Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Tiếng Anh So That Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc So That Such That Trong Tiếng Anh

Công thức so that such that trong tiếng anh

Cấu trúc chúng tôi (quá …….đến nỗi)

Ví dụ:

– The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)

– The girl is so beautiful that every one likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)

Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….

– I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)

– She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)

Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)

Cấu trúc chúng tôi này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….

Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy rất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)

Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ:

– It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)

– She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)

Cấu trúc such… that

Ví dụ:

– The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)

– This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)

Cách dùng cấu trúc so that such that trong tiếng anh

Ví dụ:

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.

Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.

Ví dụ:

I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.

Tôi nhận được quá ít lời đề nghị mời làm việc nên thật không khó để lựa chọn lấy một công việc.

Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.

Ví dụ:

He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.

Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ không thể từ bỏ được nữa.

The grass received so little water that it turned brown in the heat.

Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này.

S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

Ví dụ:

It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors.

Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì trong nhà.

It was such an interesting book that he couldn’t put it down. = It was so interesting a book that he couldn’t put it down.

Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy không thể rời mắt khỏi nó.

Ví dụ:

They are such beautiful pictures that everybody will want one.

Chúng quả là những bức tranh tuyệt đẹp mà ai cũng muốn sở hữu.

This is such difficult homework that I will never finish it.

Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không bao giờ làm được.

Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này

cấu trúc so that và such that

cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh

cách dùng so that và such that

bài tập so that such that

cấu trúc such đảo ngữ

cấu trúc so that in order to

cấu trúc such đứng đầu câu

such that nghĩa là gì

Cấu Trúc In Order To/ So As To Trong Tiếng Anh

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – IN ORDER TO và SO AS TO là cấu trúc thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng để giới thiệu mục đích của hành động. Bài viết bao gồm cấu trúc, cách dùng, ví dụ, [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.

1. Cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO trong tiếng Anh – Ý nghĩa và Cách dùng

Cấu trúc In order to và so as to có nghĩa là “để, để mà”, được dùng trong câu để giới thiệu về mục đích của hành động được nhắc đến ngay trước đó.

Ví dụ:

– I study English in order to speak to my English friend. (Tôi học tiếng Anh để nói chuyện với người bạn đến từ Anh.)

– She works hard so as to have a better life in the future. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để có được cuộc sống tốt hơn trong tương lai.)

2. Cấu trúc IN ORDER TO và SO AS TO trong tiếng Anh – Cấu trúc tiếng Anh

2.1 Cấu trúc in order to và so as to – Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ….

Tình huống 1: I worked hard. I wanted to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)

Tình huống 2: I worked hard. I didn’t want to fail the test. (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)

2.2 Cấu trúc in order to – Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Tình huống: She works hard. She wants her kid to have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)

2.3 Một vài lưu ý về cấu trúc in order to / so as to trong tiếng Anh.

– Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau

– Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want like hope…giữ lại từ động từ sau nó.

Ví dụ:

I study hard.I want to pass the exam.

Tìm hiểu thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:

3. Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh

To + V

Ví dụ:

I worked hard so as to pass the test.

= I worked hard to pass the test. (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

So that

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V.

Ví dụ:

She works hard in order for her kid to have a better life.

= She works hard so that her kid will have a better life. (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

4. Bài tập cấu trúc In order to và so as to trong tiếng Anh – Có đáp án

Viết lại câu với cấu trúc in order to/so that trong tiếng Anh

1. He opened the chúng tôi wanted to let fresh air in.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. I took my camera.I wanted to take some photos.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. He studied really chúng tôi wanted to get better marks.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Jason learns chúng tôi aim is to work in China.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

5. I’ve collected money.I will buy a new car.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

6. Many people left Turkey in chúng tôi wanted to find jobs in Germany.

……………………………………………………………………………………………………………………………..

7. She attends to a chúng tôi wants to learn chess.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

8. Linda turned on the chúng tôi wanted to see better.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

9. I will come with you.I want to help you.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

10. We are going to chúng tôi will watch a horror film.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

11. You must take your umbrella so that you won’t get wet.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

12. He waited at the chúng tôi wanted to see her.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

13. We all put on our chúng tôi were feeling cold.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

14. She’s studying because she wants to become a very important person in life.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

15. I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

16. We went on with the deal because we didn’t want to leave them high and dry at the last minute.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

17. I would like to take tomorrow off, as I want to accompany my husband to the doctor.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

18. They went on a hunger strike because they wanted to get better conditions in gaol.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

19. They bought a country pad because they wished to have some peace and quiet.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

20. I’ve just bought a CD player, since I want to give it to my daughter for her birthday.

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Đáp án bài tập cấu trúc In order to/ So as to

…updating

Lên trình với 7 bí kíp luyện nghe Tiếng Anh giao tiếp 15 Website miễn phí tự học Tiếng Anh hiệu quả

Cấu Trúc So Sánh Kép Trong Tiếng Anh

Cấu trúc so sánh kép phổ biến có dạng “the more… the more…”, mang nghĩa “càng ngày càng”.

