Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc So Adj A Noun Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Noun + Noun: Các Trường Hợp Đặc Biệt

Ví dụ thêm: – He was reading a history book. (một loại sách phổ biến) (Anh ta đang đọc sách lịch sử.) He was reading a book about the moon. (Anh ta đang đọc sách về mặt trăng)KHÔNG DÙNG: moon book. – She was sitting at a corner table in the restaurant. (Cô ấy đang ngồi ở bàn trong góc ở nhà hàng.) (Các nhà hàng thường có những bàn để ở trong góc.) Who’s the girl in the corner? (Cô gái trong góc là ai?)KHÔNG DÙNG:Who’s the corner girl? – What does that road sign say? (Cái biển báo hiệu kia bảo gì vậy?) She was showing signs of tiredness. (Cô ấy đang cho thấy dấu hiệu mệt mỏi.)KHÔNG DÙNG:… tiredness signs.

2. Vật chứa

Noun + noun được dùng để chỉ những loại vật chứa đặc biệt. Ví dụ: a matchbox (một bao diêm) a paint tin (một hộp sơn) a coffee cup (cái cốc uống cà phê) Nhưng chúng ta dùng cấu trúc giới từ (với of) để nói về một vật chứa và những thứ được chứa trong nó. Ví dụ: a box of matches (một hộp chứa diêm) a tint of paint (một hộp chứa sơn) a cup of coffee (một cốc chứa cà phê)

3. Đơn vị, sự chọn lựa và thu thập

Chúng ta hay dùng cấu trúc of với các từ chỉ đơn vị, sự lựa chọn và thu thập như piece (mảnh, miếng), slice (lát), lump (of sugar) (viên đường), bunch (of flowers) (bó hoa), blade (of grass) (lá cỏ), pack (of cards) (bộ bài), herd (bầy), flock (đàn),… Ví dụ: a piece of paper. (một tờ giấy)KHÔNG DÙNG: a paper piece a bunch of flowers. (một bó hoa)KHÔNG DÙNG: a flower bunch

4. made of

Noun + noun thường được dùng để nói một vật gì đó được làm bằng gì. Ví dụ: a silk dress (một cái váy lụa) a stone bridge (một cây cầu đá) an iron rod (một cái gậy sắt) a gold ring (một cái nhẫn vàng)

Trong tiếng Anh cổ, cấu trúc of được dùng thông dụng hơn trong trường hợp này (ví dụ: a dress of silk, a bridge of stone) và và trong một vài cách diễn tả ẩn dụ. Ví dụ: He rules his family with a rod of iron. (Ông ấy kiểm soát gia đình mình rất nghiêm ngặt.) The flowers were like a carpet of gold. (Những bông hoa như một tấm thảm vàng.)

Một vài cặp danh từ và tính từ (như gold, golden) được dùng như bổ ngữ với nghĩa khác. Thông thường, danh từ đơn giản chỉ tên vật liệu làm ra vật đó trong khi tính từ mang tính ẩn dụ hơn.Hãy so sánh: a gold watch (chiếc đồng hồ vàng)golden memories (ký ức quý báu) a lead pine (ống chì) a leaden sky (bầu trời xám xịt) a stone roof (mái đá) a stony silence (sự im lặng lạnh lùng)

Nhưng wooden và woollen chỉ có nghĩa là làm bằng gỗ/len.

5. Đo lường

Noun + noun được dùng trong đo lường với một số đếm đứng trước danh từ thứ nhất. Số đếm này thường nối với danh từ thứ nhất bằng dấu gạch ngang. Chú ý rằng danh từ thứ nhất thường ở dạng số ít trong những trường hợp này. Ví dụ: a five-litre can (một can 5 lít) a ten-pound note (một tờ mười bảng)KHÔNG DÙNG: a five-litres can, a ten-pounds note a six-pound chicken (một con gà 6 cân) a five-day course (một khóa học năm ngày) a two-person tent (một lều cho 2 người) ten two-hour lessons (mười tiết học 2 giờ)

Trong phân số, số nhiều -s không bị lược bỏ. Ví dụ: a two-thirds share (2/3 cổ phần)KHÔNG DÙNG: a two-third share Trường hợp ngoại lệ: three quarters Ví dụ: a three-quarter length coat (áo khoác dài ba phần tư.)

