4.9
(98.29%)
117
votes
1. Grateful là gì?
Để nói về sự biết ơn, chúng ta có các cấu trúc với 2 từ, grateful và gratitude.
Cấu trúc grateful for
Grateful là một tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là biết ơn, cảm kích trước một hành động tử tế của ai đó.
Cấu trúc:
Be grateful + for + N
Ngoài ra, còn có 2 cấu trúc nữa đi với từ grateful mang nghĩa tương tự:
Be grateful + to sb for sth
Be grateful + that + clause
Ví dụ:
I am grateful to her for having given me bread. Thanks to it I didn’t go hungry.
Tôi thật biết ơn chiếc bánh mì mà cô ấy cho tôi. Nhờ nó mà tôi đã không bị đói.
Children are grateful to their parents for having given birth to them.
Con cái thì biết ơn bố mẹ mình vì đã sinh thành ra họ.
She is very grateful for everyone’s help.
Cô ấy rất biết ơn sự giúp đỡ của mọi người.
Gratitude là gì
danh từ
Thứ hai, chúng ta có từ gratitude. Gratitude là một, mang nghĩa “lòng biết ơn”.
Cấu trúc dùng với cụm từ “show/express (one’s) gratitude (to sb)” mang nghĩa là bày tỏ lòng biết ơn (của ai) (với ai đó).
S + show/express (one’s) gratitude + (to sb) + (by doing st)
Ví dụ:
I just want to show gratitude to you by singing this song.
Tôi chỉ muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với bạn bằng cách hát bài hát này.
He is expressing his gratitude to his mother by giving her lots of presents.Anh ấy đang bày tỏ lòng biết ơn đối với mẹ anh ấy bằng cách tặng cho cô ấy thật nhiều món quà.
Eugene wants to show his gratitude to his fans.
Eugene muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với những người hâm mộ của anh ấy.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Thankful là gì?
Thankful là một tính từ trong tiếng Anh mang nghĩa là biết ơn nhưng khác với grateful, thankful dùng trong trường hợp người nói thấy nhẹ nhõm hay thoải mái, biết ơn khi sự việc tiêu cực nào đó qua đi.
Ví dụ:
We are thankful that we have returned home safely.
Chúng tôi biết ơn vì mình đã trở về nhà an toàn.
We are thankful that none of us were injured.
Chúng tôi biết ơn vì không ai trong chúng tôi bị thương.
I was thankful that when I had just gone home, it started raining heavily.
Tôi biết ơn vì khi tôi vừa về đến nhà thì trời mưa lớn.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập phân biệt grateful và thankful
Tôi rất biết ơn những anh hùng liệt sĩ vì họ đã hy sinh để giữ gìn hòa bình cho đất nước.
Cô ta không biết ơn những người đã giúp đỡ mình.
Anh rất biết ơn vì tai nạn đã không xảy ra với anh.
Tôi rất biết ơn vì chúng tôi đã tìm thấy con gái của mình.
Tôi rất biết ơn những vì anh ta đã đưa tôi đến bệnh viện.
Anh ấy biết ơn vì cơn động đất đã qua đi.
Những đứa trẻ biết ơn cô gái vì đã mua hết số hoa còn lại.
Tôi biết ơn vì trận lũ lụt đã qua đi.
Tôi rất biết ơn vì ca phẫu thuật thành công.
Tôi rất biết ơn anh ấy đã lấy lại túi xách cho tôi.
Đáp án
I am very grateful to the heroic martyrs for sacrificing themselves to keep the peace of the country.
She was not grateful to those who had helped her.
He was thankful that the accident didn’t happen to him.
We are so thankful that we found our daughter.
I am very grateful to him having taken me to the hospital.
He is thankful that the earthquake is over.
The boys were grateful to the girl for having bought all the remaining flowers
I was thankful that the flood was over.
I am grateful for the successful surgery.
I am very grateful to him having taken my bag back for me.
4. Học ngữ pháp tiếng Anh với sách Hack Não Ngữ Pháp
Trong tiếng Anh có những cấu trúc rất đơn giản nhưng nhiều khi chúng ta lại không ghi nhớ được. Đến lúc ai đó nói thì mới nhận ra là mình đã được học rồi. Điều này cho thấy có thể do phương pháp học hiện tại của bạn chưa được hợp lý đó.
Hãy thử một phương pháp mới với một cuốn sách mới xem sao.
Cuốn sách Hack Não Ngữ Pháp mới ra lò vào tháng 6/2020 nhưng đã được các hạn học vô cùng yêu thích và lựa chọn để trau dồi ngữ pháp tiếng Anh của mình. Sách có độ dày 200 trang với mạch kiến thức đi từ cơ bản đến nâng cao được chia làm ba chương.
Chương 1. Ngữ pháp cấu tạo
: giúp bạn nhận diện và nói đúng cấu trúc của một câu đơn bất kỳ.
Chương 3. Ngữ pháp cấu trúc
: hướng dẫn phát triển ý thành câu phức tạp.
Comments