Top 9 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Mệnh Đề Chỉ Nguyên Nhân Kết Quả Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Mệnh Đề Chỉ Lý Do Và Kết Quả/Nguyên Nhân

A. Mệnh đề chỉ lý do.

1. Được giới thiệu bài as/because/since :

We camped there as/because/since it was too dark to go on.

(Chúng tôi cắm trại tại đó vì trời tối quá không đi được.)

As/Because/Since it was too dark to go on, we camped there.

(Vì trời tối quá….)

2. “Nhận thấy rằng” có thể được diễn tả đạt bởi as/since seeing that nhưng không được because :

As/Since/Seeing that you are here, you may as well give me a hand.

(Vì thấy rằng cậu có ở đây, cậu cũng có thể giữ một tay đấy).

As/Since/Seeing that Tom knows French, he’d better ào the talking.

(Vì Thấy rằng Tom biết tiếng Pháp, anh ta nên nói chuyện).

3. Khi as/since/seeing that nói đến mặt lời tuyên bố trước hoặc được hiểu ngầm, nó có thể thay thế:

As/Since/Seeing that If you don’t like Bill, why did you invite him ?

(Nếu như cậu không thích Bill, tại sao cậu đã mời anh ta ?) .

Lưu ý cách dùng của if so :

– Bill won’t come… If so why did you invite him ? Tôi hy vọng là Bill sẽ không đến – Nếu vậy thì tại sao cậu đã mời anh ta ?.)

Với If – so/not, xem 347.

B. Mệnh đề chỉ kết quả/nguyên nhân được giới thiệu bởi because hoặc as :

The fuse blew because we had overloaded the circuit.

Cầu chì nổ bởi vì ta đã dùng điện quá tải.)

He was angry because we were late

Ông ấy giận vì chúng ta trễ nải.)

As it froze hard that night there was ice everywhere next day.

(Vì đêm đó trời lạnh buốt nên hôm sau băng giá khắp nơi).

As the soup was very salty we were thirsty afterwards

(Vì xúp quá mặn nên sau đó chúng tôi bị khát nước).

Các tổ hợp này cũng có thể được trình bày bởi hai mệnh đề chính nối nhau bởi so :

It was too dark to go on, so we camped there.

(Trời tối quá không đi tiếp được, vì thế chúng tôi đã cắm trại lại đó).

You are here, so you nicy as well give me a hand.

(Cậu có ở đây, vì thế cậu cũng có thể giúp tôi một tay đấy).

It froze hard that night, so there was ice everywhere next day

(Đêm đó trời rét dữ quá, vì thế hôm sau băng giá khắp nơi)

Therefore cũng có thể được dùng nhưng chỉ trong các câu khá là trang trọng :

Finnish delegate has not yet arrived: We are therefore postponing /We have therefore decided to postpone/There-fore are postponing the meeting,

(Đại biểu Phần Lan chưa đến. Do đó chúng ta sẽ/quyết hoãn cuộc họp lại).

Mệnh Đề Chỉ Nguyên Nhân

– Theo sau + “Her key was lost + “I like this picture because là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V). – Cấu trúc: Because / As / Since + S + V + O – Ví Dụ:

because/ as / since her children had dropped it on the road.” (Cô ấy bị mất chìa khóa vì con cô ấy đã làm rơi trên đường rồi.) because/ as / since it’s beautiful.” (Tôi rất thích bức tranh này vì nó đẹp.)

+ “They can’t go out because / as / since it is very cold outside.” (Họ không thể ra ngoài vì trời rất lạnh.)

– Because Of / Due to là một giới từ kép để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động. Nó thường được dùng trước danh từ hoặc động từ thêm V-ing. – Cấu trúc: Because of / Due to + V-ing / Noun / Pronoun

– Ví dụ: + “He has an accident + “They moved to Liverpool because of / due to his carelessness.” (Anh ấy bị tai nạn là bởi vì bất cẩn.) because of / due to her job.” (Họ chuyển đến sống ở Liverpool bởi vì công việc cô ấy ở đó.)

+ “We didn’t go out because of / due to the cold weather.” (Họ không thể ra ngoài vì trời rất lạnh.)

+ “They didn’t come because of / due to heavy rain.” (Họ không đến được vì trời mưa rất to.)

Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because / As / Since sang cấu trúc Because Of / Due to :

– Theo sau because/since/as là một mệnh đề (mệnh đề bắt buộc phải có chủ từ S và động từ V).

– Theo sau because of/due to là một danh từ, cụm danh từ, danh động từ. KHÔNG được là một mệnh đề.

Nguồn: Internet

Các chi nhánh của trung tâm Anh Ngữ Paris English

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Phan Thiết

Trung tâm Anh ngữ Paris – Chi nhánh Tây Ninh

Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Kết Quả — Tiếng Anh Lớp 9

[HK1-L9-Part7]

1.Adverb clause with “ so”: ( vì vậy, do đó, cho nên ): là một liên từ (conjuntion) dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc hành động

So + result ( vì + kết quả/ hậu quả)Ex: Hoa worked hard, so she passed her exam [result]. (she passed the exam because she worked hard.[reason])

3.Adverb clause with “ so much / many / few / little + noun + that”a. so much + uncountable noun + that: nhiều … đến nổiI have so much money that I don’t know what to do with it.b. so little + uncountable noun + that: it … đến nổiShe eats so little food that she weighs only 40 kilosc. so many + countable noun + that: nhiều … đến nổiI have so many friends that I can remember all their names.d. so few + countable noun + that : ít …..đến nổiThere were so few people that we couldn’t lift the box.