6. noun + ‘s + noun

Trong một số nhóm từ phân loại, chúng ta dùng cấu trúc với sở hữu từ ‘s. Cấu trúc này khá thông dụng khi chúng ta nói về những vật thường được dùng bởi một người hay một con vật: danh từ thứ nhất đề cập đến người sử dụng. Ví dụ:children’s clothes (quần áo của trẻ em) a man’s sweater (áo len của nam)women’s magazines (tạp chí dành cho phụ nữ) a bird’s nest (tổ chim)

Thông thường, cả hai danh từ đều ở số ít hoặc số nhiều. Ví dụ: a child’s toy (đồ chơi trẻ em)children’s clothes (quần áo của trẻ em)Nhưng a women’s magazine (tạp chí dành cho phụ nữ)

Cách sử dụng giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ đôi khi khác nhau.Hãy so sánh: a baby’s bottle (Anh-Anh) a baby bottle (Anh-Mỹ) a baby’s pram (Anh-Anh) a baby carriage (Anh-Mỹ) a doll’s house (Anh-Anh) a doll’s house (Anh-Mỹ)

Cấu trúc này cũng được dùng để chỉ những sản phẩm làm từ động vật sống. Ví dụ:cow’s milk (sữa bò)lamb’s wool (lông cừu)a bird’s egg (trứng chim) a hen’s egg (trứng gà)

Khi con vật bị giết để cung cấp gì đó, chúng ta luôn dùng noun + nuon. Ví dụ:calf skin (da bê)chicken soup (súp gà)fox fur (lông cáo)chamois leather (da sơn dương)tortoise shell (mai rùa)

7. Các bộ phận

Chúng ta dùng cấu trúc ‘s để nói về các bộ phận cơ thể người và động vật. Ví dụ: a man’s leg (chân người) an elephant’s trunk (vòi voi) a sheep’s heart (tim cừu)

Nhưng để nói về các bộn phận của đồ vật, chúng ta thường dùng cấu trúc noun + noun. Ví dụ: a table leg (chân bàn) KHÔNG DÙNG: a table’s leg a car door (cửa ô tô)KHÔNG DÙNG: a car’s door

9. Noun + noun, noun + ‘s + noun hay cấu trúc giới từ?

Đây là phạm vi rất phức tạp trong ngữ pháp tiếng Anh. Những quy tắc được đưa ra ở trên thể hiện những khuôn mẫu chung nhưng không có một cách dễ dàng nào để biết chắc cấu trúc nào được dùng để diễn tả một ý ghép cụ thể. Dựa vào những kinh nghiệm trong giao tiếp, chúng ta có thể học được những nhóm từ thông dụng. Trong trường hợp vẫn còn cảm thấy không chắc chắn, hãy sử dụng từ điển.

I. Viết Các Câu Cảm Thán, Dùng Cấu Trúc What + A/ An + Adj + N!

I. Viết các câu cảm thán, dùng cấu trúc What + a/ an + adj + N!

1. He is an intelligent boy.

……………………………………..

2. It is fresh milk.

……………………………………..

3. They are naughty student.

……………………………………..

4. It is an exciting trip.

……………………………………..

5. They are delicious cake.

……………………………………..

6. He is a good child.

……………………………………..

7. It is a lovely view.

……………………………………..

8. They are bright rooms.

……………………………………..

9. The weather is very awful.

……………………………………..

10. The meal is very delicious.

……………………………………..

11. The boy is very clever.

……………………………………..

12. The pictures are very colorful.

……………………………………..

13. The dress is very expensive.

1. dog/ under/ table// yes

……………………………………..

