Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc The Past Simple With Wish Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc, Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Công thức thì quá khứ đơn trong tiếng anh

1. Với động từ “Tobe” Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ: – I was at home yesterday morning.(Tôi đã ở nhà vào sáng ngày hôm qua)

– They were in New York on their summer holiday last year. (Họ ở New York vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý: – was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of his appearance. (Tối qua cô ấy không vui vì sự xuất hiện của anh ấy)

-We weren’t at her house yesterday. (Chúng tôi không ở nhà cô ấy vào hôm qua)

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ: – Was she tired of doing a lot of homework last night? (Cô ấy có mệt vì tối qua làm nhiều bài tập không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Khẳng định: + V-ed (đối với động từ theo quy tắc) hoặc V2 (động từ thuộc cột 2 của bảng động từ bất quy tắc)

Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

II. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng anh

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: – They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới rạp chiếu phim” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

– The train left two hours ago. (Tàu đã chạy cách đây 2 giờ.)

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “Tàu chạy” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III. Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

IV. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past)

Download Now: Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

He his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

When I was having breakfast, the phone suddenly .

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại II

If I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

4. Công thức thì quá khứ đơn

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

6. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. My sister (get) married last month.

2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago.

3. My computer (be ) broken yesterday.

4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.

5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.

6. My children (not do) their homework last night. 7. You (live) here five years ago?

8. They (watch) TV late at night yesterday.

9. Your friend (be) at your house last weekend?

10. They (not be) excited about the film last night.

A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch

A. comes B. come C. came D. was come

A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got

A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do

A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went

ĐÁP ÁN Bài 1:

1.got

2.came

3.was

4.bought

5.gave – was.

6. didn’t do chúng tôi you live

8.watched

9.Was your friend at

10.weren’t

A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch

A. comes B. come C. came D. was come

A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got

A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do

A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went

Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense)

Trong bài này,chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ bản về thì quá khứ đơn như cấu trúc, cách sử dụng,quy tắc khi thêm đuôi “ed” sau động từ cũng như các dấu hiệu nhận biết của thì này.

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

S + was/ were

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Were/ Was + S ?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Yes, she was./ No, she wasn’t. ( Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Yes, they were./ No, they weren’t. ( Có, họ có./ Không, họ không.)

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG S + V-ed

Trong đó: S: Chủ ngữ

V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

– you Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? ( Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. ( Có, mình có./ Không, mình không.)

– he the train yesterday? ( Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. ( Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

III- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

V- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry – cried

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

(Xem tại: http://tienganh247.info/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html)

Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought

VI- BÀI LUYỆN TẬP CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

1. My sister (get) married last month.

2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago.

3. My computer (be ) broken yesterday.

4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.

5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.

6. My children (not do) their homework last night. 7. You (live) here five years ago?

8. They (watch) TV late at night yesterday.

9. Your friend (be) at your house last weekend?

10. They (not be) excited about the film last night.

A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch

A. comes B. come C. came D. was come

A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got

A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do

A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went

VII- ĐÁP ÁN CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT

1. My sister (get) married last month. ( Em gái tôi đã kết hôn vào tháng trước.)

2. Daisy (come) to her grandparents’ house 3 days ago. ( Daisy đã đến nhà ông bà của cô ấy cách đây 3 ngày.)

3. My computer (be ) broken yesterday. ( Máy tính của tôi đã bị hỏng ngày hôm qua.)

4. He (buy) me a big teddy bear on my birthday last week. ( Cậu ấy đã mua cho tôi một con gấu bong rất to vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.)

5. My friend (give) me a bar of chocolate when I (be) at school yesterday.

6. My children (not do) their homework last night. ( Bọn trẻ đã không làm bài tập tối hôm qua.)

– 7. You (live) here five years ago? ( didn’t do ( Giải thích: Ta thấy “last night” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu phủ định nên ta mượn trợ động từ “did + not” (didn’t). Động từ “do” theo sau ở dạng nguyên thể.) Bạn đã sống ở đây cách đây 5 năm có phải không?)

8. They (watch) TV late at night yesterday. (Họ đã xem ti vi rất muộn đêm hôm qua.)

9. Your friend (be) at your house last weekend? ( Bạn của bạn đã ở nhà bạn cuối tuần trước đúng không?)

10. They (not be) excited about the film last night. ( Họ không hào hứng với bộ phim tối hôm qua.)

A. don’t catch B. weren’t catch C. didn’t catch D. not catch

– C là đáp án đúng vì “yesterday” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, câu phủ định của thì quá khứ đơn: didn’t + V(nguyên thể).

A. comes B. come C. came D. was come

– C là đáp án đúng vì “last night” là dấu hiệu thì quá khứ đơn. “Come” là động từ bất quy tắc “come – came”.

A. was – got B. is – get C. was – getted D. were – got

A. do – do B. did – did C. do – did D. did – do

– D là đáp án đúng. “two days ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Đây là câu hỏi nên mượn trợ động từ “did” đứng trước chủ ngữ. Động từ theo sau phải ở dạng nguyên thể là “do”.

A. do – go B. does – go C. did – go D. did – went

– C là đáp án đúng. “last year” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ. Động từ “go” theo sau phải ở dạng nguyên thể.

Toàn Bộ Về Cấu Trúc Wish

Từ WISH trong tiếng Anh khi đứng 1 mình có nghĩa là ƯỚC, hoặc CHÚC.

