Top 14 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Take After Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc It Take Là Gì Kèm Bài Tập Về Cấu Trúc It Take Có Đáp Án

cấu trúc it take là gì kèm bài tập về cấu trúc it take có đáp án

Trong Tiếng anh, có lẽ bạn đã quá quen thuộc với cấu trúc it take. Đây là dạng cấu trúc phổ biến, được sử dụng nhiều trong tất cả các bài tập, các bài kiểm tra đơn giản cho đến các kỳ thi quan trọng. 

Cấu trúc It takes

It take được là cấu trúc được dùng để chỉ chỉ về khối lượng thời gian cần thiết cho ai đó, hay một đối tượng cụ thể. Để họ thực hiện hay hoàn thành một công việc nhất định. Thời gian này có thể là ước chừng hay một con số cụ thể nào đó.

Cấu trúc:

– It (take) + (time) + to + (verb)

➔ Dành, tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ex: It takes us twenty minutes to walk to the supermarket. (Chúng tôi mất 20 phút để đi bộ đến siêu thị)

– It (take) somebody + (time) + to + (verb)

➔ Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ex: It takes me years to learn to play guitar. (Tôi dành nhiều năm để chơi guitar)

– It takes [quantity + noun] to + (verb)

➔ Cần bao nhiêu là cần thiết để hoàn thành công việc

Ex: It takes two liters of gas to fill the tank of a Yamaha mode motorcycle. (Tốn khoảng 2 lít xăng để làm đầy bình xăng xe máy Yamaha)

Cách viết lại câu với cấu trúc It take

Viết lại câu với it take cũng là một trong những dạng bài tập thực hành phổ biến, vì thế chắc chắn đừng bỏ qua những cấu trúc viết lại câu với it take sau đây:

It (take) (somebody) + time + to do sth

= Somebody spend(s) + time + doing sth

Ex: They used to walk to market in half an hour = They spent half an hour walking to market

= (Họ thường đi bộ đến chợ trong nửa giờ = Họ đã dành nửa giờ đi bộ đến chợ.)

Một số bài tập cơ bản với it take

1. Railey spent an hour choosing his new shoes

2. We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.

3. Son Naeun spent 5 days visiting Danang.

4. She often spends 20 minutes reviewing her lesson before class.

5. He spent lots of time doing this experiment.

6. I spent one hour and 40 minutes watching “EXIT” movie in the cinema.

7. Railey spent an hour choosing his new shoes

8. It took him twelve hours to fly from Hanoi to London.

9. It takes Jess 30 minutes to remove her makeup everyday.

10. It took me five years to study in this university

Đáp án

1. It took Railey an hour to chose his new shoes.

2. It takes us 30 minutes to review our lesson before class.

3. It took Son Naeun 5 days to visit Danang

4. It takes her 20 minutes to review her lesson before class

5. It took him lots of time to do this experiment.

6. It took me one hour and 40 minutes to watch “EXIT” movie in the cinema.

7. It took Railey an hour to chose his new shoes.

8. He spent twelve hours flying from Hanoi to London.

9. Jess spends 30 minutes removing her makeup everyday

10. I spent five years studying in this university

Rate this post

Nắm Lòng Cấu Trúc Take + Giới Từ

Phrasal verbs chiếm một phần lớn của tiếng Anh nói và viết hàng ngày. Điều này có nghĩa là chúng có thể dễ dàng được tìm thấy trong tin tức, âm nhạc, phim ảnh và rất nhiều nơi khác. Trong bài viết hôm nay, English Town sẽ nói về các cụm động từ Take giúp bạn nằm lòng các – một trong những động từ được sử dụng rộng rãi nhất trong tiếng Anh. Có hàng chục động từ kết hợp với Take có nghĩa – và một số trong số chúng thậm chí có nhiều hơn một ý nghĩa.