2. books/ on/ bookshelf// No

……………………………………..

3. flowers/ in/ garden// No

……………………………………..

4. refrigerator/ near/ kitchen table// No

……………………………………..

5. armchairs/ in front of/ television// Yes

……………………………………..

6. ball/ on/ floor// Yes

……………………………………..

7. stools/ in/ living room// No

……………………………………..

8. tub/ in/ bathroom// No

……………………………………..

III. Dùng các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất đoạn văn dưới, sau đó thì trả lời câu hỏi.

Minh lives in a lovely (1)……..in Ho Chi Minh city. His apartment is (2)………very big but it is very (3)…………There are five (4)…………in the apartment- a living room, two bedrooms, a kitchen and a bathroom. The (5)……….is very beautiful. It has a sink, a (6)………….and a shower. The kitchen is very modern. There are (7)…………..in the kitchen: refrigerator, washing machine, dishwasher, gas cooker, electric stove, oven, kitchen table,… . Minh’s bedroom isn’t (8)…………, but it’s very bright. There’s a (9)………….view from his bedroom. Minh (10)…………likes his apartment very much.

Where does Minh live?

How many rooms are there in his apartment?

What are there in the bathroom?

Is there a gas cooker in the kitchen?

How is Minh’s bedroom?

Does Minh like his apartment?

IV. Dùng các từ cho sẵn trong khung để hoàn tất các câu dưới.

Painters doctor teacher farmer journalists dentist musician

1. She teaches the children in a school. She is a……….

2. He takes care of people’s teeth. He is a…………..

3. They paint pictures. They are………….

4. He grows vegetables on the farm. He is a………..

5. She plays the piano. She is a………….

6. He looks after sick people. He is a……………

7. They write articles for a newspaper. They are………….

I/ ViÕt l¹i c¸c c©u sau sö dông lèi nãi c¶m th¸n.

1, This is a very comfortable room

How……………………………………………………!

2, These are modern computers

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

How……………………………………………………!

– Hình thức so sánh hơn của các tính từ có một âm tiết

BE + ADJ +ER +THAN

Eg: I’m stronger than you

This house is bigger than that house.

– Hình thức so sánh hơn của các tính từ có 2 âm tiết trở lên

MORE + ADJ + THAN

Eg: My sister is more beautiful than me

– Hình thức so sánh nhất của các tính từ có một âm tiết

BE + THE + ADJ + EST

Eg: This tower is the tallest

Minh is the tallest student in my class

– Hình thức so sánh của các tính từ có 2 âm tiết trở lên

BE + THE MOST + ADJ

Eg: Ba is the most intelligent student in our school.

* Note:

– Với một số tính từ ta phải gấp đôi mẫu tự cuối trước khi thêm “er” hoặc “est”.

-Các tính từ có 2 âm tiết thường có hình thức so sánh hơn là “more + adj + than”, nhưng khi tính từ từ có 2 âm tiết tận cùng bằng “y” như “happy”, “funny” thì hình thức so sánh hơn là ” adj + er +than” và hình thức so sánh nhất là ” the + adj + est”.

– Các tính từ có 2 âm tiết khác thường có dạng so sánh hơn là “er” và so sánh nhất là “est” là những tính từ tận cùng bằng “le, ow, er”

– Hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ bất quy tắc

1. A new house is chúng tôi old one (expensive)

2. Motorbike are………..bicycle. (fast)

3. My television is chúng tôi television. (modern)

4. Summer is ……….spring. (hot)

5. Jane is chúng tôi sister. (beautiful)

6. Skirts are…………….dresses. (cheap)

7. Her English is chúng tôi English. (good)

1. Nile River is ………….river in the world. (long)

2. This book is chúng tôi three book. (interesting)

3. Ho Chi Minh city chúng tôi in Viet Nam. (big)

4. They are…………..students in my class. (good)

5. These houses chúng tôi the village. (beautiful)

6. Winter is ………..season in the year. (cold)

7. Airplane is chúng tôi of transport. (fast)

1. Orange juice is …………….coffee. (good)

2. Hanh is …………..student in the class. (clever)

3. Cars are………….motorbike. (expensive)

4. Mai is chúng tôi of three sister. (beautiful)

5. The blue dress is chúng tôi dress one. (cheap)

6. Watching TV is…………reading book. (interesting)

7. This apartment is chúng tôi your family. (suitable)

1. Hoa’s father works chúng tôi chúng tôi countryside.

2. A nurse take chúng tôi people.

3. The books chúng tôi bookself.

4. His house is chúng tôi house.

5. Jones lives…………American.

1. Our friends (come)……….here soon.

2. My father never (drink)……….coffee.

3. I usually (go)……….to school by bike.

4. He (visit)………….his grandmother next week.

5. Jane (play)……….the piano at present.

6. We (not invite)……………….many friends to the party tonight.

7. I (be)…………..rich someday.

1. His telephone number is 8456785

……………………………………………………..

2. It’s about two kilometers from my house to the movies theater.

……………………………………………………..

3. I will go camping next week.

……………………………………………………..

……………………………………………………..

5. She will be fourteen on her next birthday.

……………………………………………………..

6. My father is an engineer.

……………………………………………………..

7. My address is 23 Ly Thuong Kiet street.

……………………………………………………..

8. He works in a hospital.

…………………………………………………….

VII. Em hãy cho dạng so sánh hơn kém và cao nhất của những tính từ sau.

VIII. Em hãy dùng cấu trúc cảm th án : What + noun phrase để viết lại nh ững c âu sau.

V í d ụ : 0. The living room is very lovely.

What a lovely living room!

1. The movie is very interesting.

2. This bed is very comfortable.

3. That car is very fast.

4. The dress is very beautiful.

5. The test is very difficult.

6. The weather is very awful.

7. The cake is very delicious.

8. The picture is vey expensive.

9. The yard is very large.

10. The boy is very friendly. IX. Em hãy cho dạng đúng của tính từ so sánh trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại sau.

Interviewer : Excuse me. Can I ask you some questions about this health club ?

Kien : Yes , of course.

Interviewer : Fist of all . Why do you come to the health club?

Kien : Because I fell fitter (fit)0 and ( healthy )1

Interviewer : Fine. And how can we make the health club (good)3

than it is now?

Kien : Hmm. We need ……………………( big)4 changing rooms. They’re ………………. (bad )5 part of the club. Yes, the changing rooms are ………………..(important)6 thing for me.

Interviewer : I see. What about ………………………(low)7 prices?

Kien : Yes, this is ……………………(expensive)8 club in the town. The Youth club is …………………… (large)9 but it’s …………………..( cheap)10. It is about 30.000 VND a month.

actor bathroom dining room dishwasher dryer

engineer fireman garage kitchen nurse

refrigerator sitting room stove student washing machine

1. He works in a hospital. He takes care of sick people. He is a ………

2. She writers articles for newspapers. She is a ……………… .

3. He works in a hospitals. He takes care of people’s teeth. He is a ………

4. He works on a farm. He grows vegetables and raises cattle. He is a ……

5. She works in a studio. She paint pictures. She is a ……………… XII. Em h ãy đọc đoạn văn sau rồi chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.

0. Who have the worst accident records of all?

 A. Young men B. Young women C. Old men D. Inexperienced men

1. According to the survey, who are the most likely to have an accident ?

A. Young and experienced drivers. B. Old and inexpericenced drivers.

C. Young and old drivers. D. Young and inexpericenced drivers.

2. Young men often choose ………………………….. .

A. expensive cars. B. fast cars with big engines.

C. slow cars with big engines. D. fast car with small engines.

3. Who have an effect on the driver ?

A. passengers B. policemen C. children D. journalists.

4. When young male drivers have the wife of girlfriends in the car, their driving becomes ………………………….

A. worse B. better C. slower D. faster

XII. Em hãy dung từ gợi ý để viết hoàn chỉnh những câu sau.

Ví dụ : 0. The Nile / longest / river / world.

The Nile is longest river in the world.

1. Trang / the / good / student / our class .

2. Refrigerator / next /closet / and / front / dishwasher.

3. Traveling / train / slower / but / intersesting /traveling / plane.

4. Miss / Hue / take care / sick children /same hospital / as / mother.

5. Which / most / suitable house / Mr. Lam /and / family ?

6. Uncle / farmer / and / grow / lot / vegetables / his farm.

7. It / difficult / find / a partment / Ho Chi Minh city ?

8. Brazil / most / successful / soccer team / world.

9. Who / the / fat / person / your / group?

10. Lesson / this year / long / and / more difficult / those / last year.

XIV.Em hãy dịch những câu sau sang tiếng anh.

1. Một bãi biển mới đẹp lam sao ! Chúng tôi sẽ đến đó vào dịp hè này.

2. Tokyo là một trong những thành phố đắt nhất thế giới.

3. Cuộc sống ở thành phố ồn ào hơn nhưng thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.

4. Chị gái mình là một nhà báo. Chị ấy viết bài cho báo thanh niên.

5. Máy bay là một phương tiên giao thông nhanh nhất.

* Cách dung: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại lúc nói trong hiện tại.

Ví dụ: She is listening to music at the moment

* Lưu ý: – Hiện tại phân từ được thành lập bằng cách them “ing” vào sau dạng nguyên thể của động từ.

– Có một số động từ tận cùng bằng “e” câm , ta phải bỏ “e” này đi trước khi them “ing” vào sau động.

– Đối với một số động từ ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing” vào động từ.

– Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng kèm với các trạng từ “now, right now, at the moment, at present” để nhấn mạnh tính chất đang tiến hành của hành dộng ngay lúc nói.

– Các thể của hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Phủ dịnh: S + am/ is/ are + not + V-ing

Nghi vấn: Am/ is/ are + S + V -ing?

Ví dụ: He’s answering the telephone.

B. BÀI TẬP

I.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. My sister often (clean)……………….the floor in the morning.

2. She often (listen)…………………to music in her free time.

3.I (visit)……………….my grandparents next week.

4.I usually (go)………………to school by bike but tomorrow I (go)……………to school by car.

5. Please tell my mother I (call)……………….again after seven.

1. My date birth is March twelfth.

2. She will 15 years old next Sunday.

3. Hello. Can I speak Lan, please?

4. What’s your telephone?-8364367

5. My mother is out the moment.

6. Will you free this afternoon?

7. I’m happy because I have lots friends.

8. How old will you be your next birthday?

9. July first my birthday.

1. I usually have breakfast at 6 a.m.

……………………………………………………

2. Lan lives with her aunt.

……………………………………………………

3. It’s three kms from my house to the post office.

……………………………………………………

4. I’m absent from class because I’m sick.

……………………………………………………

5. My father is a teacher.

……………………………………………………

6. I go to school by bike.

1. My sister often (clean)……………….the floor in the morning.

2. She often (listen)…………………to music in her free time.

3. I (visit)……………….my grandparents next week.

4. I usually (go)………………to school by bike but tomorrow I (go)……………to school by car.

5. Please tell my mother I (call)……………….again after seven.

6. She (be)……………..ten on her next birthday.

V. Dùng các từ gợi ý trong khung để hoàn thành các câu sau.

1. My chúng tôi 4A Tran Phu street.

2. What is your………………? 82546765

3. For your……………..please write your name, your age, your education, your experience, etc.

4. You can find his telephone number in the ………………….

VI. Hoàn thành các đoạn hội thoại sau.

a. Phong: Hello. My name’s Phong.

Nam: Nice………….. chúng tôi Phong. I ……….Nam.

………….you a ……………student?

Nam: Oh, so……… …… .

b. Ba: Hi, Nam.

