Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Khi Có When Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc When. Hướng Dẫn Phân Biệt When Và While

When là một từ rất cơ bản và được sử dụng liên tục trong giao tiếp tiếng Anh. Có thể nhiều bạn học sinh vẫn còn nghĩ rằng When chỉ được dùng để đặt câu hỏi về thời gian. Chính vì vậy, bài viết này sẽ đề cập đến cách sử dụng cấu trúc When một cách chi tiết nhất. Bài viết gồm các ví dụ minh hoạ cụ thể để giúp các bạn có thể dễ dàng hiểu hơn về cấu trúc ngữ pháp When. 

1. Sơ lược về cấu trúc When

When: trong khi, khi, lúc.

– Tuỳ thuộc vào nghĩa nhấn mạnh, dụng ý của người dùng mà mệnh đề chứa cấu trúc When được đặt linh hoạt trong câu.

– Sử dụng mệnh đề có chứa cấu trúc when nhằm bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. 

– Khi When được đặt ở đầu câu, mệnh đề phụ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. 

Ex: When you study hard, you will pass the final exam. 

(Khi bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ làm được bài kiểm tra cuối kì.)

2. Cấu trúc When

* Dùng với thì ở hiện tại và tương lai

When + S + present simple, S+ simple present / simple future

– Khi một hành động xảy ra ở hiện tại, thì điều gì đó sẽ xảy ra ở tương lai.

– Cấu trúc được dùng để diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai. 

Ex: When he receives our messages, he will come back.

(Khi anh ấy nhận được thông điệp của chúng ta, anh ấy sẽ quay trở lại.)

* Dùng với thì quá khứ

When + simple past, + past perfect

Diễn tả một hành động xảy ra và được hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

Ex: When Jack came home, his girlfriend had left.

(Khi Jack về nhà, bạn gái của anh ấy đã rời đi.)

* Thì quá khứ đơn

When + simple past, simple past

– Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

Ex: When the clock was 5:30 p.m, the employees got off work.

(Khi đồng hồ chỉ 5:30 chiều, nhân viên tan ca.)

* Dùng với thì quá khứ tiếp diễn

When + past continuous (chỉ  thời gian cụ thể), + simple past 

– Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến.

Ex: When Lucy was learning, the phone rang.

(Khi Lucy đang học bài, chuông điện thoại reo.)

* Dùng với thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

When + past perfect, + simple past

– Diễn tả hành động ở mệnh đề When mà đã xảy ra trước.

Ex: When the opportunity had passed, Smith felt regret.

(Khi cơ hội qua đi, Smith cảm thấy hối tiếc.)

* Dùng với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn

When + simple past, + simple present

Ex: When the opportunity passed, I know there’s nothing can be done. 

(Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa.)

3. Một số lưu ý khi sử dụng when

Cấu trúc when trong tiếng Anh được sử dụng nhằm:

– Diễn tả hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn.

– Diễn tả các hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn hoặc rất ngắn.

– Đề cập tới các giai đoạn, chu kỳ của cuộc sống.

4. Phân biệt When và While

While

When

Trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc…

Khi, vào lúc, hồi, trong khi…

While thường được sử dụng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm. When thường được sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn.

While thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong một thời gian dài. When thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn.

Ex: He went out when I arrived.

(Anh ta đã đi ra ngoài ngay sau khi tôi đến nơi.) 

Ex: He went out while I arrived. 

(Anh ta đã đi ra ngoài ngay khi tôi đang đến.) 

XEM THÊM:

Cấu Trúc When Và While Trong Tiếng Anh

Hướng dẫn cách dùng cấu trúc WHILE và WHEN trong tiếng Anh. Bài viết bao gồm cấu trúc, phân biệt cách sử dụng cụ thể When và Whilie, [KÈM BÀI TẬP & ĐÁP ÁN] giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.

1. Giới thiệu cấu trúc When While

When và While là hai liên từ có thể đứng ở đầu câu, cũng có thể đứng ở giữa câu nhằm diễn đạt thứ tự sự vật, hiện tượng xảy ra ở cùng thời điểm hay hai thời điểm. Nhìn chung cả When và While đều có nghĩa khi, vào lúc, trong khi…

Ex: I was having breakfast when the telephone rang.

While they were cooking, somebody broke into their house

2. Cấu trúc và cách dùng While trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Cấu trúc While mang nghĩa trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc…

Vị trí: Cũng giống như cấu trúc When, mệnh đề While cũng có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

I was having breakfast when the telephone rang.

While they were cooking, somebody broke into their house.

Cấu trúc While trong tiếng Anh

While+ subject + verb

While thường được sử dụng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.

Ví dụ:

– He was watching TV when I was studying. (Anh ta ( đã đang) xem TV khi tôi (đã đang) học).

While thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong một thời gian dài.