Một cụm động từ là một động từ được tạo thành từ một động từ chính cùng với một trạng từ hoặc giới từ hoặc cả hai. Thông thường, ý nghĩa của chúng không rõ ràng và đôi khi hoàn toàn không ăn nhập chút nào từ ý nghĩa của các từ tách riêng lẻ. Vì thế, có thể nói là rất khó đoán nghĩa của cụm động từ từ các thành phần cấu thành. Cách duy nhất có thể thông thạo chỉ có học thuộc và chăm chỉ thực hành sử dụng mà thôi. Ví dụ:

“She has always looked down on him”. – Cô ấy luôn coi thường anh ta.

Chẳng hạn, trong ví dụ đầu tiên, look + giới từ là một cụm động từ mà cụ thể “look down on smb”, không có nghĩa là bạn đang nhìn xuống từ một vị trí cao hơn ở một người nào đó ở dưới bạn; nó có nghĩa là bạn nghĩ rằng bạn tốt hơn ai đó.

Một số đặc điểm của cụm động từ tiếng Anh:

Các cụm động từ có thể là nội động từ (tức là chúng không có đối tượng).

Ví dụ: We broke up two years ago – Chúng tôi chia tay hai năm trước.

Hoặc có tính chất bắc cầu (tức là họ có thể có một đối tượng):

Ví dụ: The police were called to break up the fight – Cảnh sát được gọi để phá vỡ cuộc chiến.

Trật tự từ: Các thành phần động từ và trạng từ tạo nên các cụm động từ nội động từ không bao giờ được tách ra.

Ví dụ: ✓ Câu đúng: We broke up two years ago

✗ Câu sai: We broke two years ago up.

Tuy nhiên, tình huống là khác nhau với các động từ chuyển tiếp. Nếu đối tượng trực tiếp là một danh từ, bạn có thể nói một trong hai cách sau:

✓ They pulled the house down.

✓ They pulled down the house.

Sau khi nắm được những đặc điểm và cách sử dụng chính của cụm động từ tiếng anh, hãy bắt tay vào tìm hiểu các cụm động từ take + giới từ phổ biến nhất!

a, Take After Somebody: có ngoại hình hoặc tính cách tương tự, đặc biệt là người thân.

Ví dụ:

John is such a funny person. He takes after his father, who was a comedian.

“John là một người hài hước. Anh ấy rất giống bố của mình, một người có óc khôi hài”

b, Take Something Apart: Tách một cái gì đó thành các phần nhỏ

Ví dụ:

The technician is taking apart the TV so that he can fix it.

“Kỹ thuật viên đang tháo rời TV để có thể sửa nó”.

c, Take Something Back: Có hai ý nghĩa

Ví dụ:

The jeans I bought were too small, so I took them back and exchanged them for a larger size.

Chiếc quần jean tôi mua quá nhỏ, vì vậy tôi đã lấy lại và đổi chúng lấy một kích thước lớn hơn.

Ví dụ:

Tôi xin lỗi tôi nói bạn ngu ngốc. Tôi xin rút lại lời nói.

d, Take Something In: Cũng có hai ý nghĩa

Ví dụ: The instructor spoke so fast that I couldn’t take in all the information.

Người hướng dẫn nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể nắm bắt được tất cả thông tin.

Làm cho quần áo nhỏ hơn để phù hợp với bạn

Ví dụ: I love this dress, but it’s a little too loose. Could you take it in one centimeter?

Tôi thích chiếc váy này, nhưng nó hơi lỏng lẻo. Bạn có thể lấy nó trong một inch?

(1)Một chiếc máy bay rời khỏi mặt đất và bay lên không trung

Ví dụ: What time does the plane take off?

Máy bay cất cánh lúc mấy giờ?

(2) Trở nên thành công hoặc nổi tiếng rất nhanh

Ví dụ: In the last few years, social media sites have taken off all over the world.

Trong vài năm qua, các trang truyền thông xã hội đã nổi tiếng trên toàn thế giới.

