Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Take Into Account Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Lesson #332: To Take Into Account, To Have An Account To Settle

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style kỳ trước chúng tôi có đem đến quý vị hai thành ngữ có từ Account. Hôm nay chúng tôi xin giới thiệu cùng quý vị hai thành ngữ khác cũng có từ Account. Xin chị Pauline đọc thành ngữ thứ nhất, được không?

VOICE: ( PAULINE): Sure ! The first idiom is ”To Take Into Account”, “ To Take Into Account”.

TEXT: ( TRANG): Người Mỹ dùng “To Take Into Account” khi muốn nói là họ cứu xét một vấn đề gì hay để ý đến một vấn đề vì vấn đề đó quan trọng.

Trong thí dụ thứ nhất sau đây chị Pauline nêu ý kiến là với tư cách một cử tri điều quan trọng là phải chú ý đến những người hỗ trợ cho ứng cử viên ra tranh chức thị trưởng của một thành phố lớn.

VOICE: ( PAULINE): We need to take into account who’s behind the candidate. The same corrupt crowd who have controlled the city hall for 20 years and want to keep on ripping off us taxpayers.

TEXT: ( TRANG): Chị Pauline nói: Chúng ta cần chú ý xem ai là những người đứng đằng sau ứng cử viên. Cùng một đám người tham nhũng đã chi phối hội đồng thành phố trong 20 năm qua và muốn tiếp tục bóc lột chúng ta, những người dân đóng thuế.

Ta thấy từ Corrupt đánh vần là C-O-R-R-U-P-T là tham nhũng, To Control, C-O-N-T-R-O-L là kiểm soát, điều khiển, và To Rip Off đánh vần là R-I-P và O-F-F là bóc lột. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: ( PAULINE): We need to take into account who’s behind the candidate. The same corrupt crowd who have controlled the city hall for 20 years and want to keep on ripping off us taxpayers.

TEXT: ( TRANG): Trong thí dụ thứ hai tiếp theo đây, một nhóm doanh nhân đang bàn với nhau xem có nên mời cô Mary làm đối tác với họ trong một vụ mở một tiệm ăn mới hay không. Ta sẽ thấy lý do tại sao nhiều người tỏ ra ngần ngại về ý kiến này.

VOICE: ( PAULINE ): Let’s take into account her record before we ask her to come in as our partner. Remember the last two places she managed went bankrupt in a year! And that really scares me!

TEXT: ( TRANG): Chị Pauline nói: Chúng ta hãy chú ý tới thành tích của cô ấy trước khi mời cô ấy làm đối tác với chúng ta. Xin nhớ rằng hai tiệm cuối cùng mà cô ấy quản trị đã bị phá sản trong vòng một năm. Và điều đó làm tôi hết sức sợ hãi.

Ta thấy từ Record đánh vần là R-E-C-O-R-D là thành tích, Partner, P-A-R-T-N-E-R là đối tác, Bankrupt đánh vần là B-A-N-K-R-U-P-T là vỡ nợ hay phá sản,và To Scare, S-C-A-R-E là gây sợ hãi. Và bây giờ xin chị Pauline đọc lại thí dụ này.

VOICE: ( PAULINE ): Let’s take into account her record before we ask her to come in as our partner. Remember the last two places she managed went bankrupt in a year! And that really scares me!

TEXT: ( TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

VOICE: ( PAULINE): The second idiom is “To Have An Account To Settle”, “To Have An Account To Settle”.

TEXT: ( TRANG) : Người Mỹ dùng “To Have An Account To Settle” khi muốn thanh toán một mối thù hằn với một người nào vì người đó gây đau khổ hay thiệt thòi cho mình trong quá khứ. Trong thí dụ sau đây chị Pauline cho biết vẫn còn cảm thấy bất mãn đối với một người đàn ông đã cạnh tranh với chị trong khi hai người cùng dành một công việc làm cách đây vài năm.

VOICE: ( PAULINE): I still have an account to settle with that guy. I can’t forget how he spread all those nasty rumors about me when we were after the same job. Sooner or later I’ll pay him back for that.

TEXT: ( TRANG): Chị Pauline nói: Tôi vẫn còn có chuyện để thanh toán với anh chàng đó. Tôi không thể quên được những lời đồn đại xấu xa mà anh ta phao truyền về tôi khi chúng tôi cùng tranh giành một công việc. Không sớm thì muộn tôi cũng sẽ trả đũa anh ta.

