Top 5 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Make By Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Make Sb Và Các Cấu Trúc Liên Quan Của Make

Cấu trúc make sb là một trong những chủ điểm thông dụng nhưng vô cùng đơn giản.

Make trong tiếng anh nghĩa là “làm”, “khiến”.

Negative moods will make things worse.Tâm trạng tiêu cực sẽ khiến mọi thứ tồi tệ hơn.

He made her cry.Anh ấy đã làm cô ấy khóc.

2. Các cấu trúc make sb trong tiếng Anh

Cấu trúc make sb trong tiếng Anh được sử dụng rộng rãi ở cả giao tiếp hàng ngày và trong những bài thi trên trường lớp.

Cấu trúc make sb này được sử dụng nhiều trong các bìa thi với ý nghĩa bắt/khiến ai đó làm gì.

Ai/cái gì bắt/khiến ai làm gì

Một số cấu trúc tương đồng với cấu trúc make sb do sth

Cấu trúc make to V là cấu trúc có nghĩa là “bị bắt”, “bị buộc”. Cấu trúc này thường là dạng bị động của cấu trúc make sb bên trên.

Ai bị buộc/bắt làm gì

My mom make me wake up at 5 o’clock → I was made to wake up at 5 a.m. Tôi bị buộc phải thức dậy lúc 5 giờ sáng.

My sister made me finish my homework before I went out. I was made to finish my homework before I went out. Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà rồi mới được đi chơi

3. Cấu trúc make possible/impossible

Nhắc đến cấu trúc make sb thì bên cạnh đó chúng ta sẽ nhớ ngay đến cấu trúc make possible/impossible.

Khiến điều gì đó thuận lợi, dễ dàng, nhanh hơn.

Khi theo sau possible là một động từ nguyên mẫu có to chúng ta sử dụng “it” phía trước nó.

Cấu trúc make possible/impossible N/ cụm N

Theo sau possible là một danh từ hoặc một cụm danh từ thì chúng ta không dùng “it” như ở cấu trúc trên.

4. Bài tập về cấu trúc make somebody

Áp dụng cấu trúc make sb đã học trong bài trên chuyển các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

Mẹ tôi bắt tôi đi chợ mỗi ngày.

Anh ấy khiến cô ấy đến trường.

Vụ tai nạn đã khiến anh ta mất đi một cánh tay.

Hành động nhỏ của bạn khiến tôi vô cùng ấm áp.

Anh ấy luôn khiến mọi người lo lắng.

Chiếc bánh kem lớn khiến lũ trẻ vô dùng thích thú.

My mother made me go to the market every day.

He made her go to school.

The accident made him lose an arm.

Your little action makes me extremely warm.

He always makes people worry.

The large cake makes the children who are not using it amused.

Make Sense Là Gì? Lý Thuyết Và Cấu Trúc Liên Quan Make Sense

Make sense là một idioms khá thông dụng trong tiếng Anh. Idioms là từ hoặc cụm từ thường được người bản ngữ thường xuyên sử dụng trong giao tiếp hàng ngày để chỉ một ý nghĩa tượng trưng, ám chỉ hành động khác của từ hay cụm từ.

Theo nghĩa đen Make sense trong tiếng Anh được hiểu là làm cho đơn giản nhưng trong giao tiếp ta có thể hiểu Make sense có nghía là: làm cho dễ hiểu, làm cho hợp lý, logic.

Make sense được dịch trong từ điển Anh-Anh có nghĩa là “to be clear and easy to understand”

Ví dụ:

This last part in his presentation doesn’t make any sense. (Phần cuối cùng của bài thuyết trình của anh ấy không hề dễ hiểu)

He said everything in his project made sense that persuade customers. (Anh ấy nói mọi thứ trong dự án của anh ấy dễ hiểu điều mà thuyết phục được khách hàng)

