Top 4 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Nothing Short Of Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Bài Tập Ngữ Pháp: Yes/ No Questions And Short Answers

Định nghĩa

Câu hỏi Yes/No luôn bắt đầu bằng To Be hoặc một trợ động từ và có thể trả lời đơn giản là Yes hoặc No, hay lặp lại câu hỏi như một sự khẳng định.

Cấu trúc

1. Câu hỏi Yes/ No với Trợ động từ

Do/ Does + Subject + Main Verb (bare infinitive)?

Yes, subject + do/ does

No, subject + don’t/ doesn’t

Do/ Does và Don’t/ Doesn’t là trợ động từ dùng cho thì hiện tại đơn (hành động xảy ra ở hiện tại).

Do/ Don’t đi với các chủ ngữ (Subject) là ngôi thứ 1, 2, 3 số nhiều và danh từ số nhiều: I, we, you, they

Does/ Doesn’t đi với các chủ ngữ (Subject) là ngôi thứ 3 số ít và danh từ số ít : she, he, it

Main Verb ở dạng nguyên thể không “to” (Vd: Does he like?”, chứ không dùng “Does he likes?”)

Ví dụ

Do you like ice cream?

Yes, I do/ No, I don’

Does she play guitar?

Yes, she does/ No, she doesn’t

Does your father go to work today?

Yes, he does/ No, he doesn’t

2. Câu hỏi Yes/No với động từ To be

Is/ Are/Am + Subject + Adj/ noun phrases/ prep phrases?

Yes, subject + is/ are

No, subject + isn’t/ aren’t

is/ isn’t đi với các chủ ngữ (subject) ngôi thứ 3 số ít và danh từ số ít: he, she, it.

are/ aren’t đi với các chủ ngữ (subject) ngôi thứ 1,2,3 số nhiều và danh từ số nhiều: we, you, they.

Am đi với chủ ngữ (subject) là I.

Adj là các tính từ nêu tính chất đặc điểm. VD: good, bad, beautiful, nice, tall…

Noun phrases là các cụm danh từ chỉ sự vật, sự việc, con người. VD: a doctor, a table, students,…

Prep phrases là các cụm giới từ được tạo thành từ 2 thành phần chính là giới từ đứng trước danh từ. VD: at the zoo, in the city, at the office…

Ví dụ

Is she beautiful?

Yes, she is/ No, she isn’t

Are you students?

Yes, we are/ No, we aren’t

Am I the only girl at the party?

Yes, you are/ No, you aren’t

Bài tập

Điền từ phù hợp vào chỗ trống:

Cách Sử Dụng No, None, Nothing, Nobody, Nowhere Trong Tiếng Anh

A. No, none, nothing, nobody / no one, nowhere

Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc một mình.

Ví dụ:

– No cars are allowed in the city centre.

(Không chiếc xe hơi nào được phép vào trung tâm thành phố.)

– None of this money is mine.

(Không có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi cả.)

– “What did you say?” “Nothing.”

(“Bạn đã nói gì vậy?” “Đâu có nói gì.”)

– Nobody (hay no one) came to visit me while I was in hospital.

(Không có ai đến thăm tôi khi tôi nằm viện.)

– “Where are you going?” “Nowhere. I’m staying here.”

(“Bạn sẽ đi đâu?” “Không đi đâu cả, tôi sẽ ở lại đây.”)

Bạn cũng có thể dùng các từ này sau động từ, đặc biệt sau be và have:

Ví dụ:

– The house is empty. There’s nobody living there.

(Ngôi nhà này bỏ trống. Không có ai sống ở đây cả.)

– She had no difficulty finding a job.

(Cô ấy đã tìm được việc làm không mấy khó khăn.)

No/Nothing/Nobody … = not + any/anything/anybody … (không có ai/thứ gì/vật gì)

Ví dụ:

– We haven’t got any money. (= We’ve got no money)

(Chúng tôi không có đồng nào cả.)