Cấu trúc WISH hay cấu trúc Điều Ước trong tiếng Anh là cấu trúc câu dùng để diễn tả mong muốn, điều ước của ai đó. Điều ước có thể xảy ra ở cả 3 thì trong tiếng Anh là thì hiện tại, quá khứ và tương lai, do vậy chúng có cấu trúc khác nhau ở 3 loại thì thời này.

2 – Cách dùng cấu trúc WISH + Mệnh Đề: S + wish + Clause

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở hiện tại được dùng để thể hiện mong muốn, nguyện vọng nào đó hiện đang không có thật, thường là bày tỏ sự tiếc nuối khi đã không thực hiện một điều gì đó, hoặc thể hiện 1 mong ước viển vông, hoàn toàn không thể xảy ra.

(+) S wish(es) + S + V(past) + O (-) S wish(es) + S + didn’t + V + O

I wish you were here. (Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.)

I wish it didn’t rain today. (Ước gì trời hôm nay không mưa, nhưng thực tế là trời đang mưa.)

I wish I could fly like a bird. (Tôi ước mình có thể bay lượn như một chú chim; nhưng thực tế là tôi không thể nào bay được.)

My sister wishes she was a boy. (Em gái tôi ước gì nó là con trai, nhưng thực tế là em gái tôi đã sinh ra là con gái rồi.)

2.2 – Cấu trúc WISH ở thì tương lai

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở thì tương lai thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới. Chúng ta sử dụng câu này với mong muốn ai đó, sự việc gì đó trong tương lai sẽ xảy ra theo mong muốn của chúng ta.

(+) S+ wish(es) + S + would + V1 (-) S + wish(es) + S + wouldn’t + V1

I wish we could travel to Japan in the next summer. (Mình ước là tụi mình có thể đi du lịch Nhật Bản vào năm sau.)

He wishes he could save enough money to buy a house in the next year. (Anh ấy ước là anh ấy có thể tiết kiệm đủ tiền để mua 1 căn nhà vào năm sau.)

Teddy wishes he could pass the final exam without studying so hard. (Teddy ước là anh ấy có thể vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ mà không cần học hành quá chăm chỉ.)

2.3 – Cấu trúc WISH ở thì quá khứ

Ý nghĩa: Cấu trúc WISH ở quá khứ thể hiện những mong muốn, nguyện vọng khi nghĩ về một chuyện trong quá khứ, thường bày tỏ sự tiếc nuối khi thời gian đó, và mong muốn hành động khác đi hoặc mọi chuyện đã xảy ra theo hướng khác đi.

(-) S + wish(es) + S had not + VPII/ed + O

Selena wishes that she had broken up with Kai. (Selena ước là cô ấy đã không chia tay với Kai; nhưng thực tế là cô ấy đã chia tay Kai rồi.)

Teddy wishes that he had studied harder for the exam. (Teddy ước là anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn để chuẩn bị cho kỳ thi; nhưng thực tế là anh ấy đã không học chăm.)

They wish that the rain had stopped sooner so they could go home. (Họ ước là cơn mưa đã ngưng lại sớm hơn để họ có thể về nhà; nhưng thực tế là cơn mưa đã kéo dài và không ngưng lại như họ kỳ vọng.)

3 – Cấu trúc WISH + DANH TỪ: S + wish + N

Cấu trúc: S + wish(s/es) + N

I wish you all the best. (Tớ chúc cậu tất cả những điều tốt lành.)

Cấu trúc này được sử dụng khi ta mong muốn thực hiện hành động gì đó, hoặc mong muốn ai đó thực hiện hành động gì đó. Ý nghĩa của nó thì khá tương đương với “want”, tuy nhiên dùng WISH sẽ có phần trang trọng, lịch sự hơn.

4.1 – Wish to do something

Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn làm gì đó

Ví dụ:

I wish to meet your director. (Tôi mong muốn được gặp giám đốc của các bạn.)

He wishes to travel around the world before he turns 30. (Anh ấy mong muốn đi vòng quanh thế giới trước khi anh ấy 30 tuổi.)

Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn ai đó làm gì đó

My mother wishes me to pass the exam. (Mẹ tôi mong rằng tôi có thể vượt qua kỳ thi.)

He wishes his wife to come home on time to help him with their child. (Anh ấy mong rằng vợ anh ấy có thể về nhà đúng giờ để giúp anh ấy chăm con.)

Cấu trúc wish cũng không quá khó đúng không nào?

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm TỪ VỰNG – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.

Viết lại các câu sau với cấu trúc WISH

1, I don’t have a car.

2, I can’t play football.

3, I’m at work.

4, It’s winter.

5, I’m sick.

6, I don’t have any money.

7, I can’t afford to travel to Korea.

8, I don’t have time to watch my favorite movie.

9, I can’t dance.

10, My car is broken.

Đáp án

1, I wish (that) I had a car.

2, I wish (that) I could play football.

3, I wish (that) I weren’t at work.

4, I wish (that) it weren’t winter.

5, I wish (that) I weren’t sick.

6, I wish (that) I had a lot of money.

7, I wish (that) I could afford to travel to Korea.

8, I wish (that) I had time to watch my favorite movie.

9, I wish (that) I could dance.

10, I wish (that) my car wasn’t broken.

∠ ĐỌC THÊM Cách dùng cấu trúc Not only…. but also….. ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc forget, cấu trúc remember, cấu trúc regret kèm bài tập∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc agree, cấu trúc allow kèm ví dụ & bài tập