Top 11 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Promise Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

5 Phút Nhớ Ngay Cấu Trúc Promise

“Con hứa sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi tới.” – Trong tiếng Anh sẽ được viết như thế nào?

Để biết được cách đưa ra lời hứa bằng tiếng Anh, thì đầu tiên các bạn phải biết từ “hứa” trong tiếng Anh là gì đúng không nào?

“Hứa, Hứa hẹn hay Ước hẹn” trong tiếng anh là “promise”, là động từ thể hiện hành động, đưa ra một lời hứa hẹn.

+) Ví dụ:

I promise I won’t watch movies anymore.

(= Con hứa con sẽ không xem phim nhiều nữa.) (= Peter đã cho mẹ anh ấy một lời hứa.)

2. Cấu trúc Promise dùng như thế nào?

Vậy là chúng ta đã biết để đưa ra một lời hứa, một ước hẹn bằng tiếng Anh, bạn cần sử dụng cấu trúc promise rồi đúng không nào?

► Sau cấu trúc Promise + “To V”

+) Ý nghĩa: Bạn có thể thấy đây là cách dùng phổ biến và đơn giản nhất của cấu trúc promise. Dùng để diễn tả một lời hứa sẽ được thực hiện bởi một hành động cụ thể và ở dạng này “promise” sẽ được chia theo chủ ngữ đứng trước nó.

+) Ví dụ:

(= Tôi hứa sẽ thức dậy vào 6 giờ sáng mai.)

My father promises not to take a shower at night.

(= Ba tôi hứa sẽ không tắm vào ban đêm nữa.)

► Sau cấu trúc Promise + Clause (Một mệnh đề)

+) Ý nghĩa: Với dạng này, cấu trúc promise sẽ vẫn thể hiện sự hứa hẹn của người nói về việc thực hiện một hành động nào đó. Tuy nhiên, dạng này sẽ nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn.

+) Ví dụ:

James promised that she would come to my wedding.

(= James đã hứa rằng cô ấy sẽ đến tham dự đám cưới của tôi.)

Ha promises that he will try the best in this exam.

(= Ha đã hứa rằng cô ấy sẽ cố gắng tốt nhất trong bài thi này.)

+) Ý nghĩa: Khi bạn muốn hứa hẹn với ai đó về một điều gì, cấu trúc promise ở dạng này sẽ giúp bạn thực hiện điều đó.

My brother promised my parents good grades.

+) Ví dụ:

(= Em trai tôi hứa với bố mẹ về điểm số cao.)

Director promised us awsome holiday.

(= Giám đốc đã hứa với chúng tôi về một kì nghỉ tuyệt vời.)

► Cấu trúc Promise trong câu gián tiếp

Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu 3 dạng cấu trúc promise trong tiếng anh rồi đúng không nào? Bạn có nhận thấy chúng có điểm gì chung không?

“I will go home before 9 p.m”, Dan said. (“Tôi sẽ quay lại trước 7 giờ tối”, Luna nói.)

+) Ví dụ:

➔ Dan promised he go home before 79 p.m.

(= Dan hứa anh ấy sẽ về nhà trước 9 giờ tối).

➔ Dan promised to go home before 9 p.m.

(= Dan hứa anh ấy sẽ về nhà trước 9 giờ tối).

3. Bài tập vận dụng cấu trúc promise

Bài 1: Chuyển những câu sau sang dạng gián tiếp

Giờ tới lượt của bạn! Now it’s your turn!

Lam said to me: “I will pick up you tomorrow.”

→ ……………………………………………………………………………

“I won’t tell Anna about your secret”, Peter said

→ ……………………………………………………………………….

“I will never do this again ” Born said to his girlfriend.

→ ……………………………………………………………………………

Hoang said “I’ll visit Lan’s parents when I arrive in Ha Long”.

→ …………………………………………………………………………………..

Lam promised to pick up me the following day.

Peter promised not to tell Anna about your secret.

Born promised his girlfriend not to do that again.