Những từ mới mà ta cần biết là : To Spread đánh vần là S-P-R-E-A-D là loan truyền, Nasty, N-A-S-T-Y là xấu xa, và Rumor, R-U-M-O-R là lời đồn đại. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: ( PAULINE): I still have an account to settle with that guy. I can’t forget how he spread all those nasty rumors about me when we were after the same job. Sooner or later I’ll pay him back for that.

TEXT: ( TRANG): Thí dụ thứ hai là về một ông cụ gìau có mà không con. Ông có mấy người cháu nhưng chẳng ai dành thì giờ để thăm ông. Ông qua đời trong sự lãng quên của mọi người, và sau đây là điều gì đã xảy ra sau đó.

VOICE: ( PAULINE): That old man certainly settled accounts with those nephews and nieces who never came to see him. When he died, he left all his money to cancer research and they never saw a penny of it.

TEXT: ( TRANG): Chị Pauline kể lại như sau: Ông cụ này rõ ràng là đã trả được mối hận với các cháu trai và cháu gái của ông, những người không hề đến thăm ông. Khi ông qua đời, ông đã tặng hết tiền cho công cuộc nghiên cứu bịnh ung thư, và các cháu ông không thừa hưởng được một đồng xu của ông.

Những từ mới mà ta cần biết là : Nephew đánh vần là N-E-P-H-E-W là cháu trai, Niece, N-I-E-C-E là cháu gái, Cancer đánh vần là C-A-N-C-E-R là bịnh ung thư, và Research đánh vần là R-E-S-E-A-R-C-H là cuộc nghiên cứu. VaØ bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: ( PAULINE): That old man certainly settled accounts with those nephews and nieces who never came to see him. When he died, he left all his money to cancer research and they never saw a penny of it.

TEXT: ( TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ English American Style hôm nay của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ. Như vậy là chúng ta vừa học được hai thành ngữ mới. Một là To Take Into Account nghĩa là cứu xét một vấn đề gì đó vì vấn đề đó quan trọng, và hai là To Have An Account To Settle nghĩa là thanh toán một mối hận cũ vì mình bị thiệt thòi hay đau khổ. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

Góc Giải Đáp Tiếng Anh: Take Into Account Là Gì

Account là gì?

Trước khi giải đáp câu hỏi “take into account là gì?” , chúng ta sẽ tìm hiểu về từ “Account” mang nghĩa gì trong tiếng Anh. Account là một từ có thể vừa ở dạng động từ và danh từ.

Account ở hình thức danh từ

Ví dụ: He have to render an account before he check in the room. (Ông cần phải chi trả trước một khoản tiền trước khi nhận phòng).

“Account” còn mang nghĩa sổ sách hay kế toán. Để chỉ hoạt động cất giữ số sách chúng ta sẽ dùng cụm từ “keep account”.

Ví dụ: You should learn how to keep account well. (Bạn nên học cách quản lý sổ sách của mình tốt).

Ngoài ra, nghĩa từ “account” được sử dụng nhiều nhất đó là tài khoản. Tài khoản ở đây chính là công cụ để giúp mọi người đăng nhập thành công vào các trang mạng như Facebook, Twitter, Zalo,…Account được biết đến là một nơi lưu trữ những thông tin cá nhân, tuyệt mật của người sử dụng được thiết lập bảo mật an toàn với doanh nghiệp. Với việc sử dụng “account” mọi người có thể thực hiện nhanh chóng và dễ dàng các thao tác truy cập và đăng xuất ở các trang tìm kiếm.

Ví dụ: My account is having privacy issues. (Tài khoản của tôi đang gặp phải những vấn đề về tính bảo mật).

Account ở hình thức động từ

Với hình thức động từ, “Account” chỉ sự nhận định của bản thân trong việc đối mặt với một vấn đề nào đó.

Ví dụ: He accounted that this problem is all my fault. ( Ông ta nhận định rằng vấn đề này xảy ra hoàn toàn là do lỗi của tôi)

“Account” còn mang nghĩa là đưa ra các nguyên nhân để lý giải cho một kết quả nào đó của sự việc.

Ví dụ: Her excessive absences accounts for her failure in the exam. (Việc cúp học quá nhiều của cô ấy chính là lý do giải thích cho nguyên nhân cô ta thi rớt trong kỳ thi này).