(3) Rời đi một nơi đột ngột (không chính thức)

Ví dụ: He was at the party for about 15 minutes, and then he took off.

Anh ta ở trong bữa tiệc khoảng 15 phút, và sau đó anh ta rời đi.

f, Take Something Off: Có 2 ý nghĩa

(1) Loại bỏ một phần quần áo khỏi cơ thể của bạn

Ví dụ: I always take off my shoes as soon as I get home.

Tôi luôn cởi giày ngay khi về đến nhà.

(2) Không đi làm trong một khoảng thời gian

Ví dụ: Jamie took three days off to go skiing in the mountains

Jamie đã nghỉ ba ngày để đi trượt tuyết trên núi

Bên cạnh các cụm từ take + giới từ , các thành ngữ với take cũng rất quan trọng và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp tiếng anh. những cấu trúc đặc biệt này để hiểu ý nghĩa và sử dụng chúng đúng cách.

Take a look: Thành ngữ với take này có nghĩa đơn giản là tìm kiếm, một cách thân thiện, giản dị và có vẻ tự nhiên hơn.

Ví dụ:

Thanks for sending me that article on vegetables. I’ll take a look at it later.

Cảm ơn đã gửi cho tôi bài viết đó về các loại rau. Tôi sẽ xem nó sau.

Take place: Tuân theo đúng cấu trúc Take + giới từ , cụm từ này thực sự chỉ có nghĩa là xảy ra, xảy ra đối với các sự kiện có tổ chức.

Ví dụ:

The last Olympics took place in Brazil.

Thế vận hội cuối cùng diễn ra ở Brazil.

Khi nó mang ý nghĩa tiêu cực, nó cũng có nghĩa là tận dụng cơ hội, nhưng bằng cách lợi dụng một người khác một cách xấu xa để đạt được mục tiêu của mình .

Bạn nên tận dụng ưu đãi giảm giá 25% này.

Khi nó mang ý nghĩa tiêu cực, nó cũng có nghĩa là tận dụng cơ hội, nhưng bằng cách sử dụng một người khác.

Anh ấy luôn lợi dụng mẹ mình khi anh ấy không có tiền. Cô ấy luôn nói có.

Cụm thành ngữ take + giới từ này có nghĩa tương tự như những người tham gia vào nhóm – tham gia vào một tổ chức hoặc một dự án và thêm một cái gì đó vào đó.

Ví dụ:

Can you take part in the meeting please, Lan?

Bạn có thể tham gia cuộc họp không, Lan?

Từ vựng tiếng Anh rất phong phú, mỗi cấu trúc take + giới từ khác nhau đã tạo ra những từ vựng khác nhau. Nắm vững cách sử dụng cách cấu trúc này, bạn sẽ sớm chinh phục được ngữ pháp tiếng Anh. Hãy để English Town đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục ấy!

Môi trường 100% sử dụng Anh ngữ trong giao tiếp , hệ thống lớp học ngoại khóa cực kỳ thú vị cùng đội ngũ giảng viên giàu chuyên môn đến từ nhiều nơi trên thế giới chính là những điểm cộng nổi bật nhất mà bạn không thể bỏ lỡ ở nơi đây. Đặc biệt, English Town còn có một không gian cực kỳ thư giãn mang tên cực kỳ hoàn hảo cho bạn ngồi xuống thật êm, thưởng thức đồ uống thật ngon và thoải mái tán gẫu bằng ngoại ngữ với bạn bè!

Cấu Trúc After Và Cấu Trúc Before Đầy Đủ Trong Tiếng Anh

Cấu trúc After

After có thể dùng như một giới từ hoặc một liên từ, một trạng từ.

After có nghĩa là sau khi, sau, phía sau.

Cấu trúc After được dùng trước danh từ, cụm danh từ như một tính từ

Ex: Shall we play piano after studying?