Ví dụ:

– I didn’t drink at all while I was pregnant. (Tôi gần như đã không uống một giọt rượu nào trong thời gian có bầu).

3. Cấu trúc và cách dùng When trong tiếng Anh

Ý nghĩa: Khác với cấu trúc while, Cấu trúc When trong tiếng Anh mang nghĩa khi, vào lúc, hồi, trong khi….

Cấu trúc when trong tiếng Anh

Vị trí: Cấu trúc When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu

When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )… ( ở HT / TL )

When you see it yourself, you’ll surely believe it. ( Khi em thấy tận mắt, em sẽ tin nó thôi )

When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.

When i just got out of the classroom, i knew that i had made some mistakes. ( Khi mới bước ra khỏi phòng, tôi nhận ra là mình đã mắc một số lỗi )

When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.

– When the rock concert given by Erick Clapton ended, we went home ( Khi buổi nhạc rock của Ẻick Clapton kết thúc, chúng tôi ra về )

When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến

When we were playing football at 5.30p.m yesterday, there was a terrible explosion ( Vào lúc 5h30 chiều qua, khi đang chơi bóng thì bọn tôi chợi nghe thấy một tiếng nổ lớn )

When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút

When we came, he was taking a bath (Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm)

When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở QK)

When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done (Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi)

When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại

When the opportunity passed, I know there’s nothing can be done. (Khi cơ hội tuột mất, tôi biết là chẳng còn làm gì được nữa)

Cách sử dụng cấu trúc When trong tiếng Anh

When thường được sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn.

Ví dụ:

– He was shocked when I told him. (Anh ấy đã choáng váng khi tôi kể cho anh nghe).

When thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn.

Ví dụ:

– You should cover your mouth when yawning. (Bạn nên che miệng khi ngáp).

When còn được dùng để đề cập tới các giai đoạn, thời kì của cuộc sống.

Ví dụ:

– I went there when I was a child. (Tôi đã tới đây khi tôi còn là một cậu bé).

Chú ý: Việc sử dụng cấu trúc when và cấu trúc while có thể ảnh hưởng tới cách hiểu của người đọc, người nghe về ý nghĩa câu nói.

Ví dụ:

– He opened the door when I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay sau khi tôi gõ cửa.) (1)

– He opened the door while I knocked. (Anh ta đã mở cửa ngay khi tôi đang gõ cửa.) (2)

4. Thì Quá khứ Tiếp diễn với WHILE và WHEN

a/ Cấu trúc While

Cấu trúc WHILE + clause (mệnh đề) Vị trí Mệnh đề WHILE có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHILE đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng:

Trong thì Quá khứ Tiếp diễn, WHILE dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời tại cùng một thời điểm. E.g.

b/ Cấu trúc When

Cấu trúc WHEN + clause Vị trí Mệnh đề WHEN có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu (sau một mệnh đề khác). Lưu ý, khi mệnh đề WHEN đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy sau mệnh đề.

Cách dùng: Trong thì quá khứ tiếp diễn, WHEN được dùng khi diễn tả một hành động khác xảy ra trong một thời gian ngắn thì hành động khác chen ngang ngay lập tức. E.g.

5. Lưu ý cách phân biệt cấu trúc When và cấu trúc While trong tiếng Anh

(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.

(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

6. Bài tập về cấu trúc When và While trong tiếng Anh

Đáp án:

when

While

while

When

when

Cấu Trúc When, While Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất

When là một từ cơ bản nhất khi đặt câu hỏi về thời gian trong tiếng anh. Tuy nhiên nó không chỉ có tác dụng đơn giản như thế mà còn có rất nhiều cách sử dụng đi cùng cấu trúc khác nhau. Bài viết này, Verbalearn sẽ cho bạn biết rõ nhất về chi tiết cũng như ví dụ cụ thể áp dụng cho từng trường hợp cũng như những kiến thức mở rộng khác nữa xoay quanh cấu trúc When và While.

Cấu trúc When trong các thì tiếng anh

1. Dùng với thì ở hiện tại và tương lai

Cấu trúc: When + present simple, + simple present / simple future

→ Khi làm gì ở hiện tại, thì điều gì đó sẽ xảy ra ở tương lai (vế trước thì hiện tại, vế sau thì tương lai)

Ex: When you study hard, you will pass the final exam.

(Khi bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ đạt bài kiểm tra cuối kì.)

Ex: When he receive our letter, he will know the reason why.

(Khi anh ấy nhận được lá thư của chúng ta, anh ấy sẽ biết được lý do tại sao.)

Được dùng để diễn tả mối quan hệ giữa kết quả hay sự việc trong tương lai và hành động trước đó.

2. Dùng với thì quá khứ

Cấu trúc: When + simple past, + past perfect

→ Vế sau diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động mà được miêu tả ở mệnh đề when.

