Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Regret Và Wish Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Regret Và So Sánh Regret, Remember, Forget

Cấu trúc regret

Cấu trúc regret 1: Reget +Ving

Cách dùng: Được sử dụng để nói về việc hối hận về chuyện đã làm, việc đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: I regret telling her about the secret. (Tôi hối hận đã nói với cô ấy về bí mật đó.).

Cấu trúc regret 2: Regret + to V_inf

Cách dùng: Được sử dụng khi nói về việc hối tiếc vì đã không làm hay chưa làm gì đó hoặc lấy làm tiếc để thông báo một sự việc.

Ví dụ: She regrets marrying him. (Cô ấy hối hận vì đã cưới anh ta.).

So sánh regret, remember, forget

Regret, remember và forget đều được dùng với danh động từ khi nói về hành động diễn đạt bởi danh động từ xảy ra sớm hơn; cấu trúc Forget + danh động từ chỉ được dùng ở dạng phủ định hoặc có thể dùng nó sau will never forget

Ví dụ:

I regret spending so much money (Tôi hối hận vì đã tiêu quá nhiều tiền).

I remember my father’s telling me about it. (Tôi nhớ là bố tôi đã kể cho tôi nghe về nó.).

I’ll never forget waiting for bombs to fall – I’ll alwerys remember waiting for bombs to fall. (Tôi sẽ không bao giờ quên đợi bom rơi.).

Regret remember và forget đều dùng để diễn tả hành động xảy ra trước

Ví dụ:

I regret to say that you have failed your exam. (Tôi tiếc là phải nói rằng cậu thi trượt rồi.).

I’ll remember to ring Bill (Tôi sẽ nhớ gọi điện cho Bill).

Often forget to sign my cheques. (Tôi thường quên ký tên vào ngân phiếu.).

Regret, remember, forget cũng có thể đi kèm với một danh từ hay đại từ hoặc một mệnh đề that kèm theo sau, remember và forget có thể được đi theo sau bởi các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng now, who, when, why, where,…

Ví dụ:

She can’ t remember when she saw him Last. (Cô ấy không thể nhớ là đã gặp anh ta lần cuối vào lúc nào.)

➟ Tìm hiểu thêm về Cấu trúc The more trong tiếng Anh : TẠI ĐÂY

Cấu Trúc Wish, Cấu Trúc If Only

Wish mang nghĩa là ước, vì thế mà cấu trúc wish cũng nhằm mục đích diễn tả sự đạt được ước muốn của người dùng. Sau wish là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc một điều gì đó không có thật. Ngoài ra, mệnh đề sử dụng sau wish gọi là mệnh đề danh từ. Khác với tiếng Việt, ước chỉ diễn đạt thông qua một từ duy nhất, trong tiếng Anh người ta sử dụng 3 mệnh đề trong quá khứ, hiện tại, và tương lai để diễn tả những ước muốn.

Cấu trúc wish theo các thì

Như đã giới thiệu ở phần trên, wish có 3 cách dùng thông dụng nhất để diễn tả điều ước trong tiếng anh. Mỗi trường hợp đều có những điểm khác biệt nên sẽ được chia thành 3 phần nhỏ như sau.

Wish ở hiện tại

Công thức:

→ S1 + wish + S2 + V (Past subjunctive)

Diễn tả mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được trong hiện tại. Nhưng nghĩa của câu là hiện tại, không phải quá khứ.

Ex: I wish I knew his address = If only I knew his address.

(Tôi ước gì tôi có địa chỉ của anh ta) [Thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta]

→ Ta hiểu tình huống trong câu này là hiện tại tôi không biết địa chỉ của anh ấy nên tôi không thể đến thăm anh ấy (giả sử như vậy). Bởi vậy, tôi ước rằng hiện tại tôi biết địa chỉ nhà anh ấy. Đây là điều ước trái với một sự thật ở hiện tại, nên ta sử dụng câu ước ở hiện tại. Mệnh đề sau “wish” được chia ở dạng quá khứ giả định. Tương tự như vậy, ta có các ví dụ khác:

Ex: I wish I had a car = If only I had a car. (Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô).