Một số từ đồng nghĩa (synonyms) của make sense:

understand: hiểu

workout: thực hành

deduce: suy nghĩ

see the light: thấy ánh sáng

have a feel for something: có cảm giác về một cái gì đó

know: biết

comprehend: hiểu biết

fall/fit into place: vừa vặn

get the idea: có được, biết được ý tưởng

Một số từ trái nghĩa với make sense:

misunderstand: hiểu sai

confusion: nhầm lẫn

ignore: làm lơ

complicate: phức tạp

distort: xuyên tạc

hide: ẩn giấu

suppress: lấn át

mix up: xáo trộn

misrepresent: trình bày sai

obscure: tối nghĩa

Có thể kết hợp make sense với một số từ khác để tạo ra những nghĩa khác nhau, ví dụ:

make any sense: dùng trong câu phủ định, mang ý không dễ hiểu, chẳng dễ hiểu chút nào

make no sense: không hiểu, không dễ hiểu

not make much sense: không khiến tôi hiểu nhiều lắm.

make little sense: một chút dễ hiểu

2. Cách sử dụng make sense trong các thì cơ bản

Thì

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Hiện tại đơn

S + make(s/es) sense +…..

S + don’t/ doesn’t + make sense + …

Do/ does + S + make sense?

Quá khứ đơn

S + made sense + …

S + didn’t+ make sense + …

Did+ S + make sense?

Tương lai đơn

S + will + make sense + …

S + won’t + make sense + …

Will+ S + make sense?

3. Cấu trúc câu với make sense

Cấu trúc: Make sense to sb: dễ hiểu đối với ai đó

This lesson makes sense to Nga. (Bài giảng này dễ hiểu đối với Nga)

Cấu trúc: make sense for sth: có ý nghĩa, dễ hiểu với việc gì

His attitude makes sense for his action later. (Thái độ của anh ta dễ hiểu với hành động của anh ta sau đó)

Cấu trúc: make sense (out) of sth: dễ hiểu, hoặc cho thấy mục đích, lí do của việc gì.

We need a long time before we can begin to make sense of his strategy. (Chúng tôi cần một thời gian dài trước khi chúng tôi bắt đầu hiểu chiến lược của anh ấy)

Cấu trúc: make (some) sense (out) of someone: hiểu được ai

I can’t make sense out of Linh and what she has said. (Tôi không thể hiểu được Linh và điều mà cô ấy nói)

The children always feel that the parents don’t make sense out of them. (Những đứa trẻ luôn cảm thấy rằng bố mẹ không thể hiểu được chúng)

Cấu trúc: Make any sense: mang nghĩa phủ định, không hợp lí, không dễ hiểu

His words doesn’t make any sense (Lời nói của anh ấy không dễ hiểu chút nào.)

This English lesson doesn’t make any sense (bài học tiếng Anh này chẳng dễ hiểu chút nào)

4. Một số cấu trúc với make khác

Bên cạnh make sense, trong tiếng Anh còn có nhiều cấu trúc được sử dụng với make, ví dụ như:

make up: bịa chuyện, làm hòa, trang điểm.

