Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Tiếng Anh Lớp 7 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Tiếng Anh Lớp 7

A/ PHẦN CẤU TRÚCI.PRESENT SIMPLE TENSE ( Thì hiện tại đơn): Thì hiện tại đơn dung để diễn đạt chân lí, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.Khẳng định: S + V(s/es) + o… *Thêm es vào các đông từ tận cùng là “o,s,sh,ch,x,z”.Phủ định: S + do/does not + v- inf + o…

Nghi vấn: Do/does + s + v-inf + o…?Thì hiện tại đơn đươc đi kèm với một số cụm từ chỉ trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, everyday, once a week,…

II.PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn):

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.

Khẳng định: S + am/is/are + v-ing + o…

Phủ định: S + am/is/are + not + v-ing + o…

Nghi vấn: Am/is/are + S + v-ing + o…?

Câu hỏi wh- questions: wh- questions + am/is/are + s + v-ing + o…?Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như : now, right now, at present, at the moment, this moment,…lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, taste, smell, feel, like, love, hate, dislike, know, think, seem, understand, have,….dùng hiện tai đơn với các động từ này.

III.FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn):

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn tả lời hứa, đề nghị, yêu cầu, lời mời và 1 quyết định tức thì.

Khẳng định: S + will + v-inf + o…

Phủ Định: S + will not + v-inf + o…

Nghi vấn : Will + s + v-inf + o…?

Wh- questions: Wh- questions + will + s + v-inf + o…? Thì tương lai đơn được dùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next week/ month/ year,…, soon,…Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ở ngôi thứ nhất (I,we) nhưng ở tiếng Anh hiện đại will được sử dụng phổ biến hơn shall.IV.THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn): Được dùng để diễn đạt hành động xảy ra ở 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, hành động đã kéo dài trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

Khẳng định : S + v-ed/v2 + o…

*Có quy tắc thêm ed *Bất quy tắc, động từ cột 2 trong BĐTBQTPhủ định: S + didn’t + v-inf

Nghi vấn: Did + s + v-inf + o…?

Tobe: I/she/he/it + was You/we/they + were

Wh-quesations: Wh-quesations + did + v-inf + O…?Thì quá khứ đơn được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ như: yesterday, lastnight/year/week/summer…,ago.Có ba cách phát âm ed:/t/: Tận cùng là p, k, ss, s, ch, gh, shEX: stopped, watched,… /id/: Tận cùng là t, dEx : wanted,… /d/: Tận cùng là những từ còn lại Ex : played, decorated,…

V.USED TO-BE/ GET USED TO:

Used to ( đã từng, đã thường) được dùng để diễn tả sự việc đã có thật đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.Khẳng định: S + used to + v- inf + o…

Phủ định: S + didn’t + used to + v- inf + o…

Nghi vấn: Did + s + used to + v-inf + o…?Be/get used to + n/v-ing (quen với) được dùng để

Các Thì Tiếng Anh Lớp 7

– Dùng để diễn tả một thói quen. – Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên. – Dùng để diễn tả một tình huống mang tính ổn định. – Dùng đế diễn tả lịch trình hoặc thời gian biểu.

2.THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

-Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói. -Diễn tả một tình huống mang tính chất tạm thời. -Diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần. -Diễn tả một thói quen xấu khỉ đi kèm với trạng từ always.

Các trạng từ thường gặp: -Now/right now/at the moment/at present/currently/ continously

Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp: -Last week / month/ year/…., -khoảng thời gian +ago -yesterday

Used to cũng có thể được dùng thay thế cho thì quá khử đơn.

Công thức: (+) S + used to + V-inf (-) S+ didn’t use to + V-inf (?) Did(n’t) + S + use to + V-inf?

Diễn tả một thói quen (habit) hay tình trạng (state/situation) trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.

4.THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN:

-Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khử. -Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ. -Diễn tá hành động đang xảy ra (ở quá khử) thì có một hành động khác xen vào.

Các trạng từ thường gặp: -At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night) -At this time + thời gian trong quá khứ (at this time 2 years ago) -When/while

5.THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

-Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. -Dỉễn tả một lời hứa hoặc một quyết định nhất thòi. -Dùng để diễn đạt sự dự đoán.

