Công thức so that such that trong tiếng anh
Cấu trúc chúng tôi (quá …….đến nỗi)
Ví dụ:
– The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
– The girl is so beautiful that every one likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look….
– I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)
– She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)
Ví dụ: He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)
Cấu trúc chúng tôi này cũng được dùng với danh từ, trong câu xuất hiện so many/ much/ little….
Ví dụ: She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy rất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp)
Ví dụ: He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Ví dụ:
– It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)
– She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)
Cấu trúc such… that
Ví dụ:
– The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
– This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)
Cách dùng cấu trúc so that such that trong tiếng anh
Ví dụ:
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.
Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
Ví dụ:
I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
Tôi nhận được quá ít lời đề nghị mời làm việc nên thật không khó để lựa chọn lấy một công việc.
Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
Ví dụ:
He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ không thể từ bỏ được nữa.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
Cỏ bị thiếu nước nên đã chuyển sang màu nâu trong nhiệt độ như thế này.
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
Ví dụ:
It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors.
Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì trong nhà.
It was such an interesting book that he couldn’t put it down. = It was so interesting a book that he couldn’t put it down.
Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy không thể rời mắt khỏi nó.
Ví dụ:
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
Chúng quả là những bức tranh tuyệt đẹp mà ai cũng muốn sở hữu.
This is such difficult homework that I will never finish it.
Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không bao giờ làm được.
Lưu ý: KHÔNG được dùng so trong trường hợp này
cấu trúc so that và such that
cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh
cách dùng so that và such that
bài tập so that such that
cấu trúc such đảo ngữ
cấu trúc so that in order to
cấu trúc such đứng đầu câu
such that nghĩa là gì