The store is just after the park, on the right.

Cấu trúc After dùng để mở đầu câu như một liên từ.

Ex: After I left him a message, he phoned me immediately

She worked for Youtube after she graduated.

* Chú ý 1: Khi muốn nói về sự việc xảy ra trong tương lai, ta dùng thì hiện tại đơn sau after.

Ex: I’ll contact you after I come home.

Cấu trúc After thường nằm trong một cụm trạng từ. 

Có thể dùng After như một trạng từ.

Ex: He lost her ever after (Anh mất cô ấy mãi mãi)

     = He lost her for ever.

* Chú ý 2: Trạng từ Afterwards được sử dụng phổ biến hơn:

Ex: She worked for a small company and afterwards joined in a larger one.

* Chú ý 3: After bản thân nó mang nghĩa tương lai, nên sau After động từ chia ở hiện tại đơn.

Ex: I’ll do another job after I finish this one.

NOT:….. after I will finish….

Cấu trúc Before

Cấu trúc before cũng tương tự cấu trúc After nhưng nhiều hơn một điều cần chú ý.

Cấu trúc before được sử dụng như một giới từ, trạng từ và liên từ.

Before nghĩa là sớm hơn (thời gian được đề cập), trước, phía trước.

Ex: Can you come back before 9pm, please?

I met him just before the accident happended.

* Chú ý 1: Trong văn viết, khi người viết muốn nhắc đến sự việc gì vừa được viết trước đó, họ sử dụng “above”, không phải “before”

Ex: As the graph above shows, the rate of inflation has decreased by 5%.

Cấu trúc Before được dùng như một giới từ

Trong cấu trúc before, ta thường Cấu trúc Before được dùng trước cụm danh từ về sự việc, thời gian đã được lên kế hoạch. Hành động trước before phải hoàn thành trước thời gian được đề cập.

Ex: I like to study before breakfast.

I always check in online before flights.

* Chú ý 2: Cấu trúc Before được dùng trước một địa điểm, nhất là khi địa điểm đó được coi như một phần của chuyến đi hoặc một phần kết quả của chuỗi các sự kiện.

Ex: Get off the bus just before Hanoi Station.

Just before the end of the song, there is a sentence in the lyric makes me impressed.

Cấu trúc Before được dùng như một trạng từ

Before thường theo sau các danh từ sau: day, morning, week, month, year để đề cập đến ngày trước, buổi sáng hôm trước,….

Ex: I was ill yesterday and my mom the day before!

* Chú ý 3: Khi nói đến khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại, một sự việc đã xảy ra và kết thúc, ta dùng “ago” chứ không dùng “before”.

Ex: My birthday was 3 weeks ago.

Cấu trúc Before được dùng như bổ ngữ

Ta dùng  cấu trúc Before để kết nối các sự kiện đến thời điểm đang nói hoặc một thời điểm trong quá khứ:

Ex: I’m so looking forward to the trip. I haven’t been to Dalat before.

(Tôi rất mong chờ chuyến đi này. Tôi chưa đến Đà Lạt bao giờ)

I ate outside last night. I hadn’t eaten outside before.

(Hôm qua, tôi ăn ở ngoài. Trước đó tôi chưa ăn ngoài bao giờ)

Cấu trúc Before được dùng như 1 liên từ

Ta thường dùng “before” với động từ ở thì quá khứ đơn. Nó có nghĩa là sự kiện thứ hai xảy ra ngay ra sự kiện đầu. Mệnh đề Before mà dẫn đến hành động thứ hai có thể ở đầu hoặc cuối câu.

Ex: Before she left, she gave him a kiss.

She gave him a kiss before she left.

* Chú ý 4: Khi Cấu trúc Before được dùng với động từ chia ở thì hiện tại thì mệnh đề đó mang nghĩa tương lai.

Ex: Before I go to work, I eat breakfast

NOT: Before I will go to work….