Các trạng từ thường gặp: -Someday ( một ngày nào đó) -Next week / month / year/… -Tomorrow -Soon ( sớm, nhanh thôi)

-Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiên tại. -Diễn tả hành động vừa mới xảy ra (thường hay sử dụng với just). -Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.

Các trạng từ thường gặp: -For + khoảng thời gian -Since + mốc thời gian -Never/ever -Recently/lately -Already/just/yet -Up to now/ up to present/up to this moment/until now/until this time/ so far -In/over/during/for + the + last/part + khoảng thời gian

-Với những động từ chỉ thói quen diễn ra trong thời gian dài ví dụ để chỉ việc học tập, nghiên cứu, công việc , sở thích có thể dùng với cả 2 thì ( live,study, learn, play, teach,…) 1) I have taught (have been teaching) English for 10 years. 2) I’ve lived (have been living) here since I was a child. 3) I have played (have been playing) football since 2012.

-Nhấn mạnh vào kết quả của hành động

4) I have finished all books by Mark Twain.

5) We have had 5 tests in this term so far

-Nhấn mạnh vào độ dài , trường độ của hành động. 6) I have been waiting for her since 2 o’clock. 7) We have been studying hard all week for the test.

Các trạng từ thưòng gặp:

For a long time For + khoảng thời gian Since + mốc thời gian Recently/lately Up to now/ up to present/ up to this moment

Bài Tập Tiếng Anh Cấu Trúc Enough To V Lớp 8

Nội dung chi tiết:

Cấu trúc Enough to V là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh không thể thiếu khi học. Trong bài viết này, chúng tôi muốn đề cập đến Bài tập tiếng Anh cấu trúc Enough to V.

Bài tập tiếng Anh cấu trúc Enough to V

A. Lý thuyết cấu trúc Enough 1. Enough là gì?

Enough trong tiếng Anh có nghĩa là đủ tuy nhiên đôi khi “enough” được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau do trong mỗi hoàn cảnh ý nghĩa “đủ” của nó cũng khác nhau. “Enough” có thể được sử dụng để chỉ số lượng hay kích cỡ của một sự vật nào đó có vừa không, có đủ không.

Ví dụ:

– I don’t have enough money to buy this skirt

– She is intelligent enough to solve that problem

2. Cấu trúc với từ Enough a, Cấu trúc enough dạng khẳng định

“Enough” được sử dụng sau tính từ và trạng từ kết hợp với nó là động từ nguyên thể có “to”

– S + tobe + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:

+ The weather is beautiful enough to have a picnic

+ I am tall enough to take a book on the top of shelf

+ My hair has long enough to tie

b, Cấu trúc enough dạng phủ định:

– S + to be not + adj + enough + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:

+ He isn’t strong enough to lift this box

+ I am not hardworking enough to do homework

+ She isn’t tall enough to become a model

c, Cấu trúc enough với danh từ

Khi “Enough” kết hợp với danh từ thì “enough” đứng trước danh từ

S + V + enough + noun + (for SB) + to V nguyên thể

Ví dụ:

+ He doesn’t have enough time to fix his car

+ This car doesn’t have enough seat for 6 people

+ I don’t have enough money to buy car

3. Quy tắc cần nhớ khi dùng Enough Quy tắc 1:

Nếu:

– Trước tính từ, trạng từ trong câu có các trạng từ: too, so, very, quite, extremely…

– Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of

Ví dụ:

Quy tắc 2:

Khi nối câu bằng “enough”, nếu chủ ngữ ở 2 câu giống nhau thì lược bỏ “for sb”

Ví dụ:

* Tuy nhiên nếu chủ từ câu sau có ý chung chung thì cũng có thể bỏ đi

Quy tắc 3:

Khi nối câu bằng “enough”, nếu chủ ngữ của câu thứ nhất trùng với tân ngữ của câu 2 (là một) thì khi ghép 2 câu ta loại bỏ phần tân ngữ của câu sau

Ví dụ:

B. Bài tập vận dụng 1. Use ENOUGH and one word from the box to complete each sentence.

1. She shouldn’t get married. She’s not …………………..

2. I’d like to bye a car but I haven’t got …………………..

3. Have you got ………………….. in your tea or would you like some more ?

4. Are you ………………….. ? Or shall I swish on the heating ?

5. It’s only a small car. There isn’t ………………….. for all of you.

6. Steve didn’t feel ………………….. to go to work this morning.

7. I didn’t answer all the questions in the exam. I didn’t have …………………..

8. Do you think I’ve got ………………………………………. to apply for the job ?

9. Try this jacket on to see if it’s ………………….. for you.

10. There weren’t ………………….. for everybody to have coffee at the same time.

1. I can’t give you an answer because I don’t have …………………………………..

2. I couldn’t run …………………..

3. The ladder wasn’t ………………….. to reach the window.

4. There aren’t ………………….. to make a club of stamps collectors.

5. Do you have ………………….. to buy her a present?

6. The pants weren’t ………………….. to fit my brother.

7. The weather isn’t ………………….. for us to go swimming.

8. Did you have ………………….. to answer all the questions in the test?

II. Combine each pair of sentences, using ENOUGH …. TO.V or ENOUGH FOR …. TO.V

1. The moon is very bright. We can play outdoors.

2. I have enough money. I can pay this bill.

3. My sister is old. She can drive a car.

4. The weather was fine. We could go camping.

5. This coat isn’t rich. I don’t wear it in winter.

6. Robinson isn’t rich. He can’t buy a house.

7. He wasn’t very experienced. He couldn’t do the job.

8. You aren’t old. You can’t have a front- door key.

9. He didn’t have much money. He couldn’t live on it.

10. The buffalo isn’t big. He can’t harm you.

11. The ice is quite thick. We can’t walk on it.

12. The tea isn’t strong. It won’t keep us awake.

13. This novel is interesting. We can read it.

14. We thick you are strong enough. You can lift this table.

15. This kind of rubber is good. We can use it to make tiresfor car.

16. He has no time. He can’t finish this word.

………..

Học Tiếng Anh Lớp 3 Và Cấu Trúc Các Bài Học

Bé nhà bạn đang học tiếng Anh lớp 3, làm sao để cho bé học tiếng Anh lớp 3 tốt hơn? Trong bài viết sau chúng tôi sẽ trình bày cấu trúc các bài học tiếng Anh lớp 3 để phụ huynh có thể áp dụng để hướng dẫn các bé học tiếng Anh tốt hơn.

Cấu trúc lộ trình trong sách học tiếng Anh lớp 3

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 1 – Hello

Ở nhà các vị phụ huynh chắc chắn đã dạy các bé cách chào hỏi người lớn: chào cha mẹ, chào ông bà, chào cô bác, chào chú dì… rồi phải không? Thế thì, trong tiếng Anh cách chào hỏi thì nên thế nào?

Người Anh thì thực tế hơn, việc hỏi thăm của họ tương đối đơn giản. Trong bài 1, sách học tiếng Anh lớp 3, các bé sẽ được dạy cách chào hỏi, cách hỏi thăm sức khỏe và cách tạm biệt người khác khi ra về.

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 2 – What’s your name?

Trong bài 3, sách học tiếng Anh lớp 3, chúng ta sẽ hướng dẫn các bé hỏi tên của người và cách đánh vần tên riêng.

Để học tốt bài unit 2 trong sách học tiếng Anh lớp 3, chúng ta nên hướng dẫn các bé học kỹ cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh. Để giúp trẻ vui thích hơn trong học tập, chúng ta có thể mở các bài hát tiếng Anh dạy phát âm bảng chữ cái ABC. Hoặc chúng ta có thể sử dụng các bộ ghép hình bảng chữ cái để hướng dẫn các bé đánh vần.

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 3 – This is Tony

Trong unit 3 sách học tiếng Anh lớp 3, các bé sẽ được dạy cách giới thiệu về các đồ vật với khoản cách xa và gần: Đây là cái gì? Kia là cái gì?

Để hướng dẫn các bé học tốt bài học này ở nhà, chúng ta nên tập cho bé giới thiệu các đồ vật trong phòng ngủ hoặc trong nhà bếp… Ví dụ, cho bé đứng gần giường ngủ và nói: “this is a bed”, hoặc đứng xa giường ngủ và nói: “that is a bed”.

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 4 – How old are you?

Trong unit 4, sách học tiếng Anh lớp 3, các bé sẽ được hướng dẫn dùng các câu hỏi căn bản: What (cái gì), How (như thế nào).

