Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)
--- Bài mới hơn ---
Thì Hiện Tại Hoàn Thành cũng là một điểm ngữ pháp TOEIC xuất hiện rất nhiều trong xuyên suốt bài thi, đặc biệt có những câu hỏi trong Part 5 và Part 6 thuần túy về hiểu biết của thí sinh về thì động từ này.
Những gì chúng ta cần biết về điểm ngữ pháp TOEIC này:
Thì Hiện Tại Hoàn Thành nói chung là được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Cụ thể là Thì Hiện Tại Hoàn Thành cụ thể là có 4 cách dùng sau đây:
1. Một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
- I have studied English for eight years. = Tôi đã học tiếng Anh được 8 năm. (nghĩa là tôi bắt đầu học tiếng Anh 8 năm trước và bây giờ vẫn còn học)
- She has worked at the bank since 2000. = Cô ấy làm việc tại ngân hàng từ năm 2000. (nghĩa là cô ấy bắt đầu làm việc tại ngân hàng từ năm 2000 và bây giờ vẫn còn làm ở đấy)
- He has done his homework (so he can play computer games now). = Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà (nên bây giờ anh ấy có thể chơi game).
- She has lost her phone (so she can’t call anyone). = Cô ấy làm mất điện thoại rồi (nên bây giờ không gọi cho ai được).
- They have seen that movie three times. = Họ đã xem phim đó 3 lần.
- We have eaten at that restaurant many times. = Chúng tôi đã đi ăn tại nhà hàng đó nhiều lần rồi.
- We haven’t seen her today. = Hôm nay chúng tôi chưa gặp cô ấy. (“hôm nay” là khoảng thời gian chưa kết thúc, có thể còn vài giờ nữa mới sang ngày mới)
- They have worked really hard this week. = Tuần này họ đã làm việc rất chăm chỉ. (“tuần này” là khoảng thời gian chưa kết thúc, có thể còn vài ngày nữa mới sang tuần mới)
Những hành động được diễn tả bằng thì hiện tại hoàn thành là những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ / ảnh hưởng đến hiện tại.
1. Thể khẳng định
Nếu nhìn vào các ví dụ ở trên, chúng ta có thể nhận ra sơ sơ là, thể khẳng định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành được tạo thành bởi 2 thành phần là trợ động từ “have” và động từ miêu tả hành động ở dạng V3.
Trợ động từ have có 2 dạng là have và has tùy vào chủ ngữ của nó:
- I have (ngôi thứ nhất số ít)
- You have (ngôi thứ hai số ít)
- He has / She has / It has (ngôi thứ ba số ít)
- We have (ngôi thứ nhất số nhiều)
- You have (ngôi thứ hai số nhiều)
- They have (ngôi thứ ba số nhiều)
Động từ miêu tả hành động thì sẽ phải ở dạng V3.
- Đối với hầu hết các động từ, dạng V3 được hình thành dễ dàng bằng cách gắn đuôi -ed vào động từ nguyên mẫu:
- cook → cooked
- live→ lived
- need → needed
- play → played
- pull → pulled
- study → studied
- walk → walked
- watch → watched
- be → been
- have → had
- do → done
- go → gone
- come → come
- make → made
- eat → eaten
- drink → drunk
- see → seen
- sleep → slept
Vậy để tạo thể khẳng định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành, chúng ta cần làm 2 bước:
- Chuyển have thành have hoặc has tùy theo chủ ngữ
- Chuyển động từ thành dạng V3
CHỦ NGỮ + have / has + V3
Tip: Thỉnh thoảng have và has sẽ được viết dính với chủ ngữ như sau:
- have → ‘ve. Ví dụ: I have → I’ve ; we have → we’ve
- has → ‘s. Ví dụ: he has → he’s ; she has → she’s
Ví dụ:
- She has played the piano for over ten years. = Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm.
- play → played (V3 của play)
- John has found his wallet. = John đã tìm thấy ví tiền của anh ấy.
- find→ found (V3 của find)
- The managers have decided to terminate the contract. = Các nhà quản lý đã quyết định hủy hợp đồng.
2. Thể phủ định
Thể phủ định của Thì Hiện Tại Hoàn Thành vô cùng dễ dàng: bạn chỉ cần thêm từ not sau trợ động từ have là xong!
CHỦ NGỮ + have / has + not + V3
Tip: Thỉnh thoảng have not sẽ được viết tắt là haven’t, còn has not sẽ được viết tắt là hasn’t.
Ví dụ:
- They haven’t lived here for years. = Họ đã không sống ở đây nhiều năm rồi.
- Tim has not done his homework yet. = Tim chưa làm bài tập về nhà.
- not được thêm vào sau has để phủ định
3. Thể nghi vấn
Thể nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi. Trong tiếng Anh có 2 loại câu hỏi: câu hỏi có từ hỏi và câu hỏi Yes/No.
Đối với câu hỏi có từ hỏi (như what, who, where,…) bạn chỉ cần đảo trợ động từ have ra trước chủ ngữ và sau từ hỏi.
TỪ HỎI + have / has + CHỦ NGỮ + V3 ?
Ví dụ:
Đối với câu hỏi không có từ hỏi (như what, who, when, where,…) bạn chỉ cần đảo trợ động từ have ra trước chủ ngữ.
have / has + CHỦ NGỮ + V3 ?
Ví dụ:
Khi trả lời các câu hỏi dạng này, chúng ta trả lời như sau:
- Trả lời có:
Yes, + Chủ ngữ + have/has.
- Trả lời không:
No, + Chủ ngữ + have not / has not.
Ví dụ:
- Câu hỏi: Have they just finished the work?
- Trả lời: Yes, they have. / No, they have not.
Để đọc tiếp phần còn lại của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO Bạn cần có Tài khoản Học tiếng Anh PRO
Xem chức năng của Tài khoản Học tiếng Anh PRO
--- Bài cũ hơn ---