Hãy so sánh với: Because + reason (bởi vì + nguyên nhân) Ex: We missed the beginning of the film because we arrived late. (Chúng tôi đã bỏ lỡ phần đầu của bộ phim vì chúng tôi đến trễ.) The flight was delayed because there was fog. (Chuyến bay bị hoãn lại bởi vì có sương mù)

Bài Tập: [HK1-L9-Part7]

I. Rewrite the following sentences so that the second sentence means exactly the same as the sentence before it. One example has been done for you. Example: He didn’t write to her because he didn’t like her.

1. I like table tennis and that’s why I spend a lot of time on that game. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2. Beacause the weather was cold, we had to cancel our picnic. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 3. I won’t forget to phone her. You know, I like her so much. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 4. They tried their best to complete the course and that was why they passed it. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 5. I love my city so much, so I think I will stay and work here in my city. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

II. Use so and the cue given to write sentences. Example: It/ start/ rain/ we/ stop/ play/ tennis.It started to rain, so we stopped playing tennis.

1. The weather/ bad/ we/ not enjoy/ our holiday. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 2. She/ be/ tired/ go/ home. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 3. He/ work/ hard/ pass/ all his exams. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 4. We/ want/ get a good seat/ arrive/ the cinema/ early. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ 5. Paul/ be/ very hungry/ eat/ like a horse. _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _

III. Because or so? Choose the correct word. a. because    b. so a. because     b. so a. because b. so a. because b. so a. because  b. so a. because b. so a. because b. so a. because  b. so a. because b. so a. because b. so

IV. Choose the underlined word or phrase that needs correcting. 1. She worked hard, but he passed her exam. 2. Liz took many photos, or she could show the pagoda to her parents. 3. My racket is broken, or I can’t play tennis. 4. We haven’t got any food, but we’re going shopping. 5. Mark missed his bus, because he was late for school. 6. He woke up late, because she didn’t go to school. 7. We took a taxi home so the rain was very heavy. 8. The beach was very crowded, because there was hardly room to sit down. 9. I want to study in Japan or learn Japanese. 10. They didn’t have enough money, because they didn’t buy the house.

Những Cấu Trúc Nguyên Nhân Kết Quả Trong Tiếng Anh

1. Khái niệm cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

Khái niệm: Cấu trúc chỉ nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh là cấu trúc có sử dụng các từ chỉ nguyên nhân và kết quả nhằm diễn giải một lí do, nguyên nhân của một hành động, hệ quả.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Các cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh thường gặp

Có rất nhiều từ mang nghĩa chỉ nguyên nhân kết quả tuy nhiên trong nhiều trường hợp khác nhau thì chúng ta sẽ có những tù ưu tiên khác nhau. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta hãy đến với từng cấu trúc ngay sau đây.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because/ As/ Since/ For

Cấu trúc Because thường đứng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân. Được dùng để đưa ra một thông tin mới là lí do , nguyên nhân mà người đọc chưa biết.Mệnh đề because thường đứng ở cuối câu khi lí do là phần quan trọng trong câu.

Because + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả

Mệnh đề chỉ kết quả because + mệnh đề chỉ nguyên nhân.

As và Since được sử dụng phổ biến ở cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh. Khi người đọc muốn nói đến một nguyên nhân sự việc mà người nghe có biết. Thông thường những lí do này không phải là phần nhấn mạnh trong câu.

As/Since + mệnh đề chỉ nguyên nhân, mệnh đề chỉ kết quả.

Mệnh đề với As và Since không đúng một mình trong c âu.

For được dùng khi người nói muốn đề cập đến một nguyên nhân mang tính suy diễn và luôn đứng phần sau của câu và không đi một mình.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả Because of/ Due to

Trong tiếng Anh thì cấu trúc Because of và Due to khá là giống nhau. Tuy nhiên thì cũng có những điểm khác biệt.

Because of + Danh từ/ đại từ/ Cụm danh từ, mệnh đề kết quả

Mệnh đề kết quả + because of + danh từ/ đại từ/ cụm danh từ

The business’s failure was due to its poor location .

Nam failed the exam due to his negligence.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả So … that

Cấu trúc chúng tôi có nghĩa là ” quá…đến nỗi mà” Là một trong những cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh tuy nhiên sẽ thường được dùng để cảm thán một sự việc, sự vật nào đó.

Mang nghĩa tương tự như chúng tôi tuy nhiên cấu trúc chúng tôi có phần khác biệt.

Cấu trúc nguyên nhân kết quả As the result/ therefore

Về cơ bản thì hai cấu trúc này là một trong những cặp cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh có hình thức và mục đích sử dụng là giống nhau.

Therefore có nghĩa là ” Vì thế”

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Bài tập về cấu trúc nguyên nhân kết quả trong tiếng Anh

Because of my poverty, I cannot afford this house.

Because of the beauty of the dress I bought it.

Because of the dog’s ferocity, the children were scared.

She was such a bad girl that no one wanted to play with her.

Because it rains candles the street is flooded.

Because he tried so hard, he passed a master’s degree.

Because the shirt was torn, I took it to repair.

Comments