1. Cấu trúc so sánh cùng một tính từ/trạng từ

Cấu trúc để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng:

Tính từ/trạng từ ngắn –er and Tính từ/trạng từ ngắn –ermore and more + Tính từ/trạng từ dài

Ví dụ:

Because he was afraid, he walked faster and faster.

The living standard is getting better and better.

Life in the modern world is becoming more and more complex.

The tests are more and more difficult.

2. Cấu trúc so sánh hai tính từ/trạng từ khác nhau.

Cấu trúc diễn tả hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ:

the + tính từ/trạng từ ngắn- er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

the more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn – er + S + V

Ví dụ:

The harder you study, the more you will learn.

The older he got, the quieter he became.

The more she studied, the more she learned.

The warmer the weather is, the better I like it.

The faster you drive, the more likely you are to have an accident.

Ảnh: SlideShare

3. Khi so sánh không dùng tính từ/trạng từ

Cấu trúc dùng để so sánh các hành động (động từ chỉ hành động):

The (more / less) + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb + , + the (more / less) + (danh từ) + Subject + verb.

Ví dụ:

The more time you take, the better the assignment your turn in.

The less money I spend, the less I have to worry about saving.

The less you worry about the others, the less they will bother you.

4. Hai cấu trúc (1) + (2) và (3) có thể kết hợp với nhau.

Cấu trúc 1: The more/less + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb, tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb

Ví dụ:

The more money and time he spends with her, the happier he becomes.

The less Mary thinks about the problem, the more relaxed she feels.

The more the students study for the test, the higher their scores will be.

Cấu trúc 2: Tính từ ở thể so sánh + Subject + Verb, the more/less + (danh từ/cụm danh từ) + Subject + Verb.

Ví dụ:

The richer the person is, the more privilege he enjoys.

The happier the child is, the more the mom can relax.

The more dangerous the amusement park ride is, the less management worries about making a profit.

5. Lưu ý

So sánh kép thường được rút gọn trong văn nói, đặc biệt khi được dùng như lời nói rập khuôn.

Ví dụ:

So sánh kép cũng có thể biến đổi thành các mệnh lệnh khi đề nghị/khuyên bảo các hành động nào đó.

Ví dụ:

Study more, learn more.

Play less, study more.

Work more, save more.

Think harder, get smarter.

Các Cấu Trúc So Sánh Hơn Trong Tiếng Anh

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí. Ta có thể so sánh tính từ, trạng từ, danh từ.

1. So sánh hơn của tính từ và trạng từ

1.1. So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Cấu trúc: Trong đó:

S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

Axiliary V: trợ động từ

(object): tân ngữ

N (noun): danh từ

Pronoun: đại từ

Ví dụ:

1.2. So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Ví dụ:

He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh.

Ví dụ:

Ảnh: ppt Online

1.3. Một số lưu ý

Ví dụ:

Ví dụ:

Các trường hợp bất quy tắc

2. So sánh hơn của danh từ

more noun

Cấu trúc: Suject + Verb + fewer + Noun + than + pronoun

less

Trong đó:

Subject: Chủ ngữ

Verb: Động từ làm vị ngữ

More/Fewer/Less: từ để so sánh

Noun: Danh từ

Pronoun: Đại từ

Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có dùng:

Fewer (cho đếm được),

less (không đếm được)

More (cho cả 2).

Ví dụ:

I have more books than she. (Tôi có nhiều sách hơn cô ấy)

February has fewer days than March. (Tháng Hai có ít ngày hơn tháng Ba)

Their job allows them less freedom than ours does. (Công việc của họ làm họ có ít sự tự do hơn chúng tôi)

Lưu ý:

Khi more được dùng chung với danh từ, nó thường có nghĩa là ” thêm“. Đôi lúc ta không cần phải dùng Than.

Ví dụ:

Would you like some more coffee? (Anh có muốn dùng thêm cà phê không?)

Khi nghĩa của câu đã rõ ràng, ta có thể bỏ danh từ và chỉ dùng một mình more

Ví dụ:

Do you have enough coffee, or would you like some more? (Anh đã dùng đủ cà phê, hay anh muốn dùng thêm một ít nữa?)

3. So sánh hơn khi chủ ngữ thứ hai là mệnh đề

Thay vì danh từ/đại từ, phần thứ hai trong câu so sánh hơn (phần gạch chân trong ví dụ bên dưới) có thể là mệnh đề.

The journey took than expected. (… longer than people expected it to take)

He finished the second part more quickly than he did the first part. (… more quickly than he finished the first part.)

He always spent more money than George did. (… more money than George spent.)

Lưu ý: Ta dùng than, chứ không phải hay để giới thiệu mệnh đề đứng sau tính từ/trạng từ ở thể so sánh hơn.