– I didn’t say anything. (= I say nothing)

(Tôi đã không nói gì cả.)

– She didn’t tell anybody about her plans. (She told nobody…)

(Cô ấy đã không nói với bất cứ ai về những dự định của cô ấy.)

– The station isn’t anywhere near here. (is nowhere near here)

(Quanh đây không có nhà ga nào cả.)

Khi dùng no/nothing/nobody … ta không sử dụng động từ ở dạng phủ định ( isn’t, didn’t, can’t…).

Ví dụ:

– I said nothing. (không nói ‘I didn’t say nothing’)

(Tôi đã không nói gì cả.)

– Nobody tells me anything. (không nói ‘Nobody doesn’t tell…’)

(Không có ai nói với tôi điều gì cả.)

B. So sánh no- và any- trong tiếng Anh

Chúng ta cũng dùng any / anything / anybody … (không dùng not) với nghĩa ” It doesn’t matter which / what / who“.

Bạn tham khảo cách sử dụng này trong chương Cách sử dụng some và any

– “What do you want to eat?” “Nothing. I’m not hungry.”

(“Bạn muốn ăn gì nào?” “Không muốn gì cả. Tôi không đói.”)

– I’m so hungry. I could eat anything.

(Tôi đói quá. Tôi có thể ăn bất cứ thứ gì. (= thứ gì cũng được))

– The exam was extremely difficult. Nobody passed. (= mọi người đều trượt)

(Kỳ thi thực khó quá. Không có ai vượt qua được.)

– The exam was very easy. Anybody could have passed.

(Kỳ thi rất dễ. Bất cứ ai cũng có thể thi đậu. (= bất kể là ai))

C. Cách sử dụng no và none trong tiếng Anh

Chúng ta sử dụng cấu trúc no + danh từ.

Trong đó, no = not a hoặc not any (không có một/không có bất kỳ)

Ví dụ:

– We had to walk home because there was no bus. (= there wasn’t a bus)

(Chúng tôi đã phải đi bộ về nhà vì không có xe buýt.)

– I can’t talk to you now. I’ve got no time. (= I haven’t got any time)

(Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi không có thời gian.)

– There was no shops open. (= there weren’t any shops open)

(Không cửa hàng nào còn mở cửa.)

Chúng ta sử dụng none một mình không có danh từ đi theo.

Ví dụ:

– How much money have you got?” “None.” (= no money)

(“Bạn có bao nhiêu tiền?” “Không có đồng nào.”)

– All the tickets have been sold. There are none left. (= no tickets left)

(Tất cả vé đã được bán hết. Không còn lại cái nào.)

Hoặc sử dụng none of…

Sau none of + một danh từ số nhiều (ví dụ: ‘none of the shops’, ‘none of them’ …) bạn có thể dùng động từ chia ở số ít hoặc số nhiều. Tuy nhiên, động từ chia ở số nhiều thường được dùng hơn.

Ví dụ:

– None of the shops were (hoặc was) open.

(Không cửa hàng nào còn mở cửa.)

D. nobody/no-one mang nghĩa số nhiều

Sau nobody / no one bạn có thể dùng they/them/their.

Ví dụ:

– Nobody phoned, did they? (= did he or she)

(Không có ai gọi điện thoại đến phải không?)

– The party was a disaster. Nobody enjoyed themselves. (= himself or herself)

(Bữa tiệc thật thảm hại. Không ai thích thú cả.)

– No one in the class did their homework. (= his or her homework)

(Không một ai trong lớp làm bài tập cả.)

Bài tập No, none, nothing, nobody

Các loạt bài khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Nothing But The Whole Story Would Satisfy Jane.jane Insisted On Being Told The Complete Story

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

If the salinity of ocean waters is analyzed, it is found to vary only slightly from place to place. Nevertheless, some of these small changes are important. There are three basic processes that cause a change in oceanic salinity. One of these is the subtraction of water from the ocean by means of evaporation-conversion of liquid water to water vapor. In this manner, the salinity is increased, since the salts stay behind. If this is carried to the extreme, of course, white crystals of salt would be left behind: this, by the way, is how much of the table salt we use is actually obtained.