Giải đáp cụm “take into account” là gì?

Trong tiếng Anh có rất nhiều cụm từ thường được sử dụng trong một ngữ cảnh cụ thể. Trong số đó chúng ta phải kể đến take into account meaning. Trước khi trả lời câu hỏi “Take sth into account nghĩa là gì”, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về 2 từ chính trong cụm này. Đó là “Take into là gì? Take account of là gì”. Nghĩa của hai từ này tương đối giống nhau, đều có nghĩa là việc suy xét kỹ càng một hành động hay một ý kiến nào đó trước khi đưa ra một quyết định cụ thể.

Còn với “take into account” thì cụm này có nghĩa là sự để ý, quan tâm của người nói, người viết về một vấn đề nào đó. Cấu trúc này thường được sử dụng trong những trường hợp mang tính quan trọng cần phải xem xét thật kỹ. Vậy là qua lời giải thích của bài viết các bạn đã phần nào hiểu được take into account là gì rồi phải không nào. Để nắm rõ hơn về nghĩa của cụm từ này, mời các  theo dõi tiếp ví dụ sau đây:

Ví dụ: I hope my boss take into account the time I devoted here that can increase my salary. (Tôi hy vọng rằng ông sếp của mình có thể suy xét đến thời gian tôi cống hiến tại công ty để mà tăng lương cho tôi).

Một bạn khi đọc đến đây thường sẽ đưa ra câu hỏi rằng “ Take into account vs take into consideration khác nhau như thế nào?” Đây là một câu hỏi rất thú vị và chứng tỏ các bạn rất nhạy bén trong việc sử dụng các cụm từ đặc biệt này trong tiếng Anh. Tuy nhiên câu trả lời là nghĩa của 2 cụm từ này không có gì quá khác biệt lắm. Chúng đều thể hiện hành động suy nghĩ cẩn thận trước một ý kiến nào đó để từ đó người nói hoặc người viết có thể đưa ra những quyết định đúng đắn.

4

/

5

(

4

bình chọn

)

Nắm Lòng Cấu Trúc Take + Giới Từ

Phrasal verbs chiếm một phần lớn của tiếng Anh nói và viết hàng ngày. Điều này có nghĩa là chúng có thể dễ dàng được tìm thấy trong tin tức, âm nhạc, phim ảnh và rất nhiều nơi khác. Trong bài viết hôm nay, English Town sẽ nói về các cụm động từ Take giúp bạn nằm lòng các – một trong những động từ được sử dụng rộng rãi nhất trong tiếng Anh. Có hàng chục động từ kết hợp với Take có nghĩa – và một số trong số chúng thậm chí có nhiều hơn một ý nghĩa.

Một cụm động từ là một động từ được tạo thành từ một động từ chính cùng với một trạng từ hoặc giới từ hoặc cả hai. Thông thường, ý nghĩa của chúng không rõ ràng và đôi khi hoàn toàn không ăn nhập chút nào từ ý nghĩa của các từ tách riêng lẻ. Vì thế, có thể nói là rất khó đoán nghĩa của cụm động từ từ các thành phần cấu thành. Cách duy nhất có thể thông thạo chỉ có học thuộc và chăm chỉ thực hành sử dụng mà thôi. Ví dụ:

“She has always looked down on him”. – Cô ấy luôn coi thường anh ta.

Chẳng hạn, trong ví dụ đầu tiên, look + giới từ là một cụm động từ mà cụ thể “look down on smb”, không có nghĩa là bạn đang nhìn xuống từ một vị trí cao hơn ở một người nào đó ở dưới bạn; nó có nghĩa là bạn nghĩ rằng bạn tốt hơn ai đó.

Một số đặc điểm của cụm động từ tiếng Anh:

Các cụm động từ có thể là nội động từ (tức là chúng không có đối tượng).

Ví dụ: We broke up two years ago – Chúng tôi chia tay hai năm trước.

Hoặc có tính chất bắc cầu (tức là họ có thể có một đối tượng):

Ví dụ: The police were called to break up the fight – Cảnh sát được gọi để phá vỡ cuộc chiến.

Trật tự từ: Các thành phần động từ và trạng từ tạo nên các cụm động từ nội động từ không bao giờ được tách ra.

