Thì Quá Khứ Đơn
--- Bài mới hơn ---
I. Định nghĩa – Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
II. Cách sử dụng – Thì quá khứ đơn
-
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
-
Ví dụ: – They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
-
Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “tới nhà hát” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
-
The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
-
-
Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “máy bay cất cánh” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.
III. Dấu hiệu nhận biết – Thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
-
yesterday (hôm qua)
-
last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
-
ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
-
when: khi (trong câu kể)
Với động từ to be
Khẳng định: S + was/ were
-
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
-
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ
-
I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)
-
They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
-
was not = wasn’t
-
were not = weren’t
Ví dụ:
-
She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi: Were/ Was + S?
Trả lời:
-
Yes, I/ he/ she/ it + was.
-
No, I/ he/ she/ it + wasn’t
-
Yes, we/ you/ they + were.
-
No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
-
Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
-
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
-
Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
-
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Với động từ thường
Khẳng định: + V-ed
Ví dụ:
-
We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)
-
He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)
Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ
-
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
-
We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ
-
Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
-
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
-
Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
-
Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
-
Ví du: watch – watched, turn – turned, want – wanted
Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.
-
Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
Động từ tận cùng là “y”:
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
-
Ví dụ: play – played stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
-
Ví dụ: study – studied cry – cried
-
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
Ngoại lệ: commit – committed travel – travelled pfer – pferred
Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
-
Ví dụ: go – went get – got see – saw buy – bought.
V. Bài tập ứng dụng – Thì quá khứ đơn
Hoàn thành câu sau đúng dạng thì quá khứ đơn
-
In 1990/ we/ move/ to another city.
-
When/ you/ get/ the first gift?
-
She/ not/ go/ to the church/ five days ago.
-
How/ be/ he/ yesterday?
-
and Mrs. James/ come back home/ and/ have/ lunch/ late/ last night?
-
They/ happy/ last holiday ?
-
How/ you/ get there?
-
I/ play/ football/ last/ Sunday.
-
My/ mother/ make/ two/ cake/ four/ day/ ago.
-
Đáp án
-
It was cloudy yesterday.
-
When did you get the first gift?
-
How was he yesterday?
-
Did Mr. and Mrs. James come back home and have lunch late last night?
-
Were they happy last holiday?
-
How did you get there?
-
I played football last Sunday.
-
My mother made two cakes four days ago.
—
Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)
-
HÀ NỘI
ECORP Cầu Giấy:
30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy – 024. 62936032
ECORP Đống Đa:
20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa – 024. 66586593
ECORP Bách Khoa:
236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng – 024. 66543090
ECORP Hà Đông:
21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông – 0962193527
ECORP Công Nghiệp:
63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội – 0396903411
ECORP Sài Đồng:
50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội – 0777388663
ECORP Trần Đại Nghĩa:
157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722
ECORP Nông Nghiệp:
158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội – 0869116496
–
HƯNG YÊN
ECORP Hưng Yên:
21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên – 0869116496
–
BẮC NINH
ECORP Bắc Ninh:
Đại học May Công nghiệp – 0869116496
–
TP. HỒ CHÍ MINH
ECORP Bình Thạnh:
203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497
ECORP Quận 10:
497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM – 0961995497
ECORP Gò Vấp:
41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp – 028. 66851032
--- Bài cũ hơn ---