√ Past Subjunctive (quá khứ giả định): là một hình thức chia động từ đặc biệt, theo đó động từ chia ở dạng quá khứ đơn, riêng “to be” luôn được dùng là “were” cho tất cả các chủ ngữ. “Would” không được dùng để diễn đạt mong ước ở hiện tại, nhưng chúng ta có thể dùng “could”.

Ex: I feel so helpless. If only I could spreak English.

(Tôi cảm thây minh that vo dung. Ước gì tôi có thể nói được tiếng Anh.)

(NOT: only would speak English)

√ Nếu ở dạng phủ định, chúng ta sẽ dùng trợ động từ “didnt” để diễn tả điều không mong nước ở hiện tại.

Ex: I wish the traffic didn’t make so much noise every day.

(Tôi ước gì giao thông hàng ngày không quá ồn ào).

Ex: He wishes he didn’t work in this company at present.

(Anh ta ước rằng hiện tại anh ta không làm việc cho công ty này)

√ Chúng ta cũng có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn ở mệnh đề sau “wish/ if only” để diễn tả điều ước mình đang làm một hành động khác trong hiện tại hoặc 1 điều gì đó đang xảy ra, nhưng chú ý “to be” luôn được chia là “were” với tất cả các chủ ngữ.

Ex: I wish it werent raining. (Tôi ước gì trời không mưa).

Ex: I wish I were lying on the beach now. (Tôi ước giờ mình đang nằm trên bãi biển).

Ex: I wish you werent leaving tomorrow. (Tôi ước ngày mai bạn không rời xa tôi).

Wish ở quá khứ

Công thức

→ S1 + wish + S2 + had (not) + P2

Dùng để diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều đã không xảy ra.

Ex: I wish I hadn’t failed my exam last year. (Giá như năm ngoái tối đa không thi trượt).

→ Trong câu này, ta hiểu rằng thực tế, năm ngoái tôi đã thi trượt và hiện tại tôi ước gì tôi đã không trượt kỳ thi năm ngoái. Đây là điều ước trái với sự thật trong quá khứ nên ta sử dụng câu ước quá khứ, mệnh đề sau “wish/ if only” chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Tương tự ta có các ví dụ khác:

Ex: She wishes she had had enough money to buy the house.

(Cô ấy ước gì cô ấy đã có đủ tiền để mua nhà)

Ex: He wishes he had washed the clothes yesterday.

(Anh ấy ước gì hôm qua anh ấy đã giặt quần áo)

Ex: If only I had studied hard last night. (Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ)

√ Chúng ta có thể dùng could + have + P2 để diễn tả mong ước về quá khứ.

Ex: I wish I could have been at your wedding, but I was in New York.

(Tôi ước gì tôi đã có thể dự tiệc cưới của bạn, nhưng lúc đó tôi đang ở New York)

√ Mệnh đề “if only” có thể đứng một mình hoặc là 1 vế trong câu điều kiện.

Ex: If only the Bush government hadn’t spead war in Iraq, million people there wouldn’t have been killed.

(Giá mà chính phủ Bush đã không đẩy mạnh chiến tranh tại Iraq, thì hàng triệu người ở đó đã không bị giết).

√ “Wish” có thể được dùng ở thì quá khứ mà không thay đổi thể giả định.

Ex: He wished he knew her address. (Anh ta ước gì anh ta biết địa chỉ của cô ấy)

= He was sorry he didn’t know her address.

Wish ở tương lai

Công thức:

→ S1 + wish + S2 + would (not) + V-inf

▬ Cách dùng: Dùng để diễn tả mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì trong tương lai. Người nói đang không bằng lòng với hiện tại. Dùng ” wouldn’t ” để phàn nàn về việc mà ai đó cứ làm đi làm lại.

Ex: I wish it would stop raining. (Ước gì trời tạnh mưa).

→ Trong câu nói này, người nói đang phàn nàn về trời mưa và muốn trời tạnh mưa.

Ex: He wishes he could do something instead of just sitting and doing nothing.

(Anh ta ước gì anh ta có thể làm việc gì đó thay vì chỉ ngồi một chỗ và chẳng làm gì cả).

Ex: I wish he wouldn’t keep interrupting me.

(Tôi ước gì anh ta đừng có ngắt lời tôi mãi như vậy).

