Liệu có chỉ đơn giản là cung cấp không? Gần đúng rồi đó.
Khi tra từ điển, nghĩa đầu tiên của từ Provide là cung ứng, cung cấp. Nói chính xác hơn, provide là một ngoại động từ mang nghĩa cung cấp cho ai đó thứ gì họ cần.
Đại lý lữ hành của chúng tôi có thể cung cấp thông tin về những chuyến bay rẻ nhất.
Tất cả các bữa ăn đề được cung cấp không cần thêm chi phí nào.
Tiếp theo, động từ provide còn có nghĩa quy định (đưa ra quyết định).
Điều luật 17 quy định rằng tất cả các quyết định cần được ban hành bằng văn bản.
Hợp đồng lao động quy định rằng tất cả nhân viên được trả lương vào mùng 10 của tháng.
Anh ấy mua thêm pin đề để phòng trường hợp khẩn cấp.
Những thông báo mới chuẩn bị những hành động kịp thời cho các vấn đề môi trường.
Hợp đồng này cho phép chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp sau.
Khi làm bài tập tiếng Anh hoặc đọc các văn bản tiếng Anh, ta sẽ gặp 3 cấu trúc provide sau đây khá nhiều: Provide đi với with/to, Provide for và Provide that. Ba cấu trúc này khác nhau như thế nào nhỉ? Tất cả sẽ được làm rõ ngay bây giờ.
Công ty cung cấp cho tất cả nhân viên những lợi ích y tế.
= The company provides medical benefits to all employees.
Công ty cung cấp lợi ích y tế cho tất cả các nhân viên.
Đừng lo. Tôi có thể chỉ cho bạn đường đi đến nhà anh ấy.
= Don’t worry. I can provide directions to his house to you.
Đừng lo. Tôi có thể chỉ đường đi đến nhà anh ấy cho bạn.
Cấu trúc Provide + for
Provide for + somebody: chu cấp, chăm sóc ai đó (đồ ăn, quần áo,…)
Bố mẹ cần chăm sóc cho con cái của họ.
Sau khi mất việc, Jack lo lắng rằng anh ấy sẽ không thể chu cấp được cho gia đinh.
Provide for + something: chuẩn bị, lên kế hoạch, đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra trong tương lai.
Bạn nên mang theo ô đề phòng mưa to.
Bạn nên chuẩn bị cho sự biến đổi của tỉ lệ hối đoái khi tính giá.
Provide for + something: thường thấy trong các điều luật, ở đây cấu trúc provide có nghĩa là quy định, thực thi điều gì đó, thi hành luật nào đó.
Thỏa thuận cho phép sự bàn bạc thường xuyên giữa công ty và nhà thầu.
Chính sách của công ty cho pháp 2 thành viên hội đồng đại diện cho công ty.
Cấu trúc Provide + that
Cẩn thận một chút, cấu trúc này không có ý nghĩa cung cấp hay chu cấp đâu. Trong trường hợp này, provide đứng giữa hai mệnh đề để biểu đạt ý nghĩa “miễn là, chỉ cần” hoặc nếu điều kiện gì đó có thật thì điều nào đó sẽ xảy ra.
Công thức:
Tôi sẽ đưa quyển sách này cho cô ấy ngày mai, miễn là cô ấy đến lớp.
Nếu Mr. jones đang ở nước ngoài, thì tôi nghĩ bạn không thể gặp anh ấy tuần này.
Chính phủ cung cấp cho các nạn nhân lũ lụt đồ ăn và quần áo.
Công ty tôi đang làm việc cung cấp bảo hiểm nhân thọ cho tất cả nhân viên.
Những cầu thủ trong đội bóng đó được cung cấp đồng phục và những thiết bị cần thiết.
Ông chủ của tôi sẽ đồng ý lời đề nghị của bản, miễn là công ty bạn giảm lãi suất xuống.
Daniel đang trở nên già đi và ông ấy không còn khả năng chu cấp cho gia đình.
Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh
Dự án này tạo ra cơ hội cho những học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.
Tiểu thuyết này đưa ra những ý tưởng mới cho những người hoạt động trong ngành nghệ thuật.
Những tù nhân cần biết cách chu cấp cho họ hợp pháp để học không phạm lỗi khi được thả.
Miễn là bạn quyết tâm trong học tập, bạn sẽ thành công ở các bậc học cao hơn.
Các bản hợp đồng thường cố gắng đề phòng các trường hợp bất ngờ có thể xảy ra.
Đáp án:
This project provides a chance for various students to work together.
The novel provides new ideas for people working in the art industry.
Prisoners must learn to provide for themselves legally so they do not reoffend when released.
Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
Contracts often attempt to provide for all possible contingencies.