Ví dụ: ✓ Câu đúng: We broke up two years ago

✗ Câu sai: We broke two years ago up.

Tuy nhiên, tình huống là khác nhau với các động từ chuyển tiếp. Nếu đối tượng trực tiếp là một danh từ, bạn có thể nói một trong hai cách sau:

✓ They pulled the house down.

✓ They pulled down the house.

Sau khi nắm được những đặc điểm và cách sử dụng chính của cụm động từ tiếng anh, hãy bắt tay vào tìm hiểu các cụm động từ take + giới từ phổ biến nhất!

a, Take After Somebody: có ngoại hình hoặc tính cách tương tự, đặc biệt là người thân.

Ví dụ:

John is such a funny person. He takes after his father, who was a comedian.

“John là một người hài hước. Anh ấy rất giống bố của mình, một người có óc khôi hài”

b, Take Something Apart: Tách một cái gì đó thành các phần nhỏ

Ví dụ:

The technician is taking apart the TV so that he can fix it.

“Kỹ thuật viên đang tháo rời TV để có thể sửa nó”.

c, Take Something Back: Có hai ý nghĩa

Ví dụ:

The jeans I bought were too small, so I took them back and exchanged them for a larger size.

Chiếc quần jean tôi mua quá nhỏ, vì vậy tôi đã lấy lại và đổi chúng lấy một kích thước lớn hơn.

Ví dụ:

Tôi xin lỗi tôi nói bạn ngu ngốc. Tôi xin rút lại lời nói.

d, Take Something In: Cũng có hai ý nghĩa

Ví dụ: The instructor spoke so fast that I couldn’t take in all the information.

Người hướng dẫn nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể nắm bắt được tất cả thông tin.

Làm cho quần áo nhỏ hơn để phù hợp với bạn

Ví dụ: I love this dress, but it’s a little too loose. Could you take it in one centimeter?

Tôi thích chiếc váy này, nhưng nó hơi lỏng lẻo. Bạn có thể lấy nó trong một inch?

(1)Một chiếc máy bay rời khỏi mặt đất và bay lên không trung

Ví dụ: What time does the plane take off?

Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?

(2) Trở nên thành công hoặc nổi tiếng rất nhanh

Ví dụ: In the last few years, social media sites have taken off all over the world.

Trong vài năm qua, các trang truyền thông xã hội đã nổi tiếng trên toàn thế giới.

(3) Rời đi một nơi đột ngột (không chính thức)

Ví dụ: He was at the party for about 15 minutes, and then he took off.

Anh ta ở trong bữa tiệc khoảng 15 phút, và sau đó anh ta rời đi.

f, Take Something Off: Có 2 ý nghĩa

(1) Loại bỏ một phần quần áo khỏi cơ thể của bạn

Ví dụ: I always take off my shoes as soon as I get home.

Tôi luôn cởi giày ngay khi về đến nhà.

(2) Không đi làm trong một khoảng thời gian

Ví dụ: Jamie took three days off to go skiing in the mountains

Jamie đã nghỉ ba ngày để đi trượt tuyết trên núi

Bên cạnh các cụm từ take + giới từ , các thành ngữ với take cũng rất quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng anh. những cấu trúc đặc biệt này để hiểu ý nghĩa và sử dụng chúng đúng cách.

Take a look: Thành ngữ với take này có nghĩa đơn giản là tìm kiếm, một cách thân thiện, giản dị và có vẻ tự nhiên hơn.

Ví dụ:

Thanks for sending me that article on vegetables. I’ll take a look at it later.

Cảm ơn đã gửi cho tôi bài viết đó về các loại rau. Tôi sẽ xem nó sau.

Take place: Tuân theo đúng cấu trúc Take + giới từ , cụm từ này thực sự chỉ có nghĩa là xảy ra, xảy ra đối với các sự kiện có tổ chức.

Ví dụ:

The last Olympics took place in Brazil.

Thế vận hội cuối cùng diễn ra ở Brazil.

Khi nó mang ý nghĩa tiêu cực, nó cũng có nghĩa là tận dụng cơ hội, nhưng bằng cách lợi dụng một người khác một cách xấu xa để đạt được mục tiêu của mình .

Bạn nên tận dụng ưu đãi giảm giá 25% này.

Khi nó mang ý nghĩa tiêu cực, nó cũng có nghĩa là tận dụng cơ hội, nhưng bằng cách sử dụng một người khác.