√ “Wish” được chia theo chủ ngữ thứ nhất. Khi mà chủ ngữ thứ nhất và chủ ngữ thứ hai có thể cùng chỉ một đối tượng, nhưng cũng có thể là những đối tượng khác nhau. Tuy nhiên, chỉ cùng một đối tượng, ta sẽ dùng “Could” thay cho “would”

Ex: I wish I could attend your wedding next week.

(Tôi ước gì tôi có thể dự lễ cưới của bạn vào tuần tới).

√ Ta dùng cấu trúc “I wish… would…” cho những hành động hay sự thay đổi, không phải những tình huống hay hoàn cảnh, và không được dùng để nói về một trạng thái.

Ex: I wish something exciting would happen

= I want something exciting to happen.

(Tôi mong điều gì đó thú vị sẽ xảy ra) [chỉ hành động ở tương lai]

Ex: My life isn’t interesting. I wish my life were more interesting.

(Cuộc sống của tôi thật buồn tẻ. Ước gì cuộc sống của tôi thú vị hơn)

[chỉ trạng thái ở tương lai]

Một số dạng hình thức khác của Wish

Wish somebody something: Chúc ai điều gì. Tuy nhiên, nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, ta phải dùng động từ "hope" thay vì "wish".

Ex: I wish you good health. (Tớ chúc cậu sức khỏe tốt)

= I hope you have good health.

Ex: She wished me happy birthday. (Cô ấy đã chúc tôi sinh nhật vui vẻ).

Ta sử dụng cấu trúc "Wish (somebody) to + V-inf" để thể hiện ý muốn một cách lịch sự, xã giao.

Ex: I wish to speak to your supervisor please. (Tôi muốn nói chuyện với cấp trên của anh)

Ex: I wish to pass the entrance exam. (Tôi ước gì đỗ kỳ thi đầu vào).

→ Trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “would like”.

Ex: I would like to speak to Ann = I wish to speak to Ann.

(Tôi muốn nói chuyện với Ann).

Các câu điều ước

1. Câu điều ước loại 1

Trong quá trình sử dụng ngôn ngữ, để diễn tả sự bực bội, khó chịu trước những gì đang xảy ra ở hiện tại chúng ta thường sử dụng câu điều ước loại 1. Và mong muốn nó có thể thay đổi.

Cấu trúc câu điều ước loại 1: S + wish (that) + S + would/could + V_inf

Ex: I wish he would stop smoking here. (Tôi ước anh ấy ngừng hút thuốc ở đây.)

Ex: I wish it would stop raining hard. (Tôi ước trời có thể tạnh mưa.)

2. Câu điều ước loại 2

Câu điều ước loại 2 có ý nghĩa khá giống với câu điều kiện loại 2: diễn tả ước muốn trái với sự thật đang xảy ra ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều ước loại 2: S + wish (that)+ S + V2/ed

Lưu ý:

Trong câu điều ước loại 2, động từ chính chia hiện tại phân từ.

Riêng động từ tobe, mặc định sử dụng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex: I wish I knew your dream. (Tôi ước tôi biết ước mơ của bạn.)

Ex: I wish I were rich. (Tôi ước mình giàu.)

3. Câu điều ước loại 3

Tương tự câu điều kiện loại 3, câu điều ước loại 3 cũng diễn tả những ước muốn trái với sự thật trong quá khứ.

Công thức câu điều ước loại 3: S + Wish (that) + S + had + V3/ed

Ex: I wish I hadn’t spent so much money. (Tôi ước tôi đã không sử dung quá nhiều tiền.)

→ Hối hận khi trong quá khứ bản thân đã sử dụng quá nhiều tiền.

Ex: I wish I had seen the film last night. (Tôi ước tôi đã xem bộ phim vào tối qua.)

→ Trường hợp này sử dụng câu điều ước để bày tỏ sự hối hận cho sự bỏ lỡ một bộ phim vào thời gian là tối qua.

Lưu ý: Trong cả 3 cấu trúc câu ước vừa trình bày, bạn có thể sử dụng cấu trúc If only để thay thế. Về mặt ngữ nghĩa chúng ta có thể tạm dịch If only là “giá như, phải chi”. Còn về tính logic, If only được sử dụng thay cho I wish nhằm mục đích nhấn mạnh sắc thái của câu văn và càng không thể thực hiện được.

Ex: If only I had studied hard last night.

(Tôi ước gì tối qua tôi đã học hành chăm chỉ)

Ex: If only I had a car. (Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô).

