A Few Và Few, A Little Và Little: Cấu Trúc & Phân Biệt Chi Tiết
--- Bài mới hơn ---
Điểm khác nhau giữa hai từ này là A FEW thì mang nghĩa tích cực, còn FEW thì mang nghĩa tiêu cực.
A few + Danh từ đếm được số nhiều: có một chút nhưng đủ để làm gì (có là tốt lắm rồi!)
Ví dụ:
Đừng lo. Chúng ta chỉ có 4 người. Tôi thấy một vài cái ly ở trong chạn cốc.
Tôi có một vài đề bài cũ đủ để luyện tập cho kì thi nói tiếng Anh.
Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ, không như mong đợi (mang tính phủ định)
Ví dụ:
Giáo viên cảm thấy buồn vì rất ít học sinh đạt điểm cao trong kì thi này.
Tôi chỉ có một ít tất, không đủ để đi trong 1 tuần. Tôi phải giặt chúng hằng ngày.
Tương tự A FEW và FEW, có “A” là tích cực. Vậy nên A LITTLE thì mang nghĩa tích cực, còn LITTLE thì mang nghĩa tiêu cực.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập này.
Hôm nay tôi có thể ăn chút thịt sau một thời gian dài ăn cháo do đau răng.
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (mang tính phủ định)
Ví dụ:
Tôi có rất ít tiền mặt, không đủ để mua chiếc vé xe bus nào.
Còn lại rất ít thời gian, bạn sẽ muộn chuyến bus nếu bạn về nhà rồi quay lại.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Tổng kết lại thì A FEW và FEW dùng với danh từ đếm được, còn A LITTLE và LITTLE dùng với danh từ không đếm được. Những câu mang nghĩa tích cực: “ít nhưng đủ, ít nhưng may mà có” thì sẽ có thêm A ở trước.
Cô ấy có rất ít sách để đọc tham khảo, bạn có thể cho cô ấy mượn của bạn.
Tôi đã đặt hàng vài chiếc ghế nhưng có nhiều người hơn tôi nghĩ.
Vẫn có một ít người đến dự sinh nhật anh mặc dù mưa rất to.
Họ có vài chiếc bánh quy để ăn bữa trưa.
Chúng tôi chỉ có rất ít bơ, không đủ để làm bánh.
Tôi mua ít sữa nhưng không đủ để cho những chú mèo tôi ăn.
Tôi cần một chút nước (đủ) để rửa những quả táo này.
Chúng ta chỉ cần một tình yêu nhỏ bé (nhưng đủ đầy) trong cuộc đời.
Trái ngược với a few và few hay a little và little có nghĩa là ÍT thì LOTS và A LOT OF đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên A LOT OF lịch sự hơn LOTS OF một chút.
Lots of/ A lot of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được
Ví dụ:
Nhanh lên. Chúng ta có nhiều việc cần làm đó.
Gia đình tôi đã tiêu rất nhiều tiền mua khẩu trang kể từ khi dịch Covid bắt đầu.
Wow, đó là rất nhiều tiền đấy.
Không có quá nhiều người tham dự buổi họp.
Tìm hiểu thêm tất tần tật về cấu trúc a lot of trong tiếng Anh: A lot of
MUCH và MANY có nghĩa giống với lots of và a lot of nhưng mang tính chất trang trọng và lịch sự hơn.
Ví dụ:
Tôi đang ăn theo chế độ. Tôi không ăn nhiều đồ ăn thiếu dinh dưỡng.
Sarah không có quá nhiều tiền, nên cô ấy luôn ăn ở nhà.
Rất nhiều học sinh sẽ tham gia chuyến dã ngoại của trường tháng này.
Các cô gái có quá nhiều sự lựa chọn cho quần áo.
Some + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: một vài
Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.
Còn sữa trong tủ lạnh đấy.
Several + Danh từ đếm được số nhiều: một số, một vài (ít hơn many)
Một số người đã phàn nàn về bộ phim.
Tôi đã xem phim này vài lần
Plenty of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được: nhiều quá (hơn cả đủ)
Có quá nhiều người ở đây.
A large/ great number of + Danh từ đếm được số nhiều: nhiều
Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.
A large/ great deal of + Danh từ không đếm được: nhiều
Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói
- There are (a few /a little) tigers at the zoo.
- Let’s talk to Jane. She has (few/ a few) friends.
- I have very (little/ a little) time for hanging out with my friends because of the final exam.
- We should try to save (a little/ a few) electricity this month.
- (A few/ A little) students passed the exam because it was very difficult.
- How (much/ many) cups are there in the kitchen?
- There are a lot of beautiful yellow (flowers/ flower) in the garden.
- You have worked too (much/ many), you should go to sleep a little bit.
- We’ve got (many/ much) of time for this report, so we don’t need to hurry.
- I have (much/ lots of) friends and luckily they are all good.
--- Bài cũ hơn ---