Top 10 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Ngữ Pháp If Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Ngữ Pháp Tiếng Trung: Cấu Trúc

4.6

/

5

(

13

votes

)

Ngữ pháp tiếng Trung là gì?

Ngữ pháp tiếng Trung bao gồm từ loại (Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ và lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ), các cấu trúc tạo nên câu, lượng từ và ngữ âm. Khi học tiếng Trung Quốc, bạn cần ghi nhớ rõ các cấu trúc ngữ pháp vì chỉ cần nhầm lẫn về vị trí của từ trong câu là câu đó đã bị thay đổi về nghĩa hoặc thậm chí là đã thành câu sai rồi!

Trong tiếng Trung cũng có một số cấu trúc ngữ pháp tương tự như các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Việt, hỗ trợ rất nhiều khi người Việt học tiếng Trung.

Tiếng Trung được chia làm ba bậc: sơ cấp, trung cấp, cao cấp với 6 cấp độ từ 1 đến 6. Thông thường, sau khi học hết HSK4 thì các bạn đã có thể nắm được hết các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung. Còn khi học lên HSK5, HSK6 thì sẽ học tiếp cách dùng từ.

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

Trước khi đến với nội dung cụ thể thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một vài cấu trúc cơ bản để các bạn có thể vận dụng trong giao tiếp đơn giản hàng ngày của mình.

1, Cấu trúc “是……的。” /shì… de/: dùng để nhấn mạnh nội dung

Ví dụ: 

他是昨天来的。Tā shì zuótiān lái de.Anh ấy đến ngày hôm qua.(Nhấn mạnh thời gian đến là hôm qua)

2, Câu hỏi với từ “吗” /ma/ dùng để hỏi

Ví dụ:

你吃饭了吗?Nǐ chīfàn le ma?Bạn ăn cơm chưa?

你做完作业了吗? Nǐ zuò wán zuòyèle ma? Cậu làm xong bài tập chưa?

3, Cấu trúc “因为……所以” /yīnwèi… suǒyǐ/: biểu thị nguyên nhân kết quả

Ví dụ: 

因为下雨所以我们不能出去玩儿。

Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù wánr.

Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.

4, Cấu trúc “只有……才” /zhǐyǒu… cái/: chỉ có… mới

Ví dụ:

只有好好学习才能有好成绩。

Zhǐyǒu hǎohao xuéxí cái néng yǒu hǎo chéngjì.

Chỉ có học hành chăm chỉ mới có được thành tích tốt.

5, Cấu trúc “只要……就” /zhǐyào… jiù/: chỉ cần… thì

Ví dụ:

只要你努力学习, 就会有进步。

Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù

Chỉ cần bạn cố gắng học hành thì sẽ tiến bộ.

6, Cấu trúc “无论……都” /wúlùn… dōu/: cho dù… đều/ cũng

Ví dụ:

无论遇到怎样的困难,我们都要想办法克服。

Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒmen dōu yào xiǎng bànfǎ kèfú

Cho dù gặp phải khó khăn gì, chúng tôi cũng đều nghĩ cách khắc phục.

7, Cấu trúc “如果……就也” /rúguǒ… jiù /: nếu… thì

Ví dụ:

– 如果你认真的学习,成绩就会变的很好。

Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎo.

Nếu bạn học tập chăm chỉ, thì thành tích cũng sẽ rất tốt.

– 如果今天下大雨,我就不去学校了。

Rúguǒ jīntiān xià dàyǔ, wǒ jiù bú qù xuéxiào le.

Nếu hôm nay trời mưa to thì tôi sẽ không  đến trường nữa.

8, Cấu trúc “虽然。。。但是”

/suīrán… dànshì/:

mặc dù…. nhưng

Ví dụ:

虽然

读书很辛苦,

但是

还是要坚持。

Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí

Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.

虽然

冬天来了,

但是

天气不太冷。

Suīrán dōngtiān láile, dànshì tiānqì bú tài lěng. Mặc dù mùa đông đến rồi nhưng thời tiết không lạnh lắm.