* Chú ý 5: Mệnh đề chứa before có động từ chia ở nhiều thì, để nói về hành động hoặc sự kiện đã không xảy ra hoặc có thể không xảy ra.

Ex: Before I had a chance to give him a gift, he had gone.

Your’re interrupting her before she has even spoken.

We should stop talking now before teacher kick all of us out of the class.

Cách dùng khác của before

 Just before, immediately before

– I got home just before it rained.

 Beforehand

Cấu trúc Before được dùnghand thay thế cho Before ở trạng từ, nhất là khi đề cập đến thời gian không cụ thể. Có thể dùng các trạng từ: immediately, just, short và các từ diễn đạt thời gian khác như: days, months, years.

– Months beforehand, I bought a ticket for the concert.

Bài tập luyện tập cấu trúc After và cấu trúc Before

Fill in the blanks with the conjunctions “before” or “after” complete the sentences

KEY

before

before

before

after

after

after

After

Before

before

before

before

after

Cấu Trúc It Take Và Bài Tập Cơ Bản

Take là động từ được dùng trong ngữ cảnh cần nói/ chỉ rõ người nào thực hiện / làm việc gì đó ta chỉ cần thêm túc từ sau take. Còn khi cần diễn tả việc cần bao nhiêu thời gian/ phải mất bao nhiêu thời gian để có thể làm việc gì thì sẽ dùng Cấu trúc It take.

It take sẽ có những cấu trúc sử dụng như sau:

It takes/ took (sb) + time + to V

Ex:

It takes three years to learn to draw (Cần 3 năm để học vẽ).

It took me several hours to cook (Tôi dành vài giờ để nấu ăn).

Ex:

It will take us a few days to repair this printer (Chúng ta sẽ phải mất vài ngày mới có thể sửa máy in này).

Ngoài ra Cấu trúc It take còn có thể sử dụng để đặt câu hỏi cho việc cần bao nhiêu thời gian để làm việc gì:

How long + does + it + take + (pro) noun + toinfinitive …?

Ex:

How long does it take you to go to the cinema? (Bạn mất thời gian bao lâu để đi đến rạp chiếu phim?)

Cấu trúc viết lại câu với It take

Một số bài tập cơ bản áp dụng Cấu trúc It take

1. He spent lots of time doing this experiment.

…………………………………………………………………………

2. Anna spent three days visiting VN.

…………………………………………………………………………

3. Last week , she spent 2 days tidying her room.

…………………………………………………………………………

4. They used to go to school in half an hour.

…………………………………………………………………………

5. I walk to school in 20 minutes everyday.

…………………………………………………………………………

6. It takes Jess 30 minutes to remove her makeup everyday.

…………………………………………………………………………

7. Son Naeun spent 5 days visiting Danang.

…………………………………………………………………………

8. She spends 20 minutes washing her dog every week.

…………………………………………………………………………

9. It took him twelve hours to fly from Hanoi to London.

…………………………………………………………………………

10. We often spend 30 minutes reviewing our lesson before class.

…………………………………………………………………………

11. It takes me (30 minutes) to go to school. (Make question)

…………………………………………………………………………

12. It took me two hours to get to vinh city by car

…………………………………………………………………………

13. I had to spend the whole evening finishing my work

…………………………………………………………………………

1. It took him lots of time to do this experiment.

2. It took Anna three days to visit VietNam.

3. It took her two days to tidy her room.

4. It took them half an hour to go to school.

5. It takes me 20 minutes to walk to school every day

6. Jess spends 30 minutes removing her makeup everyday

7. It took Son Naeun 5 days to visit Danang

8. It took her 20 minutes to wash her dog every week

9. He spent twelve hours flying from Ha Noi to London

10. It takes us 30 minutes to review our lesson before class.

11. How long does it take you to go to school ?

12. I spend two hours getting to vinh city by car

13. It took me the whole evening to finish my work