Nam: …………., Ba. chúng tôi again.

This chúng tôi classmate. …………..name’s Phong.

Ba: Nice……… chúng tôi …………..

Phong: …………. ………… ………… ………….. .

VII. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

My family has six people. My parents are teachers in high schools. My father teaches English and my mother teaches Literature. I have three older sisters. My eldest sister is also an English teacher in a University. She’s always busy from morning till night. My second sister is a businesswoman. She helps my uncle in his company as an assistant. She often goes on business trips to a lot of cities in Viet Nam so I often get souvenirs from her. The other sister is a talented dressmaker.(có tài, có khiếu)

1. How many people are there in this family?

2. What do her parents do?

3. What does her mother teach?

4. Where does her second sister work?

5. Why does she often get souvenirs from her second sister?

6. What is her third sister’s job?

VIII. Điền một từ thích hợp vào chỗ trống.

1. They are waiting for a bus at the…………….

2. I am going to the chúng tôi send a letter.

3. My chúng tôi 92A Nguyen Trai street.

4. chúng tôi Tran

5. Her chúng tôi Thi.

Hoa (be)…………….a new student in class 7A. Her parents (live)………….Hue, and she (live)…………with her uncle and aunt in Ha Noi. Hoa (have)……………..a lot of friends in Hue, but she (not have)…………..any friends in Ha Noi. Many things (be)………..different. Her new school (be)………….bigger than her old school. Her new school(have) chúng tôi of students. Her old school (not have)………….many students. Hoa (be)…………..unhappy. She (miss)………….her parents and her friends in Ha Noi.

X. Em hãy cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.

1. It’s 10 o’clock in the morning. We (stay) ……………………… at home. I ( play) ……………………. video games and my sister ( read ) ………………… a book in her room.

2. How many books your library (have )………………….., Lien ?

– It (have ) …………………… a lot, about one thousand.

3. In Viet Nam there (be) ……………………….. no lesson Saturday.

4. Hoa’s brother (go) ……………………… to the library every afternoon. He (like) ………………….. reading science books, but he (not like ) …………………. history and geography books.

5. How we (find) …………………….. a book in the library ? XI. Em hãy chọn từ cho trước điền vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

Children has help important interesting

Learn libraries problems see use

Books play a very ………………… (1) part in your life. It’s true that every family …………………. (2) books. We can …………………(3) books every where. We can …………………(4) many things from books. Books ………………….(5) us in self-ducation and deciding ……………….. (6) in life.

Today, there are a lot of public ……………….. (7) in our country and all people have the right to ………………..(8) them.

Each year hundreds of new books for ………………….(9) appear in Viet Nam. The books are very …………………… (10) and children like reading them very much.

Cấu Trúc So That, Such That, Enough To, Too To

I. Cấu trúc so….that…. (quá … đến nỗi…)

Ví dụ:It was so dark that I couldn’t see anything. (Trời quá tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy bất kỳ thứ gì.)

: đối với động từ chỉ tri giác như seem, look, sound, feel,…thì ta cũng áp dụng như công thức với ” be “

Ví dụ:I felt so tired that I decided to see a doctor. (Tôi cảm thấy quá mệt đến nỗi tôi đã quyết định đi gặp bác sĩ.)

Ví dụ:The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. (Cậu học sinh kia đã cư xử quá vô lễ đến nỗi cậu ta đã bị đuổi khỏi lớp.)

3. Dùng với danh từ số nhiều đếm được

Ví dụ:The Smiths had so many children that they formed their own basketball team. (Gia đình nhà Smith đã có quá nhiều con đến nỗi họ đã thành lập một đội bóng rổ.)

4. Dùng với danh từ không đếm được

Ví dụ:He had so much money that he didn’t know what to do with it. (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi anh ấy không biết làm gì với nó.)

5. Dùng với danh từ đếm được số ít

Ví dụ:It was so disappointing a result that we didn’t accept. (Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.)