Cách dùng mở rộng của wish

1. Wish dùng chung với would

Wish dùng chung với would tạo thành câu ước với 2 ý nghĩa chính.

1. Dùng để phàn nàn về một thói quen xấu nào đó mà chủ từ cảm thấy khó chịu, bực bội.

Ex: I wish he wouldn’t chew gum all the time.

(Tôi ước anh ấy không nhai kẹo gum trong hầu hết thời gian)

2. Dùng wish đi với would để diễn tả những điều mà chúng ta muốn chúng xảy ra.

Ex: I wish the police would do something about these people.

(Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó cho những người kia.)

2. Wish và If only

Như đã trình bày ở trên, If only cũng mang nghĩa tương tự như wish và có ý nhấn mạnh hơn. Trong văn nói người ta thường sử dụng if only để làm trọng âm của câu văn.

Ex: If only I had gone home last night. (Tôi ước tôi về nhà vào tối qua.)

Bài tập về cấu trúc wish

Các dạng bài tập về cấu trúc Wish sẽ được cập nhật trong thời gian tới.

Dạng 1: Chia động từ của mệnh đề wish

Dạng 2: Trắc nghiệm về wish

Dạng 3: Tìm lỗi và sửa lỗi

Dạng 4: Viết lại câu có sử dụng cấu trúc wish

Cấu Trúc Wish Trong Tiếng Anh Và Cách Viết Lại Câu Với Wish

Bài viết được Xem nhiều nhất:

Cấu trúc wish: Công thức, cách dùng và bài tập thông dụng

Làm sao để diễn tả mong muốn của bản thân cũng như người khác trong hiện tại, quá khứ cũng như trong tương lai? Đây chính là những lúc bạn cần dùng tới cấu trúc WISH trong tiếng Anh.

Cấu trúc wish ở hiện tại

Cách sử dụng “wish” ở thì hiện tại trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ ước muốn không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược với sự thật ở hiện tại. Ở trường hợp này, “wish” thường được dùng để bày tỏ sự tiếc nuối của chủ thể về một tình huống nào đó ở hiện tại.

Cấu trúc Ví dụ

I wish I could go home today. (Tôi ước mình có thể về nhà hôm nay nhưng trên thực tế hiện tại là không thể về nhà hôm nay được)

She wishes she didn’t break up with her boyfriend. (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)

Chú ý : Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ. Ví dụ:

I wish you were here.(Ước gì anh ở bên cạnh em lúc này, nhưng thực tế là anh không ở đây.)

He wishes he were rich. ( Anh ấy ước mình thật giàu có, nhưng thực tế là anh ấy không giàu)

Cấu trúc wish ở quá khứ

Cách sử dụng “wish” ở quá khứ trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ những ước muốn không có thật trong quá khứ, giả định một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ. Thông thường, người ta thường sử dụng “Wish” ở quá khứ để diễn tả sự tiếc nuối về tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3/-ed

Ví dụ

I wish I had gone to Laura’s birthday party. (Tôi ước tôi đã đi dự tiệc sinh nhật của Laura.)

John wishes he hadn’t failed his Spanish exam. (John ước mình đã không trượt bài thi tiếng Tây Ban Nha.)

Cấu trúc wish ở tương lai

Cách sử dụng “wish” ở tương lai trong Tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai, thể hiện những mong muốn, nguyện vọng trong thời gian sắp tới.

Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Ví dụ

She wishes we could attend her engagement party next week.(Cô ấy ước chúng tôi có thể tham dự tiệc đính hôn của cô ấy vào tuần tới.)

I wish I would be a professor in the future.(Tôi ước tôi sẽ là một giáo sư trong tương lai.)

I wish you wouldn’t trust me so much.(Tôi ước bạn sẽ không tin tưởng tôi quá nhiều.)

Ngoài ra, cấu trúc S + Wish + S + would + V còn được dùng để nói về điều mà ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó sẽ thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều không thể thay đổi (trừ thời tiết). Ví dụ :

I wish she would stop smoking.( Tôi ước cô ấy sẽ ngừng hút thuốc)

I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.(Tôi ước Peter sẽ không nhai kẹo cao su mọi lúc).