Trong phần hỏi số tuổi, quan trọng nhất là các em phải biết đếm số bằng tiếng Anh. Nếu các bé chưa thuần thục, các vị phụ huynh cần hướng dẫn các bé học đếm trong gia đình. Chẳng hạn, trước khi vào bữa ăn yêu cầu bé đếm có bao nhiêu cái chén dĩa, có bao nhiêu người trong gia đình…

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 5 – Are they your friends?

Trong unit 5, sách học tiếng Anh lớp 3, chương trình học tiếng Anh của bé là ghi nhớ các đại từ nhân xưng, rồi giới thiệu bản thân và bạn bè xung quanh.

Khi dạy bé tại nhà, các vị phụ huynh có thể chơi trò chơi nhập vai cùng bé, với vai diễn là bạn học. Sau đó yêu cầu bé giới thiệu người bạn mới cho cả nhà cùng biết.

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 6 – Stand up!

Trong unit 6, sách học tiếng Anh lớp 3, các bé sẽ được một số khẩu lệnh căn bản của giáo viên như: Stand up, Be quiet, Don’t talk…

Với bài học này, hãy thử cho bé đóng vai thầy cô giáo. Và yêu cầu bé bắt chước các khẩu lệnh của thầy cô giáo tiếng Anh mỗi khi vào lớp như: open your book, don’t talk…

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 7 – That’s my school

Trong giờ dạy thêm bé tại nhà, phụ huynh yêu cầu bé mô tả cụ thể về ngôi trường của bé. Và hỏi bé: phòng học cũ hay mới, sân trường có rộng không…

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 8 – This is my pen

Sau bài học về ngôi trường của bé, trong bài học tiếng Anh lớp 3, unit 8. Các bé sẽ được dạy nói về những vật dụng cụ thể trong chiếc cặp sách thường ngày của chúng. Trong bài này các bé sẽ được dạy cách nói về các trường hợp số ít và số nhiều trong tiếng Anh.

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 9 – What colour is it?

Học tiếng Anh lớp 3: Unit 10 – What do you do in break time?

Khi tham gia học tiếng Anh cùng bé tại nhà, các vị thử trò chuyện cùng bé về giờ ra chơi của chúng. Chẳng hạn: What do you do at break time?, Do you like + game/ sport?…

2. Một vài phương pháp rèn kỹ năng tiếng Anh cho bé

2.1 – Cách dạy bé học từ vựng

Nếu gia đình không có người giỏi tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể sử dụng các ứng dụng dạy học tiếng Anh lớp 3, hoặc một số trang web có thu âm sẵn các từ vựng trong sách học tiếng Anh lớp 3.

Trước tiên, phụ huynh cho bé nghe phát âm ít nhất 5 lần. Sau đó, cho bé nhìn hình ảnh và phát âm. Yêu cầu bé nhìn hình ảnh và thử đoán từ vựng có ý nghĩa gì.

Tiếp theo, hãy cho bé nhận diện mặt chữ, vừa nghe âm thanh vừa viết chính tả. Việc vừa nghe, nhìn và viết chính tả sẽ giúp bé phát triển đồng đều các kỹ năng.

Các buổi học hôm sau các vị phụ huynh nhớ giúp bé ôn lại bài cũ đễ bé nhớ lâu hơn.

2.2 – Cách dạy bé luyện phát âm

Để phát âm tiếng Anh chính xác và chuẩn như người bản xứ vô cùng khó. Nếu không có người có kỹ năng tiếng Anh tốt để giúp đỡ, các bé sẽ dễ phát âm sai, sau này thành tật thì rất khó sửa.

Vì vậy, nếu chi phí tài chính tốt, bạn nên thuê một gia sư tiếng Anh người bản xứ để dạy bé kỹ năng phát âm tiếng Anh.

Nếu kinh phí khiêm tốn hơn, chúng ta có thể chọn các lớp học phát âm tiếng Anh online do người bản ngữ giảng dạy.

Chẳng hạn, tại E-talk có khóa học tiếng Anh online cho trẻ em qua Skype với 3 cấp độ. Sau 3 khóa học, các bé sẽ được xây dựng năng lực nói tiếng Anh tự nhiên như người bản xứ, tự tin nói chuyện với người nước ngoài, phát triển tư duy ngôn ngữ của người phương Tây.

Đặc biệt, các chương trình học của trung tâm E-talk đều cho học thử miễn phí trước khi đăng ký học chính thức.

Học tiếng Anh lớp 3 và cấu trúc các bài học