II. Cấu trúc such…that…. (quá … đến nỗi…)

Ví dụ:He is such a popular man that everyone knows him. (Anh ta quá nổi tiếng đến nỗi mọi người đều biết anh ấy.)

: Cấu trúc so…that cũng có ý nghĩa tương tự nên ta cũng có thể đổi câu ví dụ trên thành:He is so popular that everyone knows him.

III. Cấu trúc too…to… (quá … đến nỗi không thể…)

Ví dụ:He is too short to play basketball. (Anh ta quá thấp đến nỗi không thể chơi bóng rổ.)

Ví dụ:They spoke too quickly for me to understand. (Họ đã nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)

IV. Cấu trúc enough…to… (đủ….để làm gì…)

Ví dụ:He isn’t tall enough to play basketball. (Anh ta không đủ cao để chơi bóng rổ.)

Ví dụ:They spoke slowly enough for me to understand. (Họ đã nói đủ chậm để tôi có thể hiểu được.)

Ví dụ:I have enough time to do this exercise. (Tôi có đủ thời gian để làm bài tập này.)

V. Các lưu ý khi làm bài tập về 4 dạng cấu trúc trên

Nếu S1 là vật mà O2 nhắc lại vật đó và dùng với từ ” it “:

Trong cấu trúc: So/ such … that, ta giữ lại từ “it”

Trong cấu trúc: Too … to; enough … to ta bỏ từ “it”.

Ví dụ:The water was so cold that the children couldn’t swim in it.→ It was such cold water that the children couldn’t swim in it.→ The water was too cold for the children to swim in.→ The water is not warm enough for the children to swim in.

Exercise 2: Rewrite the following sentences as directed:

Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:

So Far Là Gì? Thành Ngữ So Far So Good &Amp; Cấu Trúc

So far là cụm từ thường xuyên sử dụng trong tiếng anh, đóng vai trò như một liên từ nối hoặc trạng từ. Cụm từ so far xuất hiện trong hầu hết đề thi Tiếng Anh các cấp. Để hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như nghĩa so far là gì, hay cùng theo dõi bài viết sau đây

1. Cho đến nay

– Từ loại: Trạng từ

– Ý nghĩa: Cho đến nay

– Từ đồng nghĩa:

E.g. If you tell or ask someone what has happened so far, you are telling or asking them what has happened up until the present point in a situation or story, and often implying that something different might happen later.

(Nếu bạn kể hoặc hỏi ai đó những gì đã xảy ra cho đến nay, bạn đang kể hoặc hỏi họ những gì đã xảy ra cho đến thời điểm hiện tại trong một tình huống hoặc câu chuyện, và thường ngụ ý rằng điều gì đó khác biệt có thể xảy ra sau đó.)

E.g. How would you assess our 2016 so far?

(Bạn đánh giá thời gian 2016 cho đến nay như thế nào?)

2. Chỉ đến mức nào đó

E.g. She trusts me only so far.

(Cô ấy chỉ tin tôi đến mức đó mà thôi.)

1. So far so good

Ý nghĩa: Càng xa càng tốt

E.g. We are doing very well thank you. We are busy so far. We are repainting our doors for the summer. We are busy but so far so good.

→ Trong ví dụ này ta có thể nhận thấy cụm từ so far đầu tiên vẫn mang nghĩa bình thường. Còn cụm so far so good phía sau mang nghĩa thành ngữ.

E.g. It’s been so far, so good with the babysitter and I hope it stays that way.

(Mọi thứ vẫn ổn với người trông trẻ này và tôi hy vọng rằng mọi chuyện sẽ như vậy.)

(Chiếc xe mới của anh chạt như thế nào? – Mọi thứ vẫn rất tốt.)

E.g. As a school report might say, all in all, so far so good.

(Trong tất cả, bản báo cáo của trường có thể nói rằng mọi thứ vẫn rất tốt.)