9, Cấu trúc 不但……而且 /búdàn… érqiě/: không những… mà còn

Ví dụ:

今天的天空不但没有太阳,而且还非常阴暗。

Jīntiān de tiānkōng bùdàn méiyǒu tàiyáng, érqiě hái fēicháng yīn’àn.

Thời tiết hôm nay không những không có ánh mặt trời mà còn rất âm u.

10, Cấu trúc “不是……而是” /búshì… ér shì/: không phải… mà là

Ví dụ:

– 不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。

Búshì lǎoshī bùguǎn nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎoshī shīwàngle.

Không phải thầy giáo không quan tâm  bạn mà là bạn khiến thầy thất vọng quá rồi.

– 他不是英语老师而是汉语老师。

Tā búshì Yīngyǔ lǎoshī ér shì Hànyǔ lǎoshī.

Anh ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh mà là thầy giáo tiếng Trung

Từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung

Từ trong tiếng Trung được chia thành thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hay còn gọi là hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, phó từ, đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí.

1. Danh từ – 名词 /míngcí/

Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ. Danh từ được viết là 名词  và viết tắt là 名.

Danh từ gồm 4 loại:

Danh từ chỉ người và vật:  猫、狗

Danh từ chỉ thời gian: 春天、夏天

Danh từ chỉ địa điểm:  学校、

Danh từ chỉ phương vị: 上、下

2. Động từ – 动词 /dòngcí/

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, … Động từ được viết là 动词 và viết tắt là 动.

Động từ gồm 7 loại:

Động từ chỉ động tác, hành vi: 跳、坐……

Động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢、讨厌……

Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: 在、消亡……

Động từ phán đoán: 是……

Động từ năng nguyện: 能、 会……

Động từ xu hướng: 下来、进去……

Động từ chỉ sự thêm vào: 进行、加以……

3. Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/

Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là 形.

Tính từ gồm 2 loại lớn:

Tính từ chỉ tính chất: 酸、甜、苦、辣

……

Tính từ chỉ trạng thái: 火红、水江江

……

4. Từ khu biệt – 区别词 /qūbié cí/

Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có tác dụng phân loại sự vật. Từ khu biệt được viết là 区别词 và viết tắt là 区.

Ví dụ: 野生、恶性……

5. Số từ – 数词 /shù cí/

Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số. Số từ được viết là 数词 và viết tắt là 数

Số từ bao gồm 2 loại: 

Số đếm: 一、二、三

……

Số thứ tự:第一、第二、第三

……

6. Lượng từ – 量词 /liàngcí/

Lượng từ là loại từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Trong tiếng Trung có đến hơn 500 lượng từ. Lượng từ được viết là 量词, viết tắt là 量.

Lượng từ bao gồm 2 loại:

Danh lượng từ: 年、周

Động lượng từ: 趟、遍

7. Phó từ – 副词 /fùcí/

Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu.

Phó từ được viết là 副词 và viết tắt là 副

Phó từ gồm 7 loại:

Phó từ chỉ mức độ: 很、最、太

……

Phó từ chỉ phạm vi: 都、全、单

……

Phó từ chỉ thời gian, tần suất: 立刻、马上、暂时

、尽量……

Phó từ chỉ nơi chốn: 四处、 处处

……

Phó từ biểu thị khẳng định, phủ định: 必须、 的确、 不、没

……

Phó từ biểu thị tình trạng, phương thức: 特意、 突然、大力

、尽量……

Phó từ biểu thị ngữ khí: 难道、 简直、却

……

8. Đại từ – 代词 /dàicí/

Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn.

Đại từ được viết là 代词 và viết tắt là 代

Đại từ gồm 3 loại:

Đại từ chỉ người: 我们、他们

Đại từ nghi vấn: 谁、什么、哪

Đại từ chỉ sự: 这、那、这儿

9. Từ tượng thanh – 拟声词 /nǐ shēng cí/

Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và viết tắt là 拟.

Ví dụ: 哈哈、叮当、咚咚……

10. Thán từ – 叹词 /tàn cí/

Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và viếtghi tắt là 叹.

Ví dụ: 哎呀、哎哟、啊……

11. Giới từ – 介词 /jiècí/

Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….