make a diss: tạo ra bịa ra

make fun off: chế nhạo ai

make a decision: make up one’s mind: quyết định

make mind = decide: quyết định

make mistake: phạm lỗi

make potential: đạt được tiềm năng gì

make success = be home anh dry = go through = be successful: thành công

make a discovery: khám phá

make up of: được tạo thành từ

make a story: bịa chuyện

make a fuss: làm ầm lên

make a fortune: kiếm lời

make a guess: đoán

make habit of: tạo thói quen làm gì

make a loss: thua lỗ

make a mess: bày bừa ra

make a move: move

make a promise: hứa

make a proposal: đưa ra đề nghị

make room for: chuyển chỗ

make war: gây chiến

make trouble: gây rắc rối

make use of: tận dụng

make a phone call = call = phone: gọi điện

make a report: viết,có bài báo cáo

make delivery/give a speech: có đọc diễn văn

make noise: làm ồn

make progress: làm cho tiến bộ

make profit: thu lợi nhuận

make friend with: kết bạn với

make no difference: không có gì là khác biệt với ai

make much of = treat as very important: xem như là quan trọng

make light of = treat as very unimportant: xem là không quan trọng

make any sense: chẳng hợp lý, không hiểu

make end meet = make both end meet: xoay sở để sống

make for a living = earn for a living: kiếm sống

make effort: nỗ lực

make the most of = make the best of: tận dụng triệt để nhất

make an excuse: nhận lỗi

make way for: dọn đường cho

make into = turn into: chuyển hóa thành

make sb do sth: sai khiến ai đó làm gì

make sb to V: buộc phải làm gì

make sb/sth adj: làm cho

Make possible: làm cho có thể

make it possible to V

make possible for sb to do sth: giúp cho ai đó làm điều gì

make a bee-line: theo đường chim bay

.make a bargain with sb over sth: mặc cả về điều gì

make a big stink: việc bé xé ra to

make a clean sweep of: hoàn toàn xoá bỏ

make a dash for(at): chạy vội về phía

make a fool of someone: đánh lừa

make a god of: sùng bái

make a good profit: kiếm lời lớn

make hash of a job: làm hỏng việc

make a man of someone: làm cho ai nổi tiếng

make a go of: thành công

make a joke of: đùa giỡn

make a market of one’s honour: bán rẻ danh dự

make a difference between: đối xử phân biệt

make a remark upon: nhận xét về ai

make a rod for one’s back: gậy ông đập lưng ông

make amends for: đền bù

make away with: thủ tiêu

make eyes at: liếc mắt đưa tình

make face at sth: khó chịu về chuyện gì

 make fair weather to(with): giữa quan hệ tốt với ai

make free use of: sử dụng tùy thích

make heavy weather of: điêu đứng về điều gì

make no secret of: không giấu diếm

make off with: biến mất

make oneself at home: tự nhiên như ở nhà

make out: dựng lên, đặt ra

make sense of: hiểu được

make shift with sth: tính kế làm gì

 make shift without help: tự xoay sở không cần sự giúp đỡ

make sit up: làm cho ngạc nhiên

make terms with somebody: thoả thuận với ai

make much ado about nothing: chuyện ko có gì mà cứ rối lên

make up a lip: bĩu môi

make secret: tạo bí mật

make see daylight: nhìn thấy ánh sáng ban ngày

make see red: nhìn thấy màu đỏ

make see the light: nhìn thấy ánh sáng

make self-conscious: tự giác

make sharp: tạo dáng, tạo khối

make shift: thay đổi

5. Một số cấu trúc với sense khác

Từ “sense” còn được kết hợp với nhiều từ khác trong tiếng Anh, cụ thể như:

Sense of community: tinh thần cộng đồng

Sense of place: cảm giác về nơi chốn

be one’s sense: minh mẫn

be out of one’s sense: điên dại

lose one’s sense: mất trí, mất đi sự minh mẫn

talk sense: nói không, không nói với vẩn

Sense of humor: Óc hài hước.

No business sense: Không có đầu óc kinh doanh.

That makes sense: Cái đó hợp lí đấy.

Lack of common sense: Thiếu/không có ý thức.

Am I making sense?: Tôi nói có dễ hiểu không?

It makes no sense: Nó không có ý nghĩa gì cả.

Use your common sense: Hãy dùng cái tri thức/hiểu biết thông dụng của anh!

That certainly makes sense: Điều đó chắc chắn là có ý nghĩa. 

6. Những cách nói tương tự “make sense” trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh giao tiếp, mọi người hay sử dụng cụm từ “That make sense” để biểu thị rằng mình đã hiểu ý người khác nói. Một số cách nói tương tự, có thể thay thế cho “That make sense” như:

I understand: tôi hiểu rồi

I got it: tôi nắm được rồi

Ok/Alright/Sure: được rồi, tôi hiểu rồi

That’s clear: điều này rõ ràng rồi

Fair enough: công bằng rồi

 I see where you’re coming from: tôi hiểu ý của bạn

I take your point: tôi nắm được ý bạn

Of course: Tất nhiên rồi

Absolutely: Hoàn toàn

I know what you mean: tôi hiểu ý bạn nói

I would feel the same: tôi cũng cảm thấy như vậy

Cấu Trúc, Cách Dùng Make Trong Tiếng Anh

Phân biệt cách dùng make, cause

What Caused the damage?

Cái gì đã gây ra sự thiệt hại này?