The opposite of evaporation is precipitation. such as rain, by which water is added to the ocean. Here the ocean is being diluted so that the salinity is decreased. This may occur in areas of high rainfall or in coastal regions where rivers flow into the ocean. Thus salinity may be increased by the subtraction of water by evaporation, or decreased by the addition of fresh water by precipitation or runoff.

Normally in tropical regions where the Sun is very strong, the ocean salinity is somewhat higher than it is in other parts of the world where there is not as much evaporation. Similarly, in coastal regions where rivers dilute the sea salinity is somewhat lower than in other oceanic areas.

A third process by which salinity may be altered is associated with the formation and melting of sea ice. When seawater is frozen, the dissolved materials are left behind. In this manner, seawater directly beneath freshly formed sea ice has a higher salinity than it did before the ice appeared. Of course, when this ice melts, it will tend to decrease the salinity of the surrounding water.

In the Weddell Sea, off Antarctica, the densest water in the oceans is formed as a result of this freezing process, which increases the salinity of cold water. This heavy water sinks and is found in the deeper portions of the oceans of the world.

What can be inferred about the water near the bottom of oceans?

Tìm Hiểu Về Cấu Trúc Refuse, Cấu Trúc Deny, Cấu Trúc Decide

Bạn có thể sử dụng refuse khi muốn từ chối một việc gì đó mà người khác yêu cầu hoặc nhờ bạn làm. Bên cạnh đó refuse cũng được dùng khi từ chối, khước từ việc gì đó cho người khác điều mà họ muốn.

1.1. Refuse (somebody) something

Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

1.2 Refuse to do something

She refuses to answer any questions. (Cô ấy từ chối trả lời bất cứ câu hỏi nào.)

Khi bạn sử dụng deny để phủ nhận về một cáo buộc, cáo trạng, lời buộc tội hoặc tuyên bố của ai, cái gì đó thì có nghĩa là sự việc đó không hề đúng sự thật.

He denies responsibility for what occurred for her. (Anh ấy chối bỏ trách nhiệm về những gì đã xảy ra.)

2.3. Deny + doing something

∠ ĐỌC THÊM 20 CÔNG CỤ TỰ HỌC TIẾNG ANH CHẤT MÀ LẠI FREE

3.1. Decide to do something

3.3. Decide what, whether….

Cấu trúc decide này được dùng để diễn tả quyết định khi làm điều gì đó thì sẽ như thế nào.

∠ ĐỌC THÊM Lượng từ trong tiếng Anh – Các từ chỉ số lượng phổ biến bạn cần biết!

She can’t decide whether to wear jeans of skirt. (Cô ấy không thể quyết định mặc quần bò hay váy.)

3.4. Decide between A and B

3.5. Decide against something/ decide against doing something

∠ ĐỌC THÊMLộ trình thành thạo giao tiếp tiếng Anh từ A đến Z

Cấu trúc decide này được sử dụng khi quyết định chống lại điều gì đó.

Đáp án:

He decided against taking legal action. (Anh ấy chống lại việc khởi kiện.)

∠ ĐỌC THÊM ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc regret, cấu trúc remember, cấu trúc forget Tìm hiểu về cấu trúc need, cấu trúc demand, cấu trúc want trong tiếng Anh

Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.

The teacher decided (accepting/to accept) the paper.

He refused (to accept/ accept) the gift.

Hoa refused (to say/ saying) anything about the problem.

She denies (to steal/ stealing) her mother’s money for shopping.

Why did you decide (to look/ looking for a new house?)

She simply refuses (to give up/ giving up).

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc Spend: Spend Time, Spend Money, Spend + to V hay + V-ing?

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.