Ex: When Tom just got out of the classroom, Tom knew that he had made some mistakes.

(Khi Tom bước ra khỏi lớp học, Tom biết rằng anh ấy đã phạm phải sai lầm.)

Ex: When I came to his garage, he had gone to work.

(Khi tôi tới gara của anh ấy, anh ấy đã đi làm rồi.)

→ Cấu trúc này được dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động mà đã xảy ra trong quá khứ (tại mệnh đề When).

3. Thì quá khứ đơn

Cấu trúc: When + simple past, simple past

→ Miêu tả một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra hoặc hai hành động xảy ra gần nhau.

Ex: When the music concert given by Lyly ended, I went home.

(Khi buổi hòa nhạc của Lyly kết thúc, tôi đã ra về.)

Ex: When the clock was 5pm, the children was out of school.

(Khi đồng hồ điểm 5 giờ chiều, bọn trẻ được nghỉ học)

4. Dùng với thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc: When + past continuous (chỉ thời gian cụ thể), + simple past

→ Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xảy đến.

Ex: When we were playing volleyball at 4.30p.m yesterday, there was a terrible accident.

(Vào lúc 4h30 chiều qua, trong lúc đang chơi bóng chuyền thì chúng tôi thấy một vụ tai nạn khủng khiếp.)

Ex: When they were playing basketball, the bell rang.

(Khi họ đang chơi bóng rổ thì tiếng chuông reo.)

5. Dùng với thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: When + past perfect, + simple past

→ Diễn tả hành động ở mệnh đề When mà đã xảy ra trước.

Ex: When the opportunity had gone, he only knew that there was nothing could be done.

(Khi cơ hội vụt mất anh ấy mới biết anh ấy không còn làm được gì nữa rồi.)

6. Dùng với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn

Cấu trúc: When + simple past, + simple present

Ex: When the opportunity went, he only knew that there is nothing could be done.

(Khi cơ hội vụt mất, anh ấy biết rằng chẳng còn có thể làm được gì nữa.)

Cách sử dụng When trong câu

Đối với từWhen, chúng ta có thể đặt nó ở đầu câu hoặc giữa câu tùy thuộc vào mục đích nghĩa cần sử dụng của câu. Thông thường thì đối với mệnh đề có chứa When sẽ không chia dạng tiếp diễn, thay vào đó thường là dạng đơn. Có hai cách sử dụng When trong câu, đó là:

1. Để nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau

Ex: When society requires to be rebuilt, there is no use attempting to rebuild it on the old plan.

(Khi xã hội yêu cầu được xây dựng lại, không có ích gì khi cố gắng xây dựng lại nó theo kế hoạch cũ.)

Ex: When two friends have a common purse, one sings and the other weeps.

(Khi hai người bạn có một ví chung, một người hát và người kia sẽ khóc.)

Ex: When I lent I had a friend; when I asked he was unkind.

(Khi tôi cho mượn thì tôi có một người bạn, khi tôi hỏi thì anh không tử tế.)

2. Để nói về việc một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào

→ Thường thì cách dùng này ứng dụng vào các hành động chỉ diễn ra trong 1 khoảng thời gian ngắn.

Ex: She was watching TV when the bell ring.

(Khi chuông reo thì cô ấy đang xem Tivi.)

Ex: My mom was cooking in the kitchen when I came back.

(Mẹ tôi thì đang nấu ăn ở nhà bếp khi tôi trở về.)

Ex: It is too late to lock the stable door when the steed is stolen.

(Đã quá muộn để khóa cửa ổn định khi chiến mã bị đánh cắp.)

Cấu trúc “While” trong câu

Giống như When, While cũng đứng đầu một mệnh đề và có thể đứng đầu hoặc giữa câu tùy vào nghĩa của câu. While có 2 cách sử dụng với 2 nghĩa như sau:

1. Để nói về hai hành động xảy ra gần như cùng một lúc với nhau.

Các hành động kéo dài trong một khoảng thời gian.

Ex: The tree must be bent while it is young.

(Cây phải được uốn cong khi nó còn non.)

Ex: One man may steal a horse, while another may not look over the hedge.

(Một người đàn ông có thể đánh cắp một con ngựa, trong khi một người khác có thể không nhìn qua hàng rào.)

Ex: Don’t make any noise while you work

(Đừng làm ồn khi bạn làm việc)

2. Để nói về một hành động này đang diễn ra thì hành động khác cắt ngang.

Ex: While we breathe, there is hope.

(Trong khi chúng ta thở, vẫn còn có hy vọng.)

Ex: While you trust to the dog, the wolf slips into the sheepfold.

(Trong khi bạn tin tưởng vào con chó, con sói trượt vào con cừu.)

Ex: While she was singing, her baby slept.