Anh ấy luôn lợi dụng mẹ mình khi anh ấy không có tiền. Cô ấy luôn nói có.

Cụm thành ngữ take + giới từ này có nghĩa tương tự như những người tham gia vào nhóm – tham gia vào một tổ chức hoặc một dự án và thêm một cái gì đó vào đó.

Ví dụ:

Can you take part in the meeting please, Lan?

Bạn có thể tham gia cuộc họp không, Lan?

Từ vựng tiếng Anh rất phong phú, mỗi cấu trúc take + giới từ khác nhau đã tạo ra những từ vựng khác nhau. Nắm vững cách sử dụng cách cấu trúc này, bạn sẽ sớm chinh phục được ngữ pháp tiếng Anh. Hãy để English Town đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục ấy!

Môi trường 100% sử dụng Anh ngữ trong giao tiếp , hệ thống lớp học ngoại khóa cực kỳ thú vị cùng đội ngũ giảng viên giàu chuyên môn đến từ nhiều nơi trên thế giới chính là những điểm cộng nổi bật nhất mà bạn không thể bỏ lỡ ở nơi đây. Đặc biệt, English Town còn có một không gian cực kỳ thư giãn mang tên cực kỳ hoàn hảo cho bạn ngồi xuống thật êm, thưởng thức đồ uống thật ngon và thoải mái tán gẫu bằng ngoại ngữ với bạn bè!

Cấu Trúc It Take Và Bài Tập Cơ Bản

Take là động từ được dùng trong ngữ cảnh cần nói/ chỉ rõ người nào thực hiện / làm việc gì đó ta chỉ cần thêm túc từ sau take. Còn khi cần diễn tả việc cần bao nhiêu thời gian/ phải mất bao nhiêu thời gian để có thể làm việc gì thì sẽ dùng Cấu trúc It take.

It take sẽ có những cấu trúc sử dụng như sau:

It takes/ took (sb) + time + to V

Ex:

It takes three years to learn to draw (Cần 3 năm để học vẽ).

It took me several hours to cook (Tôi dành vài giờ để nấu ăn).

Ex:

It will take us a few days to repair this printer (Chúng ta sẽ phải mất vài ngày mới có thể sửa máy in này).

Ngoài ra Cấu trúc It take còn có thể sử dụng để đặt câu hỏi cho việc cần bao nhiêu thời gian để làm việc gì:

How long + does + it + take + (pro) noun + toinfinitive …?

Ex:

How long does it take you to go to the cinema? (Bạn mất thời gian bao lâu để đi đến rạp chiếu phim?)

Cấu trúc viết lại câu với It take

Một số bài tập cơ bản áp dụng Cấu trúc It take

1. He spent lots of time doing this experiment.

…………………………………………………………………………

2. Anna spent three days visiting VN.

…………………………………………………………………………

3. Last week , she spent 2 days tidying her room.

…………………………………………………………………………

4. They used to go to school in half an hour.

…………………………………………………………………………

5. I walk to school in 20 minutes everyday.

…………………………………………………………………………

6. It takes Jess 30 minutes to remove her makeup everyday.

…………………………………………………………………………

7. Son Naeun spent 5 days visiting Danang.

…………………………………………………………………………

8. She spends 20 minutes washing her dog every week.

…………………………………………………………………………

9. It took him twelve hours to fly from Hanoi to London.

…………………………………………………………………………

10. We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.

…………………………………………………………………………

11. It takes me (30 minutes) to go to school. (Make question)

…………………………………………………………………………

12. It took me two hours to get to vinh city by car

…………………………………………………………………………

13. I had to spend the whole evening finishing my work

…………………………………………………………………………

1. It took him lots of time to do this experiment.

2. It took Anna three days to visit VietNam.

3. It took her two days to tidy her room.

4. It took them half an hour to go to school.

5. It takes me 20 minutes to walk to school every day

6. Jess spends 30 minutes removing her makeup everyday

7. It took Son Naeun 5 days to visit Danang

8. It took her 20 minutes to wash her dog every week

9. He spent twelve hours flying from Ha Noi to London

10. It takes us 30 minutes to review our lesson before class.

11. How long does it take you to go to school ?

12. I spend two hours getting to vinh city by car

13. It took me the whole evening to finish my work