Giới từ được viết là 介词 và viết tắt là 介

Giới từ có 5 loại chính:

Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 从、在、向

……

Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 按照、用、比

……

Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为、 为了

……

Giới từ chỉ thực hiện động tác hoặc chịu sự tác động của hành vi, động tác:被、让、把

……

12. Liên từ – 连词 /liáncí/

Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện, … Để nói được những câu tiếng Trung dài thì cần phải nhớ kĩ cách sử dụng liên từ. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là 连

Liên từ có thể chia thành 3 loại:

Liên từ để nối từ, đoản ngữ: 和、跟、同

……

Liên từ để nối từ hoặc phân câu: 而、而且、或者

……

Liên từ để nối phân câu trong câu phức:  不但、不仅、但是

……

13. Trợ từ – 助词 /zhùcí/

Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. . Trợ từ được viết là 助词 và được viết tắt là 助.

Trợ từ chia thành 4 loại:

Trợ từ kết cấu: 的、地、得

Trợ từ động thái: 着、 了、过

Trợ từ so sánh: 似的、一样、(一) 般

Trợ từ khác: 所、给、连

14. Từ ngữ khí – 语气词 / yǔqì cí/

Từ ngữ khí thường đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí, cũng có thể dùng ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí được viết là 语气词 và được viết tắt là 语气.

Từ ngữ khí chia thành 4 loại: 

Ngữ khí trần thuật: 的、了、吧

……

Ngữ khí nghi vấn: 吗、呢

……

Ngữ khí cầu khiến: 吧、了、啊

……

Ngữ khí cảm thán: 啊

……

Câu và thành phần câu trong tiếng Trung

Ngoài các câu đơn thường gặp như: câu trần thuật, câu sai khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán thì

Tiếng Trung còn có các dạng câu phức như: câu song song, câu tăng tiến, câu nối tiếp, câu lựa chọn, câu chuyển ý, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu mục đích, câu giả thiết

Ngoài ra còn có các phần câu đặc biệt Câu liên động, câu kiêm ngữ, câu tồn hiện, câu chữ 把, câu bị động 被, câu chữ 使, câu chữ 连, câu so sánh

Một câu đầy đủ gồm có 8 thành phần câu:

Chủ ngữ – 主语 /zhǔyǔ/

我们胜利了。

Wǒmen shènglìle

Chúng ta thắng lợi rồi.

Vị ngữ – 谓语 /wèiyǔ/

天黑了。

Tiān hēile.

Trời tối rồi.

Động ngữ – 动语 /dòng yǔ/ 

他吃过了不少苦头。

Tā chī guò le bù shǎo kǔtóu

Anh ấy chịu không ít khổ sở.

Tân ngữ – 宾语 /bīnyǔ/

我送你一朵红玫瑰。

Wǒ sòng nǐ yī duǒ hóng méiguī

Anh tặng em một bông hoa hồng.

Định ngữ – 定语 /dìngyǔ/

小红是一个漂亮的姑娘。Xiǎohóng shì yí gè piàoliang de gūniang.Tiểu Hồng là một cô gái xinh xắn.

Trạng ngữ – 状语 /zhuàngyǔ/

今天就你一个迟到。

Jīntiān jiù nǐ yīgè chídào

Hôm nay chỉ mình cậu đến muộn.

Bổ ngữ – 补语 /bǔyǔ/

这本书我已经读三遍了。

Zhè běn shū wǒ yǐjīng dú sān biànle

Cuốn sách này tôi đã đọc ba lần rồi.

Trung tâm ngữ – 中心语 /zhōngxīn yǔ/

这是我的书。

Zhè shì wǒ de shū

Đây là sách của tớ.

Cấu trúc một câu hoàn chỉnh gồm: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ

Ví dụ: 

全班同学已经做好了作业。

Cả lớp đã làm xong hết bài tập.

Trong đó: 

全班同学 là chủ ngữ

已经做好了là vị ngữ

作业là tân ngữ

Phân biệt một số cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Ví dụ: 

Phân biệt 突然 / túrán/ và 忽然 / hūrán/

突然 và 忽然 đều có nghĩa là “đột nhiên, bỗng nhiên” nhưng từ loại của chúng khác nhau.

忽然 chỉ có thể làm phó từ, đứng trước tính từ, động từ hoặc cụm động từ

      Ví dụ: 

      我忽然很想家。

      Wǒ hūrán hěn xiǎng jiā

     Tôi bỗng nhiên rất nhớ nhà.

Còn 突然 thì vừa là phó từ, vừa là tính từ nên cách dùng linh hoạt hơn.

Ví dụ:

你来得太突然了。(Không thể nói thành 太忽然)

Nǐ láidé tài túránle

Cậu đến đột nhiên quá.

Phân biệt 做 / zuò/ với 作 / zuò/ và 坐 / zuò/

Ba từ này đều có cùng âm đọc là /zuò/ và đều là động từ nhưng nghĩa của chúng thì lại khác nhau.

做: có nghĩa là “làm gì đó”, thường dùng trong khẩu ngữ và có ý nghĩa cụ thể, thực tại,  tân ngữ đi theo nó thường là tân ngữ đơn âm tiết. 

Ví dụ: 

做饭 /zuò fàn/: Nấu cơm

做买卖 /zuò mǎimài/: Buôn bán

作: cũng có nghĩa là “làm gì đó” nhưng thường sử dụng trong văn viết và biểu thị ý nghĩa trừu tượng, tân ngữ đi theo nó thường là tân ngữ song âm tiết.

Ví dụ:

作弊 /zuòbì/: quay cóp

制作 / zhìzuò/: chế tác

坐: có nghĩa là “ngồi”

Ví dụ: 

坐下 /zuò xià/: ngồi xuống

Ngữ pháp tiếng trung nâng cao (update)

Tài liệu ngữ pháp tiếng Trung

Cấu Trúc Câu Trong Ngữ Pháp Ielts

Điều bạn cần là nắm rõ cách viết các loại câu trong IELTS, để giám khảo họ có thể tìm thấy sự nổi bật về ngữ pháp IELTS và cho điểm cao phần ngữ pháp.Mệnh đề là 1 phần cấu thành 1 câu. Trước khi các bạn tiến xa hơn trong các lớp học tại trung tâm Luyện Thi IELTS, các bạn cũng cần nắm rõ câu mệnh đề trong ngữ pháp ielts là gì từ bài trước mình đã đưa.

Một câu đơn giản là một câu chỉ chứa 1 mệnh đề gồm chủ từ và vị ngữ.

Công thức: S + V

Tuy nhiên , 1 câu đơn giản có thể có nhiều hơn 1 chủ từ và động từ.

Công thức: SS + V

Công thức = S + VV

Công thức = SS + VV

2 . Compound Sentence – Câu ghép

Một câu phức gồm 2 hoặc 3 mệnh đề. Đó chính là những câu đơn giản được nối với nhau .

Trong cấu trúc câu này , các mệnh đề được nối với nhau bằng liên từ Conjuntions:

Từ ” fanboy ” là một cách viết để các bạn có thể nhớ các conjuntions một cách dễ dàng, đây là các liên từ khác nhau để tạo nên câu ghép. Các bạn có thể nhận ra rằng các liên từ phổ biến là and, but, or, so.

Đây là một số ví dụ về các cấu trúc câu phức hợp :

Công thức = SV but SV

Công thức = SV but SV so SV.

Sử dụng quá nhiều mệnh đề trong 1 câu sẽ gây khó khăn để người đọc theo kịp ý nghĩa bạn muốn diễn đạt. Bạn cũng không thể dùng 1 liên từ 2 lần trong 1 câu để nối mệnh đề.

Câu này không đúng :

Computers are used widely in most countries now,they are a sign of progress,we must ensure everyones has access to them.

Incorrect formula = SV and SV and SV. X

Bạn có thể dùng 2 câu đúng sau:

Computers are used widely in most countries now,they are a sign of progress. We must ensure everyones has access to them.

Công thức = SV and SV. SV.

Computers are used widely in most countries now,they are a sign of progress,must ensure everyones has access to them.

Công thức = SV and SV so SV.

Computers are used widely in most countires; they are a sign of progress.

3 . Complex Sentence Câu Phức

Câu phức là câu khó hơn câu ghép( đó là có thể lý do tại sao chúng được gọi là ‘ phức tạp ‘) .

Có nhiều loại câu phức tạp khác nhau và chúng sẽ được giáo viên trung tâm hướng dẫn chi tiết hơn sau này, vì vậy ở đây bạn chỉ cần nắm vững những điều cơ bản .

Câu phức tạp là câu có 2 (hoặc nhiều hơn ) mệnh đề liên kết với nhau , nhưng không sử dụng các liên từ nói trên “Fanboy” nhưng sử dụng các liên từ phụ thuộc Subordinating Conjuntions.

Đây là những liên từ phụ thuộc :

People take natural health supplementseven thoughthey may not have been tested.

Our children may not be properly educatedwe don’t spend more on schools.

In this case, a comma is needed in the middle.

Even thoughthey may not have been tested, people take natural health supplements.

we don’t spend more on schools, our children may not be properly educated.

Mệnh đề danh từ và mệnh đề quan hệ cũng là dạng câu phức, nhưng chúng ta sẽ nói về nó trong 1 bài khác.

4 . Compound -Complex Sentence

Câu Compound-complex này cũng giống như các complex sentence nhưng nó gồm 1 câu đơn giản hoặc ghép đi trước hoặc sau 1 câu phức tạp complex sentence.

Phần được gạch chân chính là câu phức tạp complex sentence. Như bạn thấy nó cũng câu trên chứa 1 câu đơn giản nối với 1 câu phức tạp. Cũng có thể là 1 câu compound sentence nối với complex sentence.

These are a compound-complex sentences.

Đây là một câu compound complex sentence, câu ghép phức.

24 Cấu Trúc Ngữ Pháp Cho Ielts Writing

Nhiều đồng minh có suy nghĩ rằng sẽ cho thật nhiều cấu trúc ngữ pháp IELTS “thần thánh” vào bài viết để giúp bài viết được đánh giá tốt và đạt điểm cao như ý muốn. Tuy nhiên thời gian để luyện Writing IELTS hiệu quả thì muôn thuở đều trôi nhanh như chó chạy ngoài đồng vậy nên với kinh nghiệm lâu năm về đề, để có điểm cao, hãy luyện ngữ pháp IELTS tốt, hãy kết hợp sử dụng những câu có cấu trúc, cụm từ đơn giản và phức tạp sẽ giúp cho bài viết của được tự nhiên và có sự liên kết chặt chẽ hơn.

1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible

2. N + Is + what + sth + is all about

3. What + Subject + Verb + is/was + (that) + Subject + Verb +….

What was said was (that) she had to leave

What I want you to do is that you take more care of yourself

4. There isn’t/wasn’t time to Verb / tobe + Adjective

5. S+V+O, resulting in an increase/a decrease in + the number of something/the demand for something.

6. There (not) appear to be + N..

7. As / Whereas/ While+ S1 +V, S2+ V (at the same time).

8. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..

9. May + Subject + verb..

May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy

May you all have happiness and luck

10. Have/ get + something + done (past participle)

I had my hair cut yesterday.

I’d like to have my shoes repaired.

11. In comparison to/with S1, which +V, S2+ V.

12. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing

13. It is no + Comparative Adjective + than + V-ing

14. There + tobe + no + Noun + nor + Noun

15. Subject + may + put on a + Adjective + front but inside + Subject + Adjective

16. S + is/are + the same + as + S + was/were

17. It is/was evident to someone + that clause

18. Instead of + Ving + O, S+V+O.

19. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing

20. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive)

She would play games than read books.

I’d rather learn English than learn Biology.