(Khi cô ấy hát, đứa con của cô ấy đang ngủ.)

Bài tập về cấu trúc When

Bài tập về cấu trúc While

Cấu Trúc Before, After, Until, When, While: Theo Sau Là Gì?

Trước khi đi sâu vào cách dùng của những trạng từ này, mình sẽ nói qua một chút về vị trí của chúng trong câu. Các trạng từ này thường đi kèm với một cụm chủ vị tạo thành một mệnh đề trong câu. Bản thân các trạng từ này có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu, tùy theo hàm ý nhấn mạnh hay cách diễn đạt của người sử dụng.

Nam waited her until she came.

(Nam đã đợi cô ấy cho đến khi cô ấy đến)

He watched this film until no one had been there.

(Anh ấy đã xem bộ phim này cho đến khi không còn ai ở đó)

We will stay here until the rain stops.

(Chúng tôi sẽ ở đây cho đến khi tạnh mưa)

I will wait her until she has finished her homework.

(Tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy làm xong bài)

After Linda had received the new bag, she used immediately.

(Sau khi Linda nhận chiếc cặp mới, cô ấy đã dùng ngay lập tức)

After everything occurred, we complete this project.

(Sau tất cả mọi thứ xảy ra, chúng tôi đã hoàn thành dự án này)

After I completed all my homework, I went to bed late.

(Sau khi tôi hoàn thành tất cả bài tập, tôi đã đi ngủ muộn)

After I go to France, I’ll call my parents.

(Sau khi tôi đi Pháp, tôi sẽ gọi điện cho bố mẹ mình)

After she has booked the airline ticket, she will travel to Thailand.

(Sau khi đã đặt vé máy bay, cô ấy sẽ đi Thái Lan)

1. Diễn tả hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

Before Khanh went to bed, he had written a letter for his friend.

(Trước khi Khánh đi ngủ, anh ấy đã viết một lá thư cho bạn mình)

2. Trước khi thực hiện hành động này sẽ thực hiện hành động khác

Ví dụ:

Before she leaves, she’ll give me a song.

(Trước khi cô ấy rời đi, cô ấy sẽ tặng tôi một bài hát)

When you receive our letter, you will know our address.

(Khi bạn nhận được thư, bạn sẽ biết địa chỉ của chúng tôi)

2. Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

When I just left the classroom, I had recognized my mistakes.

(Khi tôi vừa bước ra khỏi phòng học, tôi nhận ra lỗi sai của mình)

3. Diễn tả hai hành động xảy ra song song hoặc liên tiếp trong quá khứ

Ví dụ:

When this concer just finished, we went home.

(Khi buổi biểu diễn vừa kết thúc, chúng tôi đã về nhà)

4. Diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào

Ví dụ:

When he was playing tennis at 5 p.m yesterday, there was a terrible fire.

(Khi anh ấy đang chơi tennis lúc 5 giờ chiều hôm qua thì xảy ra 1 vụ cháy lớn)

5. Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kết quả ở quá khứ

Ví dụ:

When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done.

(Khi cơ hội không còn tôi mới biết mình đã chẳng còn làm gì được nữa rồi)

6. Diễn tả hành động xảy ra cắt ngang một hành động khác trong quá khứ When S + VQKĐ, S + VQKTD

Ví dụ:

When we came, he was taking a bath.

(Khi bọn tôi đến thì cậu ta đang tắm)

7. Diễn tả hành động đang diễn ra trong tương lai song song với một hành động khác

Ví dụ:

When you receive my postcard, I will be welcoming the dawn at Japan.

(Khi cậu nhận được tấm bưu thiếp thì mình đang đón bình minh ở Nhật)

Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ

Ví dụ:

While my mother is cooking, my father is reading newspaper.

(Trong khi mẹ tôi nấu cơm thì bố tôi đọc báo)

While they were learning English at home, their parents were going to Paris at 8 a.m yesterday.

(Trong khi họ đang học Tiếng Anh ở nhà, bố mẹ họ đang đi Paris lúc 8 giờ sáng hôm qua)

1. After, Before và When trong nhiều trường hợp có thể không đi kèm với mệnh đề mà sẽ là Danh từ, Danh động từ (Ving) hoặc Quá khứ phân từ (Ved/ PII).

Ví dụ:

After graduating from high school, many students go on to study at a college or university. Before going out with him, I had finished my homework.

(Sau khi tốt nghiệp cấp 3, nhiều học sinh tiếp tục học cao đẳng hoặc đại học)

Visitors are asked to turn off their electronic devices when entering the laboratory.

(Trước khi đi ra ngoài với anh ấy, tôi đã làm xong bài tập về nhà)

The orders should be processed when entered into the database.

(Khách đến thăm được yêu cầu tắt hết các thiết bị điện khi vào phòng thí nghiệm)

Ví dụ: