Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Provided Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cẩm Nang Sử Dụng 3 Cấu Trúc Provide Phổ Biến

Cấu trúc provide có rất nhiều ý nghĩa khác nhau, vì thế người học tiếng Anh chúng mình rất dễ nhầm lẫn hoặc hiểu nhầm ý nghĩa của câu chưa cấu trúc ngữ pháp này. Đừng lo lắng vì đã chuẩn bị cẩm nang bao gồm những bí quyết để bạn có thể nắm chắc các cấu trúc provide một cách nhanh chóng.

Động từ provide còn có nghĩa là khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc tồn tại.

Khi “provide” có nghĩa là “cung cấp cho ai đó thứ họ cần”, chúng ta sử dụng công thức provide someone with something (không phải “provide someone something”).

Công thức chung:

Trong đó tân ngữ O1 thường chỉ người, còn tân ngữ O2 chỉ thứ được cung cấp.

Cấu trúc này mang nghĩa là chu cấp, hay chăm sóc ai đó bằng cách kiếm tiền để mua những thứ họ cần.

Công thức chung:

Công thức chung:

Providing that she is abroad, I’m afraid I cannot deliver your message soon.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý

You will succeed in higher education if you’re determined in your studies.

If the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.

If Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.

I will answer only if he calls me first.

If Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.

Provided that the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.

Provided that Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.

Providing that he calls me first, I’ll answer.

Providing that Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

Comments

Chi Tiết Về Ba Cấu Trúc Provide Thường Gặp Trong Tiếng Anh

Liệu có chỉ đơn giản là cung cấp không? Gần đúng rồi đó.

Khi tra từ điển, nghĩa đầu tiên của từ Provide là cung ứng, cung cấp. Nói chính xác hơn, provide là một ngoại động từ mang nghĩa cung cấp cho ai đó thứ gì họ cần.

Đại lý lữ hành của chúng tôi có thể cung cấp thông tin về những chuyến bay rẻ nhất.

Tất cả các bữa ăn đề được cung cấp không cần thêm chi phí nào.

Tiếp theo, động từ provide còn có nghĩa quy định (đưa ra quyết định).

Điều luật 17 quy định rằng tất cả các quyết định cần được ban hành bằng văn bản.

Hợp đồng lao động quy định rằng tất cả nhân viên được trả lương vào mùng 10 của tháng.

Anh ấy mua thêm pin đề để phòng trường hợp khẩn cấp.

Những thông báo mới chuẩn bị những hành động kịp thời cho các vấn đề môi trường.

Hợp đồng này cho phép chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp sau.

Khi làm bài tập tiếng Anh hoặc đọc các văn bản tiếng Anh, ta sẽ gặp 3 cấu trúc provide sau đây khá nhiều: Provide đi với with/to, Provide for và Provide that. Ba cấu trúc này khác nhau như thế nào nhỉ? Tất cả sẽ được làm rõ ngay bây giờ.

Công ty cung cấp cho tất cả nhân viên những lợi ích y tế.

= The company provides medical benefits to all employees.

Công ty cung cấp lợi ích y tế cho tất cả các nhân viên.

Đừng lo. Tôi có thể chỉ cho bạn đường đi đến nhà anh ấy.

= Don’t worry. I can provide directions to his house to you.

Đừng lo. Tôi có thể chỉ đường đi đến nhà anh ấy cho bạn.

Cấu trúc Provide + for

Provide for + somebody: chu cấp, chăm sóc ai đó (đồ ăn, quần áo,…)

Bố mẹ cần chăm sóc cho con cái của họ.

Sau khi mất việc, Jack lo lắng rằng anh ấy sẽ không thể chu cấp được cho gia đinh.

Provide for + something: chuẩn bị, lên kế hoạch, đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra trong tương lai.

Bạn nên mang theo ô đề phòng mưa to.

Bạn nên chuẩn bị cho sự biến đổi của tỉ lệ hối đoái khi tính giá.

Provide for + something: thường thấy trong các điều luật, ở đây cấu trúc provide có nghĩa là quy định, thực thi điều gì đó, thi hành luật nào đó.

Thỏa thuận cho phép sự bàn bạc thường xuyên giữa công ty và nhà thầu.

Chính sách của công ty cho pháp 2 thành viên hội đồng đại diện cho công ty.