Dấu hiệu nhận biết cơ bản nhất của thì hiện tại hoàn thành bao gồm cả So far. Bởi vì định nghĩa cơ bản của thì hiện tại hoàn thành là: Miêu tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại. Bạn có thể xem dấu hiện nhận biết này trong các bài viết về các thì trong tiếng Anh. Trong thì hiện tại hoàn thành cũng có những từ nhận biết khác đồng nghĩa với so far như sau:

(Bạn đã đi tới nơi nào cho tới bây giờ rồi?)

(Con đã làm xong bài tập của mình chưa?)

(Dạ chưa, cho tới giờ con chỉ mới làm xong môn lịch sử thôi ạ.)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.

2. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).

3. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.

4. chúng tôi (pay)…….. money for your mother yet?

5. Someone (take)………………. my bicycle.

6. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.

7. chúng tôi ever (eat)………….. Sushi?

8. She (not/come)…………… here for a long time.

9. I (work)………….. here for three years.

10. ………… you ever …………..(be) in New York?

11. You (not/do) chúng tôi project yet, I suppose.

12. I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.

13. I chúng tôi (decide)……… to start working next week.

14. He (be)…………. at his computer for seven hours.

15. She (not/ have) chúng tôi fun a long time.

16. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

18. I’d better have a shower. I (not/ have)………. one since Thursday.

19. I don’t live with my family now and we (not/ see)…………. each other for five years.

20. I…… just (realize)…………… that there are only four weeks to the end of term.

21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.

22. How long…….. (you/ know)………. each other?

23. ……….(You/ take)………… many photographs?

24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet?

25. He (live) chúng tôi all his life..

26. Is this the second time he (lose)……………. his job?

27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.

28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.

29. She (write)………….. three poems about her fatherland.

30. We (finish) ……………………three English courses.

31. School (not, start)……………..yet.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi

1. She has never drunk whisky before.

…………………………………………………………………………

2. He has never known me before.

…………………………………………………………………………

3. This is the first time we’ve visited Ha Long Bay.

………………………………………………………………………….

4. The last time she kissed me was 5 months ago.

………………………………………………………………………….

5. I last had my hair cut when I left her.

………………………………………………………………………….

6. It is a long time since we last met.

………………………………………………………………………….

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau

1. Jinho have lost his key. He can’t find it anywhere.

2. How much games has this team won so far this month?

3. Long doesn’t know her husband. He never has met him.

4. They live in Australia. They has lived there all their life.

5. Your house looks very clean and beautiful. Have you wash it?

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1:

1. have made/ ‘ve made

2. has started./ ‘s started.

3. have turned/ ‘ve turned

4. Have they paid

5. has taken/ ‘s taken

6. have finished/ ‘ve finished

7. Have…eaten

8. hasn’t come

9. have worked/ ‘ve worked

10. chúng tôi

11. haven’t done

12. have just seen/ ‘ve just seen – chúng tôi

13. have…decided

14. has been/ ‘s been

15. hasn’t had 30. hasn’t started

16. hasn’t played

17. haven’t had

18. haven’t seen

19. have…realized/ ‘ve … realized

20. have gone

21. have…known

22. Have…taken

23. has eaten/ ‘s eaten

24. has lived/ ‘s lived

25. has lost

26. chúng tôi – has left/ ‘s left

27. have bought/ ‘ve bought

28. has written/ ‘s written

Bài 2:

1. It is/ This is the first time she has ever drunk whisky.

2. It is/ This isthe first time he has ever known me.

3. We’ve never visited Ha Long Bay before.

4. She hasn’t kissed me for 5 months./ She hasn’t kissed me since 5 months ago.

5. I haven’t had my hair cut since I left her.

6. We haven’t met for a long time

Bài 3:

1. have → has (Jinho là chủ ngữ số ít)

2. much → many (games là danh từ đếm được)

3. never has met → has never met (sai thứ tự)

4. has → have (they là chủ ngữ số nhiều)

5. wash → washed (chưa chia động từ)