(Không sử dụng *made*)

(Cause + danh từ = bring about: làm cho xảy ra)

What made her faint/Caused her to faint?

Nguyên nhân nào làm cô ta ngất?

(Không sử dụng *made her to faint faint*)

(make + tân ngữ + động từ nguyên thể không có to, hoặc cause + tân ngữ + to = be the cause of: là lý do của)

He was made to change his mind.

Anh ta bắt buộc thay đổ ý kiến.

(Không sử dụng *was made change his mind*). (make = compeil: bắt buộc + nội động từ nguyên thể không có to tại thể chủ động: + một động từ nguyên thể có to tại gthể bị động)

Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến người nào đó làm gì)

Đây là một cấu trúc sai khiến phổ biến, thường xuyên xuất hiện dưới thi cử và giao tiếp. Đồng nghĩa với cấu trúc này, ta có một số cụm như:

Ví dụ:

The robber makes everyone lie down. (Tên cướp bắt mọi người tọa lạc xuống)

He makes her do all the housework. (Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà)

The teacher makes her students go to school early. (Giáo viên bắt học sinh của mình đi học sớm).

Cấu trúc: Make + somebody + to verb (buộc phải làm gì)

Cấu trúc này thường tại dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến người nào đó làm gì tại thể chủ động, ta sử dụng cấu trúc “Make sb do sth”. Khi chuyển câu trên sang bị động, ta sử dụng cấu trúc “Make sb to do sth”

Ví dụ: She makes me go out. (Cô ấy bắt tôi ra ngoài)

They make her to complete the report before 9 p.m. (Họ bắt cô ấy phải hoàn tất báo cáo trước 9 giờ tối).

Hung makes his girlfriend be at home after wedding. (Hùng bắt bạn gái tại nhà sau khi cưới).

Cấu trúc: Make sb/sth adj (làm cho)

Ví dụ:

The story makes me sad. (Câu chuyện làm tôi buồn).

Living abroad makes her homesick. (Sống tại nước ngoài khiến cô ấy nhớ nhà).

This color makes the room brighter. (Màu này khiến căn phòng sáng hơn).

Cấu trúc make possible/impossible

a. Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V

Nếu theo sau make là to V thì ta phải có it đứng giữa make và possible/impossible.

Ví dụ:

The new bridge makes possible to cross the river more easily and quickly. (Cây cầu mới giúp việc qua sông trở cần phải thuận lợi và nhanh hơn).

Ví dụ: The development of technology makes it possible for people to access to interesting knowledge. (Sự phát triển của công nghệ giúp mọi người tiếp cận được nhiều kiến thức thú vị).

= The development of technology causes people’s access to interesting knowledge.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể thay từ possible/impossible tại cấu trúc trên bằng những từ khác như easy, difficult,…

b. Cấu trúc Make possible/impossible + N/ cụm N

Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt it tại giữa make và possible/impossible.

Ví dụ: The Internet makes possible much faster communication. (Internet giúp giao tiếp nhanh hơn).

c. Một số cụm động từ đi với make thông dụng nhất

Một số cụm từ (collocations) với “make”

Bài tập về cấu trúc make trong tiếng Anh

Bài 1: Supply the proper form of DO or MAKE:

1. What……………………you…………….yesterday? chúng tôi washing up. 2. What kind of research was chúng tôi the laboratory? 3. The President………………………………..a very important speech on TV tonight. 4. The chúng tôi much noise. I can’t work. 5. She asked us to sit down, and then went chúng tôi tea. 6. So far chúng tôi the presentations for the journey. 7. It’s a great pleasure to……………..conversation with Julia. 8. You chúng tôi effort chúng tôi duty. 9. chúng tôi progress in his study this month. 10. chúng tôi sister chúng tôi hair? 11. Joe sold his old Ford and……………………a profit of $60. 12. Come on, Jane! We’ve been waiting 20 minutes. Please…………….a decision. 13. Albert is always afraid of…………………….mistakes when he speaks English. 14. Next summer we’d like chúng tôi Italian course in French. 15. Don’t worry about your driving test. Just get in the car chúng tôi best. 16. In Britain, young men don’t have to…………………..military service. 17. Our chúng tôi of its business with Europe. 18. Do you mind waiting five minutes? I have to………………….a quick telephone call. 19. I wish this house could clean itself. I chúng tôi housework. 20 Her idea of pleasure is sitting in front of the TV………………nothing.