21. It is (not always) thought + adj + Noun phrase

22. It is no + comparative adj + than + V-ing

23. Subject + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle

24. if not … / not to say…

Cấu Trúc Ngữ Pháp だけに Dakeni

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp だけに dakeni

Cấp độ : N3

Cách chia :

Vる+だけに Aい+だけに Aな(giữ な)/である+だけに N+である+だけに

Ý nghĩa, cách dùng :

1. Diễn tả tình huống xảy ra ở vế sau là diễn biến tự nhiên của việc xảy ra ở vế trước. Mang nghĩa “Chính vì…”

Ví dụ :

日本語を 専門するだけに 彼は 日本の 何の 方言でも 話せます。 Nihongo o senmon suru dake ni kare ha nippon no nan no hougen de mo hanase masu. Chính vì chuyên môn Tiếng Nhật nên phương ngữ nào của Nhật Bản anh ấy đều có thể nói.

あの 先生は、 経験が 長いだけに、 授業がわかりやすくて 面白いですね ano sensei ha, keiken ga nagai dake ni, jugyou ga wakari yasuku te omoshiroi desu ne Giáo viên đó chính vì kinh nghiệm lâu năm nên tiết học vừa dễ hiểu vừa thú vị nhỉ

2. Diễn tả ý nghĩa “chính vì là…”, “chính vì một lý do nào đó” nên đương nhiên lại càng…

Ví dụ :

東京で 一番大きな貿易 会社であるだけに、その 相談は 絶対に 負けないでしょう。 toukyou de ichiban ookina boueki kaisha de aru dake ni, sono soudan ha zettai ni make nai desho u. Chính vì là công ty mậu dịch lớn nhất ở Tokyo nên cuộc đàm luận này nhất định sẽ không thua

彼女は 人気がある 歌手であるだけに、 突然歌うことを 辞めるなんて、惜しいですね。 kanojo ha ninki ga aru kashu de aru dake ni, totsuzen utau koto o yameru nante, oshii desu ne. Chính vì cô ấy là ca sĩ được nhiều người yêu thích nên đột nhiên từ bỏ hát, thật đáng tiếc

3. Diễn tả ý nghĩa “đúng là…nên không tránh khỏi…”

Ví dụ :

会長になったばかりであるだけに、 忙しいのはもちろんだ。 kaichou ni natta bakari de aru dake ni, isogashii no ha mochiron da. Đúng là vừa mới trở thành hội trưởng nên bận rộn là điều đương nhiên rồi.

母は 高齢であるだけに、 体は 弱くなるつつある。 haha ha kourei de aru dake ni, karada ha yowaku naru tsutsu aru. Đúng là mẹ cao tuổi rồi nên cơ thể ngày càng yếu đi

4. ~だけにかえって:Diễn tả một kết quả xấu, không đúng như kì vọng. Mang ý nghĩa “Đáng ra phải có kết quả tốt, vậy mà ngược lại…”

Ví dụ :

いつも 本を 読んで 勉強して、 外に 出ないだけにかえって、この 子は 病気になった。 itsumo hon o yon de benkyou shi te, soto ni de nai dake ni kaette, kono ko ha byouki ni natta. Chính vì lúc nào cũng đọc sách rồi học mà không đi ra ngoài nên đứa bé đó bị bệnh rồi.

いつも 成績がいいだけにかえって、 今度の 悪い 点は 彼女にとって 本当にショックだ。 itsumo seiseki ga ii dake ni kaette, kondo no warui ten ha kanojo nitotte hontouni shokku da. Chính vì lúc nào thành tích cũng tốt nên điểm xấu lần này đối với cô ấy thực sự là một cú sốc.

5.だけのことはある:Diễn tả ý nghĩa tương xứng, tương đương với nỗ lực hoặc kinh nghiệm, địa vị nào đó. Dùng để đánh giá cao một kết quả, năng lực, điểm mạnh,…

Ví dụ :

この 歌舞伎は 本当に 意味がある。 山田俳 優が 登場しただけのことはある。 kono kabuki ha hontouni imi ga aru. Yamada haiyuu ga toujou shi ta dake no koto ha aru Kịch Kabuki này thật ự có ý nghĩa. Quả nhiên là do diễn viên Yamada xuất hiện có khác.

このメロンはおいしい。 高かっただけのことはある. kono meron ha oishii. Takakatta dake no koto ha aru . Quả dưa hấu này ngon thật. Đúng là đắt có khác