Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1: Leisure Activities

Grammar Unit 1 SGK tiếng Anh lớp 8 mới Leisure Activities

Danh động từ là một phần kiến thức quan trọng trong Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 mới, có hình thức Ving và có chức năng là danh từ trong câu. VnDoc.com đăng tải toàn bộ kiến thức về Danh động từ (Gerund) gồm: Danh động từ là gì, Cách thành lập Danh động từ, Cách sử dụng danh động từ trong tiếng Anh và bảng tổng hợp những động từ theo sau là Gerund và To Infinitive. chúng tôi hy vọng đây sẽ là tài liệu ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit hữu ích dành cho các em học sinh lớp 8 năm học 2020 – 2021.

I. Formation (Cách thành lập)

Danh động từ là gì?

– Danh động từ (gerund) là danh từ được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.

Ex: going; thinking; reading; listening; playing, …

– Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.

Ex: not making, not opening, …

– Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.

Ex: my reading comic books, ….

II. Usage (cách dùng)

1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)

Ex: Going to the cinema is fun.

Reading book is my hobby.

2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)

Ex: I am thinking about going camping in the mountain.

She is afraid of going there.

Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.

To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).

3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)

Ex: He likes swimming.

I have finished doing my homework.

Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:

III. Bảng tóm tắt một số động từ được theo sau bởi Gerund hoặc To Infinitive

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook

Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 8 Unit 9: A First

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course do chúng tôi sưu tầm và đăng tải bao gồm ngữ pháp về Thì tương lai đơn, Cụm từ chỉ mục đích và Các trường hợp dùng Will được trình bày cụ thể giúp các bạn dễ dàng tiếp thu trọn vẹn kiến thức của bài học. Thì tương lai đơn – The simple future tense * Cấu tạo:

shall/ will + bare-infinitive

* Cách dùng:

+ Thì tương lai đơn diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó ở tương lai.

Ví dụ:

– He will finish his work tomorrow.

Ngày mai anh ấy sẽ làm xong công việc của mình.

– Manchester United will win the cup.

Đội Manchester United sẽ đoạt cúp vô địch.

+ Chúng ta dùng thì tương lai đơn để dự đoán điều có thể xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

– According to the weather report, it will be cloudy tomorrow.

Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ nhiều mây.

– Be careful! You’ll hurt yourself! Coi chừng, bạn sẽ bị thương đấy!

won’t = will not shan’t = shall not

Chúng ta dùng “to – infinitive”, “so as to – infinitive” hoặc “in order to – infinitive” để diễn tả mục đích của một hành động.

Ví dụ:

– I study English to in order to/ so as to communicate with foreigners.

Tôi học tiếng anh để giao tiếp với người nước ngoài.

– She has to get up early so as to jog.

Cô ấy dậy sớm để chạy bộ.

Chúng ta dùng will trong các tình huống sau:

* Ngỏ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm gì:

– That bag looks heavy. I’ll help you with it.

Cái túi kia trông có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp chị xách nó.

– I need some money. – Don’t worry! I’ll lend you some.

Tôi cần ít tiền. Đừng lo. tôi sẽ cho bạn mượn một ít.

* Hứa hẹn làm điều gi đó:

– I promise I won’t tell any what you said.

Mình hứa sẽ không nói cho ai biết điều bạn đã nói.

– Thank you for lending me the money. I’ll pay you back soon.

Cám ơn bạn đã cho mình mượn tiền. Mình sẽ trả lại bạn sớm.

* Yêu cầu ai làm gì: (w ill you…?)

Ví dụ:

– Will you shut the door, please?

– Will you please wait for me here?

Bài Tập Tiếng Anh Cấu Trúc Enough To V Lớp 8

Nội dung chi tiết:

Cấu trúc Enough to V là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh không thể thiếu khi học. Trong bài viết này, chúng tôi muốn đề cập đến Bài tập tiếng Anh cấu trúc Enough to V.

Bài tập tiếng Anh cấu trúc Enough to V

A. Lý thuyết cấu trúc Enough 1. Enough là gì?

Enough trong tiếng Anh có nghĩa là đủ tuy nhiên đôi khi “enough” được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau do trong mỗi hoàn cảnh ý nghĩa “đủ” của nó cũng khác nhau. “Enough” có thể được sử dụng để chỉ số lượng hay kích cỡ của một sự vật nào đó có vừa không, có đủ không.

Ví dụ:

– I don’t have enough money to buy this skirt

– She is intelligent enough to solve that problem

2. Cấu trúc với từ Enough a, Cấu trúc enough dạng khẳng định

“Enough” được sử dụng sau tính từ và trạng từ kết hợp với nó là động từ nguyên thể có “to”

– S + tobe + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:

+ The weather is beautiful enough to have a picnic

+ I am tall enough to take a book on the top of shelf

+ My hair has long enough to tie

b, Cấu trúc enough dạng phủ định:

– S + to be not + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:

+ He isn’t strong enough to lift this box

+ I am not hardworking enough to do homework

+ She isn’t tall enough to become a model

c, Cấu trúc enough với danh từ

Khi “Enough” kết hợp với danh từ thì “enough” đứng trước danh từ

S + V + enough + noun + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:

+ He doesn’t have enough time to fix his car

+ This car doesn’t have enough seat for 6 people

+ I don’t have enough money to buy car

3. Quy tắc cần nhớ khi dùng Enough Quy tắc 1:

Nếu:

– Trước tính từ, trạng từ trong câu có các trạng từ: too, so, very, quite, extremely…

– Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of

Ví dụ:

Quy tắc 2:

Khi nối câu bằng “enough”, nếu chủ ngữ ở 2 câu giống nhau thì lược bỏ “for sb”

Ví dụ:

* Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi

Quy tắc 3:

Khi nối câu bằng “enough”, nếu chủ ngữ của câu thứ nhất trùng với tân ngữ của câu 2 (là một) thì khi ghép 2 câu ta loại bỏ phần tân ngữ của câu sau

Ví dụ:

B. Bài tập vận dụng 1. Use ENOUGH and one word from the box to complete each sentence.

1. She shouldn’t get married. She’s not …………………..

2. I’d like to bye a car but I haven’t got …………………..

3. Have you got ………………….. in your tea or would you like some more ?

4. Are you ………………….. ? Or shall I swish on the heating ?

5. It’s only a small car. There isn’t ………………….. for all of you.

6. Steve didn’t feel ………………….. to go to work this morning.

7. I didn’t answer all the questions in the exam. I didn’t have …………………..

8. Do you think I’ve got ………………………………………. to apply for the job ?

9. Try this jacket on to see if it’s ………………….. for you.

10. There weren’t ………………….. for everybody to have coffee at the same time.

1. I can’t give you an answer because I don’t have …………………………………..

2. I couldn’t run …………………..

3. The ladder wasn’t ………………….. to reach the window.

4. There aren’t ………………….. to make a club of stamps collectors.

5. Do you have ………………….. to buy her a present?

6. The pants weren’t ………………….. to fit my brother.

7. The weather isn’t ………………….. for us to go swimming.

8. Did you have ………………….. to answer all the questions in the test?

II. Combine each pair of sentences, using ENOUGH …. TO.V or ENOUGH FOR …. TO.V

1. The moon is very bright. We can play outdoors.

2. I have enough money. I can pay this bill.

3. My sister is old. She can drive a car.

4. The weather was fine. We could go camping.

5. This coat isn’t rich. I don’t wear it in winter.

6. Robinson isn’t rich. He can’t buy a house.

7. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.

8. You aren’t old. You can’t have a front- door key.

9. He didn’t have much money. He couldn’t live on it.

10. The buffalo isn’t big. He can’t harm you.

11. The ice is quite thick. We can’t walk on it.

12. The tea isn’t strong. It won’t keep us awake.

13. This novel is interesting. We can read it.

14. We thick you are strong enough. You can lift this table.

15. This kind of rubber is good. We can use it to make tiresfor car.

16. He has no time. He can’t finish this word.

………..

Cấu Trúc Tiếng Anh Lớp 7

A/ PHẦN CẤU TRÚCI.PRESENT SIMPLE TENSE ( Thì hiện tại đơn): Thì hiện tại đơn dung để diễn đạt chân lí, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.Khẳng định: S + V(s/es) + o… *Thêm es vào các đông từ tận cùng là “o,s,sh,ch,x,z”.Phủ định: S + do/does not + v- inf + o…

Nghi vấn: Do/does + s + v-inf + o…?Thì hiện tại đơn đươc đi kèm với một số cụm từ chỉ trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, everyday, once a week,…

II.PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn):

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.

Khẳng định: S + am/is/are + v-ing + o…

Phủ định: S + am/is/are + not + v-ing + o…

Nghi vấn: Am/is/are + S + v-ing + o…?

Câu hỏi wh- questions: wh- questions + am/is/are + s + v-ing + o…?Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như : now, right now, at present, at the moment, this moment,…lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, taste, smell, feel, like, love, hate, dislike, know, think, seem, understand, have,….dùng hiện tai đơn với các động từ này.

III.FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn):

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn tả lời hứa, đề nghị, yêu cầu, lời mời và 1 quyết định tức thì.

Khẳng định: S + will + v-inf + o…

Phủ Định: S + will not + v-inf + o…

Nghi vấn : Will + s + v-inf + o…?

Wh- questions: Wh- questions + will + s + v-inf + o…? Thì tương lai đơn được dùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next week/ month/ year,…, soon,…Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ở ngôi thứ nhất (I,we) nhưng ở tiếng Anh hiện đại will được sử dụng phổ biến hơn shall.IV.THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn): Được dùng để diễn đạt hành động xảy ra ở 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, hành động đã kéo dài trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

Khẳng định : S + v-ed/v2 + o…

*Có quy tắc thêm ed *Bất quy tắc, động từ cột 2 trong BĐTBQTPhủ định: S + didn’t + v-inf

Nghi vấn: Did + s + v-inf + o…?

Tobe: I/she/he/it + was You/we/they + were

Wh-quesations: Wh-quesations + did + v-inf + O…?Thì quá khứ đơn được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ như: yesterday, lastnight/year/week/summer…,ago.Có ba cách phát âm ed:/t/: Tận cùng là p, k, ss, s, ch, gh, shEX: stopped, watched,… /id/: Tận cùng là t, dEx : wanted,… /d/: Tận cùng là những từ còn lại Ex : played, decorated,…

V.USED TO-BE/ GET USED TO:

Used to ( đã từng, đã thường) được dùng để diễn tả sự việc đã có thật đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.Khẳng định: S + used to + v- inf + o…

Phủ định: S + didn’t + used to + v- inf + o…

Nghi vấn: Did + s + used to + v-inf + o…?Be/get used to + n/v-ing (quen với) được dùng để