Bài 2: Complete the following sentences with the correct form of Do or MAKE:

1. He is…………………research in chemistry now. 2. chúng tôi bed this morning. 3. Have you………………….arrangements to sell your house? 4. We have to………………military service in my country. 5. Tom’s chúng tôi eat his dinner last evening. 6. We chúng tôi best. 7. That chúng tôi good business. 8. She chúng tôi of me. 9. The principal will………………..a speech at the meeting. 10. Let’s……………a plan. 11. chúng tôi beautiful blouse? 12. A computer can……………………..simple calculations with lightning speed. 13. I’m going chúng tôi reading.

Tổng Hợp Cấu Trúc Make Trong Tiếng Anh Thông Dụng

Chắc hẳn với mỗi người học tiếng Anh thì từ “make” đã quá quen thuộc, không còn gì xa lạ . Đây là động từ phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh, mang nghĩa là “khiến, làm cho”. Việc nắm vững cấu trúc với make sẽ giúp bạn mô tả được hầu hết các câu trong cuộc sống một cách dễ dàng. Hôm nay, sẽ đem đến cho bạn những chia sẻ hữu ích nhất về cấu trúc make.

1. Tổng hợp cấu trúc make và cách dùng trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh , chắc hẳn ai cũng từng bắt gặp cấu trúc với động từ “make”. Tuy nhiên, khi ghép với các cụm từ hoặc giới từ khác nhau, từ “make” lại tạo thành những cấu trúc khác nhau.

He makes her do all the housework. (Anh ta bắt cô ấy làm hết việc nhà)

The teacher makes her students go to school early. (Giáo viên bắt học sinh của mình đi học sớm).

Đây là một cấu trúc sai khiến phổ biến. Nó thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong các đề thi.

Những cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc với make:

I make Peter fix my car (Tôi bắt Peter sửa ô tô cho tôi)

Don’t make me cry (Đừng làm tôi khóc)

She makes me go out. (Cô ấy bắt tôi ra ngoài)

Cấu trúc này thường ở dạng bị động chuyển thể từ cấu trúc trên. Khi muốn sai khiến ai đó làm gì ở thể chủ động, ta dùng cấu trúc “Make sb do sth”. Trong , sử dụng dùng cấu trúc “Make sb to do sth”.

My teacher makes me do homework. (Giáo viên của tôi bắt tôi làm bài tập)

Nam makes his girlfriend be at home after wedding. (Hùng bắt bạn gái ở nhà sau khi cưới).

Trong giao tiếp tiếng Anh, người ta thường sử dụng cấu trúc này.

The film makes me sad. (Bộ phim làm tôi buồn)

He makes me happy (Anh ấy làm tôi hạnh phúc)

His gift makes me very happy (Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc)

a. Cấu trúc Make it possible/impossible (for sb) + to V

Nếu trong câu theo sau make là to V thì phải thêm it đứng giữa make và possible/impossible.

The new motobike make possible to go to school easily and quickly.

Ngoài ra, ở cấu trúc trên, bạn cũng có thể thay từ possible/ impossible bằng các từ khác như difficult, easy…

Ví dụ: Studying abroad makes it easier for me to settle down here. (Học ở nước ngoài giúp tôi định cư ở đây dễ dàng hơn).

b. Cấu trúc Make possible/ impossible + N/ cụm N

Cấu trúc này ngược lại hoàn toàn với cấu trúc make possible ở trên.

Nếu theo sau make là một danh từ hoặc cụm danh từ thì “tuyệt đối” không đặt it ở giữa make và possible/impossible.

The Internet makes possible much faster communication. (Internet giúp giao tiếp nhanh hơn).

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống

1. He is … research in chemistry now.

2. We normally … the shopping on Saturday mornings.

3. Let’s … a plan.

4. She … crossword puzzles on the train everyday.

5. Could you .. me a favour?

6. You … me happy yesterday.

Comments