Hoang promised to visit Lan’s parents when he arrived in Ha Long.

Bài 2: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

Đáp án:

Cấu Trúc Promise Đầy Đủ Trong Tiếng Anh

Promise có thể dùng như 1 danh từ (N) hoặc 1 động từ (V).

Danh từ Promise cách dùng

A promise: là một lời hứa mà bạn chắc chắn làm.

Ex: I’ll be here for your birthday. That’s a promise! (100% tớ sẽ đến sinh nhật cậu!)

*Chú ý: Cấu trúc Promise hay được dùng với động từ “make”.

Ex: I made a promise to mom that I would study harder

(a) Một số cấu trúc promise hay dùng:

I double promise.(Khẳng định 200% sẽ thực hiện lời hứa)

Did you keep your promise? (Bạn sẽ giữ lời hứa chứ?)

I broke my promise to marry her. (Tôi đã phá vỡ lời hứa cưới cô ấy)

He showed me a great promise. (Anh ấy đã cho tôi 1 lời hứa hẹn)

Ex: You said you would not hurt me. A promise is a promise.

Ex: The commitment made to our clients is always honored. A promise made is a promise kept. (=Những cam kết với khách hàng luôn được thực hiện đúng hẹn)

Ex: I need action, not just empty promises.

Động từ Promise cách dùng

Động từ Promise được dùng để nói một ta chắc chắn sẽ làm gì. Ta dùng promise với “will, would” hoặc với nguyên mẫu “to-infinitive”.

(a) S + promise + Clause with (will/would)

Ex: I promise I will give you a present.(Tớ hứa sẽ mua quà cho cậu)

Hoa promised that she would buy me this dress.

* Chú ý 1: Không dùng cấu trúc promise + Clause ở thì hiện tại đơn

Ex: CORRECT: I promise I will clean our room tomorrow.

NOT: I promise I clean our room tomorrow.

* Chú ý 2: Có thể dùng “Will” như một lời hứa thay cho cấu trúc promise:

Ex: I’ll always remember you.

= I promise I will always remember you.(Không tự nhiên bằng câu trên)

I’ll send you my homework tonight.

= I promise I will send you my homework tonight.

* Chú ý 3: Một số mẫu câu dùng để hứa hẹn khác cấu trúc Promise:

I give you my word on that.

I swear I will never break your heart.

I assure you that I will come to the party before 7 pm.

Believe me, I will finish the job on time.

You have my word on it.

Trust me, I will never do the same mistake again.

S + promise + (not) + to-V

Ex:

He promises to go shopping with me.

Nhi promises to teach me English.

She promises not to smoke anymore.

Ngoài nguyên mẫu có “to”, ta có thể dùng promise cấu trúc với các nguyên mẫu khác như: to be + V-ing; to have + Vp2; to have been + V-ing.

Ex: I promise to have saved enough money to buy my mom a luxury bag by the end of this year.

= I promise that I will have saved enough money to buy my mom a luxury bag by the end of this year.

I promise to be waiting for you at school gate at 5 pm today.

I promise I’m telling the truth.

* Chú ý 4: Các đại từ có thể đứng ngay sau “promise” trong cấu trúc promise để nhắc đến đối tượng nhận được lời hứa

Ex: Promise me to hand out your homework before tonight.

(c) Cấu trúc Promise trong câu tường thuật:

Ta sử dụng cấu trúc Promise theo sau bởi that-clause hoặc to-V để tường thuật một lời hứa

Ex: “I’ll be back by lunchtime.”

He promised to be back by lunchtime.

He promised that he would be back by lunchtime

Ex: “I’ll pay you the money tomorrow.”

He promised to pay me the money the next week.

He promised that he would pay me the money the next week.

##1: Dịch từ tiếng việt sang tiếng anh

Tôi hứa chắc chắn sẽ làm hết bài tập.

Tôi đã giữ lời hứa thức dậy trước 6h.

Tôi phá lời hứa ngủ đủ giấc.

Anh chỉ tôi một lời hứa tuyệt vời về một sinh nhật trong mơ.

Last year/I/promise/i/visit/my parents/ twice a months.

She/promise/she/go/my house/before 6 pm.

He/promise/help me/do homework.

I/promise/not/buy any dress/this month.

He/show/considerable/ promise.

You/promise/take care of my son?

##3: Tường thuật lại các câu sau:

Lan said: I will lend you some money.

Hung said: I will bring a happy future for you.

My daughter said: I promise I will never let you down.

He said: I swear I won’t break your hurt.

KEY:

##1:

I double promise to finish all my homework.

I kept my promise getting up before 6 am.

I broke my promise to get enough sleep.

He shows me a great promise about dream birthday.

##2:

Last year, I promised I would visit my parents twice a months.

She promises she will go to my house before 6 pm.

He promised to help me do homework.

I promise not to buy any dress this month.

He shows considerable promise.

Do you promise to take care of my son?

##3:

Lan promised she would lend me some money

Hung promised to bring a happy future for me

My daughter promised she would never let me down.

He promised not to break my heart.

Cấu Trúc Promise: Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có Đáp Án

1. Cấu trúc promise kết hợp với động từ nguyên mẫu To V

Hà hứa sẽ hoàn thành nhiệm vụ của cô ấy ngày hôm nay.

Tôi hứa sẽ cho bạn biết tất cả mọi điều.

John hứa sẽ không hút thuốc nữa.

Ở dạng này, cấu trúc promise vẫn mang nghĩa hứa hẹn tuy nhiên có tính nhấn mạnh vào chủ ngữ thực hiện nhiều hơn (khi cùng chủ ngữ) hoặc được dùng khi hai chủ ngữ trong câu là khác nhau.

Bố tôi đã hứa rằng ông ấy sẽ đến lễ tốt nghiệp của tôi.

Đứa trẻ hứa rằng cậu ấy sẽ không chơi điện tử trong 2 ngày.

Tôi đảm bảo là bưu kiện sẽ tới ngày hôm nay.

3. Cấu trúc promise kết hợp với đại từ và danh từ

Cấu trúc Promise này nâng cao hơn một chút, mang nghĩa là hứa hẹn ai đó về việc gì.

Cô ấy hứa với bố mẹ về điểm số cao.

Người sếp đảm bảo với nhân viên của ông ấy rằng sẽ có thưởng cao tháng này.

Bạn thân của tôi hứa về một chiếc túi Chanel cho ngày sinh nhật của tôi.

Cấu trúc promise thường xuyên xuất hiện ở các bài tập về câu tường thuật trong tiếng Anh , hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp. Khi viết sang câu gián tiếp, chúng ta đều có thể sử dụng 1 trong 2 cấu trúc promise đầu tiên vừa học ở trên. Cụ thể thì:

Trong một số trường hợp, ta có thể dùng cấu trúc promise thứ 3.

“I will be back early”, Daniel promised. (“Tôi sẽ quay lại sớm”, Daniel hứa)

➔ Daniel promised he would be back early.

Daniel hứa rằng anh ấy sẽ quay lại sớm.

➔ Daniel promised to be back early.

Daniel hứa sẽ quay lại sớm.

“I will definitely buy a dress for you”, my sister said. (“Chị chắc chắn sẽ mua một chiếc váy cho em”, chị tôi nói)

➔ My sister promised she would buy a dress for me.

Chị tôi hứa rằng chị ấy sẽ mua một chiếc váy cho tôi.

➔ My sister promised to buy me a dress.

Chị tôi hứa mua cho tôi một chiếc váy.

➔ My sister promised me a dress.

Chị tôi hứa với tôi về một chiếc váy.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Không có gì quá khó khăn phải không? Luyện tập cùng Step Up hai bài tập dưới dây để ôn lại những gì vừa học được ở trên nào.

Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống theo cấu trúc promise

Đáp án:

Bài 2: Chuyển các câu sau thành câu gián tiếp sử dụng cấu trúc promise

Đáp án:

1. Jenny promised that she would tell me the secret someday.

Jenny promised to tell me the secret some day.

Jenny promised me the secret.

2. The lawyer promised that he would not tell anyone about the situation.

The lawyer promised not to tell anyone about the situation.

3. The kid promised his parents that he would never do that again.

4. Lan promised to visit her beloved uncle when she arrived in Hanoi.

Lan promised that she would visit her beloved uncle when she arrived in Hanoi.

Cùng tìm hiểu thêm mẹo chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, cách dùng câu tường thuật và bài tập có đáp án chi tiết:

Tìm Hiểu Về Cấu Trúc Enjoy, Cấu Trúc Like, Cấu Trúc Hate

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc Spend: Spend Time, Spend Money, Spend + to V hay + V-ing?

1.2. Enjoy + doing + something

Cấu trúc enjoy này được sử dụng để diễn tả hoặc nói về sự vui thích, thích thú khi bạn được làm một việc gì đó.

Chú ý: Động từ enjoy được chia theo ngôi của chủ ngữ.

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1.3. Enjoy + myself, yourself, himself, herself…

Cấu trúc enjoy này được dùng khi muốn diễn tả sự vui vẻ, thích thú, hạnh phúc hay sự hào hứng khi ở trong một trạng thái, trường hợp nào đó.

Chú ý:Enjoy yourself có thể đứng độc lập thay lời chúc dành cho người nào đó. Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng enjoy yourself để thể hiện sự hồi đáp những lời chúc được nhận từ người khác. Lúc đó câu sẽ mang nghĩa là lời cám ơn.

Like cũng được hiểu khi nói về sự thích thú, niềm yêu thích một điều gì, cái gì đó.

Cấu trúc like này được dùng để nói về sở thích, niềm đam mê cá nhân mang tính lâu dài và hưởng thụ. Việc đó mang lại cho bạn niềm vui, sự thư giãn dù không đem lại lợi ích gì.

Cấu trúc like này được dùng trong 3 trường hợp sau:

Diễn tả một sở thích xảy ra nhất thời, mang tính bộc phát và không duy trì lâu dài.

Khi diễn tả một việc nào đó bạn nên làm bởi bạn cảm thấy đó là việc đúng đắn theo lẽ thường, tiêu chuẩn xã hội và mang lại lợi ích cho bạn.

Ví dụ: She likes to read book. (Cô ấy thích đọc sách vì sách mang lại lợi ích cho cô ấy.)

Dùng để nói về việc phải lựa chọn giữa hai hoặc nhiều việc khác nhau. Bạn thích việc này hơn việc kia.

Ví dụ: Between apple and strawberry, I like to eat strawberry. (Giữa táo và dâu, tôi thích ăn dâu hơn.)

3.1 Hate + doing + something

Cấu trúc hate này được sử dụng khi diễn tả một việc gì đó mà bạn không hề thích nhưng đã diễn ra như một thói quen, mang tính lâu dài.

Cấu trúc hate này được sử dụng để nói về việc gì đó mà bạn không hề thích và diễn ra trong một tình huống nhất thời, không mang tính lâu dài.

I hate to think what would have happened if you hadn’t come . (Tôi ghét nghĩ rằng điều gì đó sẽ xảy ra nếu bạn không đến.)

Chia động từ trong ngoặc.

(enjoy) your dinner, the man said.

They like ( play) games but hate ( do) homework.

Have I ever told her how much I (enjoy)eating Burger?

She hates (see) him suffering like this.

He likes (think) carefully about things before (do) it.

Đáp án: 1 – enjoy, 2 – playing – doing, 3 – enjoy, 4 – to see, 5 – to think – doing.

∠ ĐỌC THÊM ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc regret, cấu trúc remember, cấu trúc forget Tìm hiểu về cấu trúc need, cấu trúc demand, cấu trúc want trong tiếng Anh

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.