Cấu trúc Provide + that

Cẩn thận một chút, cấu trúc này không có ý nghĩa cung cấp hay chu cấp đâu. Trong trường hợp này, provide đứng giữa hai mệnh đề để biểu đạt ý nghĩa “miễn là, chỉ cần” hoặc nếu điều kiện gì đó có thật thì điều nào đó sẽ xảy ra.

Công thức:

Tôi sẽ đưa quyển sách này cho cô ấy ngày mai, miễn là cô ấy đến lớp.

Nếu Mr. jones đang ở nước ngoài, thì tôi nghĩ bạn không thể gặp anh ấy tuần này.

Chính phủ cung cấp cho các nạn nhân lũ lụt đồ ăn và quần áo.

Công ty tôi đang làm việc cung cấp bảo hiểm nhân thọ cho tất cả nhân viên.

Những cầu thủ trong đội bóng đó được cung cấp đồng phục và những thiết bị cần thiết.

Ông chủ của tôi sẽ đồng ý lời đề nghị của bản, miễn là công ty bạn giảm lãi suất xuống.

Daniel đang trở nên già đi và ông ấy không còn khả năng chu cấp cho gia đình.

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh

Dự án này tạo ra cơ hội cho những học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.

Tiểu thuyết này đưa ra những ý tưởng mới cho những người hoạt động trong ngành nghệ thuật.

Những tù nhân cần biết cách chu cấp cho họ hợp pháp để học không phạm lỗi khi được thả.

Miễn là bạn quyết tâm trong học tập, bạn sẽ thành công ở các bậc học cao hơn.

Các bản hợp đồng thường cố gắng đề phòng các trường hợp bất ngờ có thể xảy ra.

Đáp án:

This project provides a chance for various students to work together.

The novel provides new ideas for people working in the art industry.

Prisoners must learn to provide for themselves legally so they do not reoffend when released.

Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.

Contracts often attempt to provide for all possible contingencies.

If, Even If, Whether, Unless, But, For, Otherwise, Provided, Suppose

A. Hãy so sánh (even if = even though) :

You must go tomorrow if you are ready.

với You must go tomorrow even if you aren’t ready.

(Ngày mai cậu phải đi dù cho cậu chưa sẵn sàng.)

B. whether… or = chúng tôi (dù có… hay không.)

You must go tomorrow whether you are ready or not

(Ngày mai cậu phải đi dù cho cậu có sẵn sàng hay chưa.)

C. unless + động từ khẳng định = if + phủ định

Unless you start at once you’ll be late – If you don’t start at once you’ll be late.

(Nếu không khỏi hành ngay cậu sẽ bị trễ đấy).

Unless you had a permit you couldn’t get a job = If you hadn’t a permit you couldn’t get a job..

(Nếu cậu không có giấy chứng minh thì cậu không thể xin được việc làm..)

Hãy lưu ý sự khác nhau giữa :

a) Don’t call me if you need help.

(Nếu cần giúp đỡ thì dừng có gọi tôi đấy).

Với:

(b) Don’t call me unless you need help.

(Đừng có gọi cho tôi trừ khi cô cần sự giúp đỡ.)

Trong câu (a) anh ta từ chối giúp đỡ dù cho cô ấy có cần đến.

Trong câu (b) anh ta sẽ giúp nếu cô ấy cần nhưng anh ta cũng không muốn mấy lời kêu cứu không cần thiết.

unless + he’d/you’d like/prefer …v..v. thường thay thế cho if he/you wouldn’t like .v.v…

I’ll ask Tom, unless you’d prefer me to ask/unless you’d rather I asked Bill.

(Tôi sẽ hỏi Tom trừ khi cậu yêu cầu tôi hỏi Bill.)

D. but for = nếu không vì

My father pays my fees, but for that I wouldn’t be here

(Bố tôi trả học phí giùm cho tôi. Nếu không vì thế thì tôi không có đến đây đâu.)

The ear broke down. But for that we would have been in time.

(Chiếc xe bị hỏng rồi. Nếu không vì thế thì chúng ta đã đến đúng giờ rồi).

E.otherwise = Kẻo, nếu không (nếu điều này không xảy ra)

We must be back before midnight; otherwise we’ll be lacked out.

(Chúng ta phải về trước lúc nửa đêm ; Nếu không chúng ta sẽ bị nhốt ở ngoài đó) = If we are not back before midnight we’ll be locked out.

Her father pays her fees; otherwise she wouldn’t be here (Bố của cô ta đóng học phí cho cô ta ; Nếu không cô ta sẽ không có ở đây) = If her father didn’t pay her fees she wouldn’t be here.

I used my calculator ; otherwise I’d have taken longer (Tôi dùng cái máy tính, nếu không tôi sẽ tính lâu hơn) = If I hadn’t used my calculator I’d have taken longer.

F. Trong tiếng Anh thông tục or (+ else) thường có thể thay thế cho otherwise.

We must be early or (else) we won’t get a seat.

(Chúng ta phải đến sớm kẻo không còn chỗ để ngồi…)

G. Provided (that) có thể thay thế if khi ta muốn nói mạnh hơn về giới hạn hay sự hạn chế, nó thường được dùng chủ yếu trong lời cho phép :

You can camp here provided you leave no mess.

(Các con có thể cắm trại ở đây miễn sao các con đừng có xả rác là được.)

H. suppose/supposing… ? = what if… ? (Điều gì xảy ra nếu…?.’)

Suppose the plane is late ?

(Giả như máy bay bị trễ thì sao ?.)

= What if/what will happen if the plane is late ? Suppose no one had been there ? (Giả như không có ai ở đó thì sao ?.) = what if no one had been there ? suppose cũng có thể được dùng để giới thiệu lời gợi ý : Suppose you ask him/why don’t you ask him ? (Tại sao cậu không hỏi hắn ?) .

chúng tôi

Cấu Trúc Pretend, Cấu Trúc Intend, Cấu Trúc Guess

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc regret, cấu trúc remember, cấu trúc forget

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc, cách dùng Đảo ngữ trong tiếng Anh

Pretend trong tiếng Việt mang nghĩa là giả vờ, giải bộ.

1.1 Pretend to do something

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc chủ thể đã giả vờ, giả bộ hay ngụy tạo một hành động, một việc nào đó có mục đích và muốn người khác tin rằng điều đó là sự thật.

1.2 Những cấu trúc pretend thường gặp

Những cấu trúc pretend này được sử dụng để tuyên bố, đòi hỏi, giả vờ hay làm một việc gì đó.

Khoá học TOEIC trực tuyến của ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình ôn thi TOEIC phù hợp

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn thi lấy chứng chỉ TOEIC với điểm cao

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí ôn thi TOEIC nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Intend trong tiếng Việt mang nghĩa là dự định, có ý muốn, có ý định.

2.1 Intend to do something

Cấu trúc intend này được sử dụng khi chủ thể có dự định, ý định làm gì đó và những ý định này được lên sẵn kế hoạch hay hướng đến một mục đích nào đó.

Chú ý: Intend doing something

Cấu trúc intend này cũng được dùng để diễn tả việc có ý định, dự định làm gì đó.

2.2 Một số cấu trúc Intend khác thường gặp.

Cấu trúc intend này được sử dụng để diễn tả việc sự định, dự kiến của ai đó sẽ nhận hoặc chịu tác động của cái gì.

Cấu trúc intend này được dùng khi chủ thể dự kiến về một cái gì đó sẽ ra sao hoặc như thế nào.

Cấu trúc intend này được sử dụng khi chủ thể dự kiến cái gì sẽ có ý nghĩa nào đó.

Guess trong tiếng Việt mang nghĩa là dự đoán, phỏng đoán, đoán.

Cấu trúc guess được sử dụng khi chủ thể cố gắng đưa ra nhận định hay câu trả lời về một nhận định nào đó nhưng không chắc chắn.

Cấu trúc guess được dùng khi chủ thể muốn tìm ra câu trả lời đúng cho một câu hỏi hay một sự thật nào đó mà chủ thể chưa biết chắc.

Ví dụ: You would never guess (that) he had problems. He is always so cheerful.

(bạn sẽ không bao giờ đoán được anh ấy có vấn đề. Anh ấy luôn vui vẻ.)

Where do you… going for your holidays this year?

I can … the results.

What do you … to do now?

He didn’t … to kill his idea.

He … pretended an interest he did not feel.

You will never … who I saw yesterday!

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.