những ngôi trường ở xa

những chiếc bút ngắn

một người đàn ông tồi: a bad man

một cánh đồng rộng lớn: a large field

một cô gái trẻ: a young girl

một gương mặt nhỏ nhắn: a small face

một chiếc hộp to: a big box

những chiếc váy dài: long dresses

những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses

những bác sĩ tốt: good doctors

những ngôi nhà nóng nực: hot houses

những ngôi trường ở xa: far schools

những chiếc bút ngắn: short pens

4. Cấu trúc câu S + to be + adj

Tính từ dùng để miêu tả tính chất của danh từ, khi mô tả tính chất của cái gì đó hoặc ai đó, ta dùng động từ to be (am, is, are)

Form:

The pen is long The pen is not short Is the pen long?

Với câu phủ định, ta thêm “not” sau to be. Câu hỏi ta đảo to be lên trước chủ ngữ. Chủ ngữ số ít đi với is, số nhiều đi với are.

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Đổi những cụm danh từ sau thành câu:

một người đàn ông tồi: a bad man

một cánh đồng rộng lớn: a large field

một cô gái trẻ: a young girl

một gương mặt nhỏ nhắn: a small face

một chiếc hộp to: a big box

những chiếc váy dài: long dresses

những diễn viên nữ mảnh mai: thin actresses

những bác sĩ tốt: good doctors

những ngôi nhà nóng nực: hot houses

những ngôi trường ở xa: far schools

những chiếc bút ngắn: short pens

những bác sĩ tốt: good doctors =? the doctors are good

5. Luyện nghe

https://langgo.edu.vn/lo-trinh-tu-hoc-va-luyen-thi-ielts-cho-nguoi-moi-bat-dau-day-du-chi-tiet-nhat

Chia Sẻ Cấu Trúc, Cách Dùng Enough, Too To Và Bài Tập

Too và enough là hai cấu trúc được dùng rất phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhien vẫn có nhiều người chưa thông thạo cách dùng của chúng. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức đầy đủ nhất về cách dùng, cấu trúc và bài tập của Too và Enough.

Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh

Chia sẻ cấu trúc, cách dùng enough, too to và bài tập

Cách dùng của Too

S + be + Too + Adjective/Adverb + For… Somebody… to do something…: Quá… để ai đó làm việc gì đó.

E.g:

This shirt is too large for him to wear. (Cái áo này quá rộng để anh ta mặc).

This milk is too sweet for her to drink. (Sữa này quá ngọt để cho cô ấy uống).

He runs too fast for me to catch up. (Anh ấy chạy quá nhanh để tôi có thể bắt kịp).

It is too sweet for a tea. (Trà quá ngọt).

S + be + Too + Adjective/Adverb + that Somebody can/could not do something: Quá… để ai đó không thể làm gì đó.

E.g:

The test is too difficult that she can not finish it. (Bài kiểm tra quá khó tới nỗi cô ấy không thể hoàn thành nó).

This car is too old that he can not drive it. (Chiếc xe hơi đó quá cũ tới nỗi anh ấy không thể lái).

He runs too fast that I can not catch up. (Anh ấy chạy quá nhanh tới nỗi tôi không thể bắt kịp).

Lưu ý: Cấu trúc này thường ở dạng phủ định và cách dùng giống với cấu trúc So + Adjective + that + Clause.

Enough

Cách dùng của Enough

Enough được dùng với nghĩa là đủ và đứng trước danh từ, nhưng lại đứng sau tính từ hoặc trạng từ.

E.g:

This tea is hot enough for me to drink. (Trà không đủ nóng cho tôi để uống).

She shouldn’t get married yet. She’s not old enough. (Cô ấy không nên đám cưới. Cô ấy chưa đủ lớn).

I didn’t have enough time to finish the tasks. (Tôi không có đủ thời gian để hoàn thành bài tập).

Yesterday, I got home late so I didn’t sleep enough. (Hôm qua, tôi về nhà trễ vì thế tôi không ngủ đủ).

Hoặc trong một số câu giao tiếp thông dụng với nghĩa là đủ rồi:

– That is enough!

– It is enough!

– Enough is enough! (Cái gì cũng có giới hạn của nó: Thành ngữ).

Cách dùng enough cũng khá đơn giản phải không các bạn. Các bạn chỉ cần nhớ một số điểm như sau:

Enough mang ý nghĩa là đủ, đứng trước danh từ và sau tính từ hoặc trạng từ.

Được sử dụng trong các câu hội thoại thông dụng và thành ngữ.

Cấu trúc enough

(not) Enough … for somebody/ something: đủ (không đủ)… cho ai/vật gì đó.

E.g:

I haven’t got enough money for the ticket. (Tôi không có đủ tiền để mua vé).

He wasn’t prepair enough for the test. (Anh ta chưa chuẩn bị đủ cho bài thi).

(not) Enough… to do something: đủ (không đủ)… để làm điều gì.

E.g:

I haven’t got enough money to buy the ticket. (Tôi không có đủ tiền để mua vé).

He wasn’t experienced enough to teach English. (Anh ta không đủ kinh nghiệm để dạy tiếng Anh).

Teacher spoke clear enough for us to understand (Thầy giáo nói rõ ràng để chúng tôi có thể hiểu được).

Lưu ý: Bạn có thể dùng kết hợp (not) Enough … for somebody/ something to do something

Ex: She is beautiful enough for him to fall in love with her. ( Cô ấy đủ xinh đẹp để anh ấy yêu mà).

Download Now: Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh

Bài tập về Too và enough

Sử dụng Too hoặc Enough để hoàn thành câu:

(tall) He wasn’t ………….. to become a flight attendant.

(busy) I’m afraid I’m …………. to talk you now.

(good) The paper isn’t …………..

(patience) I haven’t got …………. to be a teacher.

(late) It’s 10 pm. It’s …………. to the cinema.

(enough) She couldn’t run …………. to catch the bus.

(warm) It’s not …………. to go out.

(chairs) We don’t have …………. for all students here.

(busy) She’s …………. trying to come up in our party tonight.

(people) We have …………. to form three groups.

(young) Jim is …………. to drive motorcycle.

No more workouts. That’s …………. for today.

(far away) We were …………. to heard what he was saying.

(dark) The forest is …………. that he can’t see anything.

(English) He doesn’t know …………. to talk to foreigner.

(food and drink) There was …………. for about twenty people.

(hot) The tea is …………. for me to drink.

(big) Is this box …………. for all those things?

(shy) I’m …………. to talk to him.

Đáp án

He wasn’t tall enough to become a flight attendant.

I’m afraid I’m too busy to talk you now.

The paper isn’t good enough.

I haven’t got enough patience to be a teacher.

It’s 10 pm. It’s too late to the cinema.

She couldn’t run fast enough to catch the bus.

It’s not warm enough to go out.

We don’t have enough chairs for all students here.

She’s too busy trying to come up in our party tonight.

We have enough people to form three groups.

Jim is too young to drive motorcycle.

No more workouts. That’s enough for today.

We were too far away to heard what he was saying.

The forest is too dark that he can’t see anything.

He doesn’t know enough English to talk to foreigner.

There was enough food and drink for about twenty people.

The tea is too hot for me to drink.

Is this box big enough for all those things?

I’m too shy to talk to him.

Thông qua bài viết chia sẻ về cấu trúc, công thức và cách dùng của too và enoug, cũng như bài tập vận dụng cụ thể. Mình hi vọng các bạn đã có thể sử dụng tốt hai cấu trúc này.