Chú ý : Chúng ta không dùng wish với những điều có khả năng xảy ra trong tương lai. Thay wish bằng hope. Ví dụ:

I hope that you pass your final exam. (Tôi hy vọng rằng bạn sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ của bạn.)

I hope this dish turns out OK. (Tôi hy vọng rằng món ăn này sẽ ngon.)

Một số cấu trúc khác của “wish”

Wish + to V

Để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn, chúng ta có thể dùng wish + to V để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like to và want to. Cấu trúc này không có ở thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

I wish to meet the director. (Tôi muốn gặp giám đốc)

I wish to speak to the Minister. (Tôi muốn nói chuyện với ngài Bộ trưởng)

Wish + O + to V

Chúng ta dùng wish với động từ nguyên mẫu để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.(Wish sb to do sth)

Ví dụ:

My teacher wishes me to do my homework. (Giáo viên của tôi muốn tôi làm bài tập về nhà của mình.)

I wish my younger sister to come back home tomorrow.(Tôi muốn em gái tôi trở về nhà vào ngày mai.)

Wish + O + something

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

Bài tập của cấu trúc Wish

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. We wish you (come)…………… tonight.

2. The boy wishes that he (win)……………the competition the next day.

3. He wishes you (feel)…………… better.

4. I wish you (leave) ……………earlier yesterday.

5. I wish I (not lose)……………the answers.

6. Lucy wishes her husband (finish)………….. his work tonight.

7. He wishes he (show)……………. us the book.

8. I wish that my grandma (visit)…………..me next year.

9. You wish that he (help)……………. you last week.

10. The poor boy wish I (give)…………..him some food yesterday.

Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức cách dùng bài tập có đáp ánCác chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng nhất hiện nay 2020

Bài tập 2: Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa

1. I am not good at English.

→ I wish ……………………………………………….

2. John had a lot of homework yesterday.

→ John wishes ……………………………………………….

3. He doesn’t like playing sports.

→ I wish ………………………………………….

4. I have to study hard.

→ I wish …………………………………………………….

5. It is snowing heavily.

→ I wish ……………………………………………….

Đáp án bài tập 1+2

Đáp án Chia động từ trong ngoặc (bài 1)

1. would come

2. would win

3. felt

4. had left

5. had not lost

6. would finish

7. had shown

8. would visit

9. had helped

10. had given

Đáp án Viết lại câu giữ nguyên ý nghĩa (bài 2)

1. I wish I were good at English.

2. John wishes he hadn’t had a lot of homework yesterday.

3. I wish he liked playing sports.

4. I wish I didn’t have to study.

5. I wish it didn’t snow heavily.

Tổng hợp: https://tienganhduhoc.vn

Cấu Trúc Wish Và Những Cách Dùng Thông Dụng Nhất.

“Wish” là động từ thường được sử dụng trong câu để bày tỏ ước muốn trong quá khứ, hiện tại và tương lai của chủ thể. Tuy nhiên, khi được kết hợp cùng các động từ và các dạng câu khác nhau, wish cũng có thể mang những ý nghĩa và các sắc thái hoàn toàn khác biệt.

I. CẤU TRÚC WISH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC THÌ

Với từng thì hiện tại, quá khứ và tương lai, động từ wish được sử dụng với cấu trúc hoàn toàn khác nhau, mang lại những nội dung khác nhau.

Ý nghĩa wish được dùng ở hiện tại.

Để nói lên những mong ước ở hiện tại mà không có thật, không xảy ra ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, hoặc mong muốn điểu không thể xảy ra.

Cấu trúc wish được dùng ở hiện tại.

Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t) Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)Chú ý:

Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Eg:

If wish I were poor.

I can’t play soccer. I wish I could play soccer.

If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

We wish that we didn’t have to go to school today. (The fact is that we have to go to school today).

I wish I went to school (Tôi ước gì là mình đã đến trường nhưng trên thực tế hiện tại tôi đã không đến)

She wishes she didn’t break up with her boyfriend (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)

2. Wish ở quá khứ

Ý nghĩa wish được dùng ở quá khứ.

Cấu trúc wish được sử dụng trong câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với những vấn đề đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc wish được dùng ở quá khứ.

Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2) S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2Lưu ý:

Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:

S + wish + the past perfect. Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

Eg:

If only I had gone by bus. (I didn’t go by bus).

I wish I hadn’t failed my exam last week. (I failed my exam).

She wishes she had had enough money to buy the o’clock. (She didn’t have enough money to buy it).

If only I had met Lana yesterday. (I didn’t meet Lana).

She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)

I wish I had went to Da Lat with my family last year

She wishes she hadn’t punish her daughter

3. Wish ở tương lai

Ý nghĩa wish trong tương lai.

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai ( mong ước này có thể xảy ra hoặc không ở hiện tại). Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc wish trong tương lai.

Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1 Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1 IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Eg:

I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.

I wish I would be an astronaut in the future.

If only I would take the trip with you next day.

If only I would be able to attend your wedding next day.

I wish they would stop arguing.

Chú ý:

Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Eg: They wish, Many people wish,…).

Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Eg: He wishes, the boy wishes,…)

Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

Chúng ta có thể dùng “could” để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

Eg: I wish Jane could meet me next week. Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.Eg: I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me.

Chúng ta cũng có thể dùng “have to” để nói về mong muốn một việc trong tương lai

Eg:

I wish I would go to the cinema tomorrow.

I wish I didn’t have to get up early tomorrow.

Ý nghĩa: Cách sử dụng “wish” ở tương lai trong Tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai

1. Câu điều ước loại 1

Diễn tả sự khó chịu, bực mình, không thể kiên nhẫn của người nói trước một sự việc ở hiện tại và mong muốn nó thay đổi. S + wish (that) + S + would/could + V_infEg:

I wish he would stop making noise.

I wish it would stop raining hard.

2. Câu điều ước loại 2

I wish I knew her address.

I wish I were poor.

3. Câu điều ước loại 3

Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ (giống câu điều kiện loại 3): S + Wish (that) + S + had + V3/edEg:

I wish I hadn’t spent so much money.

I wish I had seen the film last night.

Lưu ý: I wish = If only (giá gì/ phải chi) Chúng ta còn có thể dùng “If only” thay cho “I wish” trong cả 3 cấu trúc, nó mang sắc thái mạnh hơn và càng không thể thực hiện được hơn so với “I wish”.Eg: If only Lana were here.

Dùng để phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng: S + wish + would + VEg: I wish Peter wouldn’t chew gum all the time.

Hoặc dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra. Eg: I wish the police would do something about these people!

Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh. Eg: If only I knew the answer to this question! If only I had gone to your party last week!

Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.

Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế

Eg:

If only I had gone home last night

If only I would complete my homework tonight

3. Các cách sử dụng khác của WISH

– Đôi khi người ta còn dùng ” wish to ” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.

Eg:

I wish to make a complaint.

I wish to see the manager.

– Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

Eg:

We wish you a merry Christmas.

I wish you all the best in your new job.

Eg:

They wish you the best of luck = They hope you have the best of luck.

I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.

– Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn” wish to do smt (Muốn làm gì)

Eg:

Why do you wish to see the manager

I wish to make a complaint.

– Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức, lịch sự để thay cho “want to”.

Eg:

I wish to make a complaint.

I wish to see the manager.

– Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

Eg:

I wish you a happy new year

She wishes him a good health

– Nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, chúng ta phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish”. Trường hợp này để phân biệt với “wish + cụm danh từ” ở trường hợp thứ 2

Eg:

I wish you a good job = I hope you have a good job

She wishes him a Merry Chrismas = She hopes he has a Merry Chrismas

– Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”. Wish to do sth (Muốn làm gì)Eg:

I wish to go to the cinema

We wish to have a travel

– To wish sb to do sth (Muốn ai làm gì)

Eg:

My teacher wishes me to do my homework

I wish my sister to come back home tomorrow

– Modal could/ would with ” wish” : Động từ tình thái could/ would dùng wish Subject + wish +( that ) + subject + could/ would + verb ( without to)Eg: I wish (that) I could swim. I wish my father would stop smoking.

IV. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THỰC HÀNH VỚI CẤU TRÚC WISH

1. Bài tập

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. We wish you (come)……………. tonight. 2. They wish we (give)……………. them some food yesterday. 3. She wishes that she (be)……………. at home now. 4. The boy wishes that he (win)………….the competition the next day. 5. They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week. 6. I wish you (write) ……………. to me. 7. I wish he (be)……………. here today. 8. He wishes you (feel)……………. better. 9. He wish that you (be)…………….here lastweek. 10. I wish she (finish)……………. his work tonight. 11. He wishes he (open)……………. the window last week. 12. I wish you (leave) …………….earlier yesterday. 13. We wish they (come)…………….with us last weekend. 14. They wish he (come)……………. with them the next month. 15. They wish you (arrive)……………. yesterday. 16. I wish I (not lose)……………. the answers. 17. You wish you (know)……………. what to do last year. 18. I wish that he (visit)……………. us next year. 19. I wish I (hear)……………. the news. 20. You wish that he (help)……………. you last week. 21. I wish I (find)……………. the subject more interesting. 22. He always wishes he (be)……………. rich. 23. I wish the weather (be)……………. warmer now. 24. They wish he (telephone)……………. them next week. 25. He wishes you (help)……………. him in the future. 26. She wishes the mail (come)……………. soon. 27. We wish they (hurry)……………. or we will miss the bus. 28. You wish the door (open)…………….. 29. He wishes he (show)……………. us the book. 30. They wish we (wait)……………. for them.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. I wish they (played/ playing/ play) soccer well. 2. I wish I (am/ was/ were) a movie star.

3. I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages.

4. I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book. 5. I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow. 6. I wish I (was/ were/ am) your sister. 7. I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday. 8. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us. 9. I wish yesterday (were /was/had been ) a better day. 10. I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.

Bài tập 3: Chọn đáp án sai và sửa lại

1. He wishes it didn’t rain yesterday. 2. I wish my father gives up smoking in the near future. 3. I wish I studied very well last year. 4. I wish you will come to my party next week. 5. I wish it stops raining now. 6. I wish you are my sister. 7. She wish she could speak English well. 8. I wish it didn’t rained now. 9. I wish I was a doctor to save people. 10. I wish I have more time to look after my family. 11. She wishes she is the most beautiful girl in the world. 12. I wish Miss Brown will come here and stay with us next week. 13. I wish I am at home with my family now. 14. I wish I could been there with you. 15. She wish she could go home now.

Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng ‘I wish”

1. I am not good at English. → I wish ………………………………………………. 2. He studies badly. → I wish ………………………………………………… 3. He doesn’t like playing sports. → I wish …………………………………………. 4. I don’t have a computer. → I wish ………………………………………………… 5. Today isn’t a holiday. → I wish …………………………………………………. 6. I can’t sing this song. → I wish ……………………………………………………. 7. I have to study hard. → I wish ……………………………………………………. 8. We had a lot of homework yesterday. → I wish ………………………………………………… 9. It is raining heavily. → I wish ……………………………………………….. 10. It was cold last night. . → I wish ……………………………………………… 11. They work slowly. → I wish ………………………………………………… 12. She doesn’t join in the trip. → I wish ……………………………………………. 13. He was punished by his mother. → I wish …………………………………………………… 14. They won’t come here again. → I wish ……………………………………………………. 15. He won’t go swimming with me. → I wish ……………………………………………………. 16. We didn’t understand them. → We wish ………………………………………………… 17. I will be late for school. → I wish ………………………………………………….. 18. The bus was late today. → I wish …………………………………………………… 19. She doesn’t like this place. → I wish …………………………………………………. 20. These students talked too much in class. → I wish …………………………………………………. 21. I can’t play basketball. → I wish …………………………………………………..

2. Bài giải

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

Bài tập 3: Chọn đáp án sai và sửa lại

Bài tập 4: Viết lại câu sử dụng ‘I wish”

1. I wish I were good at English. 2. I wish he didn’t studied badly. 3. I wish he liked playing sports. 4. I wish I had a computer. 5. I wish today were a holiday. 6. I wish I could sing this song. 7. I wish I didn’t have to study. 8. I wish we hadn’t had a lot of homework yesterday. 9. I wish it didn’t rain heavily. 10. I wish it hadn’t been cold last night. 11. I wish they didn’t work slowly. 12. I wish she joined in the trip. 13. I wish he hadn’t been punished by his mother. 14. I wish they would come here again. 15. I wish I he would go swimming with me. 16. We wish we had understood them. 17. I wish I wouldn’t be late for school. 18. I wish the bus hadn’t been late today. 19. I wish she liked this place. 20. I wish these students hadn’t talked too much in class. 21. I wish I could play basketball