Top 5 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc It’S Wrong Of You Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cách Dùng Cấu Trúc It’s High Time, It’s Time, It’s About Time

1.Cấu trúc It’s high time trong tiếng Anh

Cấu trúc It’s high time là gì?

It’s high time là cấu trúc mang ý nghĩa là gợi ý đã đến lúc nên làm một điều gì đó. Có thể sử dụng It’s high time khi muốn biểu đạt ý nghĩa đã hơi trễ để điều gì đó có thể xảy ra.

Đây là một cấu trúc đặc biệt bởi vì nó sử dụng thì quá khứ để nói về hiện tại hay ở tương lai. 

Ví dụ:

He’s pretty seriously ill.

It’s high time

he saw a doctor.

(Anh ấy bị bệnh khá nặng. Đã đến lúc anh ấy nên đi khám bác sĩ.)

It’s high time I changed myself.

(Đã đến lúc tôi phải thay đổi bản thân.)

Cấu trúc It’s high time và cách dùng

Cấu trúc It’s high time được sử dụng với thì quá khứ, dùng để nói về một điều gì đó đáng lẽ đã phải được làm hoặc hoàn thành rồi. 

Công thức It’s high time:

It’s high time + S + V-ed: Đã đến lúc/Đáng lẽ phải làm điều gì đó rồi…

Ví dụ:

After all, he remained silent.

It’s high time he apologized

to Mary.

(Rốt cuộc, anh vẫn im lặng. Đã lẽ ra anh ấy phải xin lỗi Mary rồi.)

It’s high time Mike went

to bed Mike. Tomorrow he has to go to school early.

(Đã đến lúc Mike đi ngủ Mike. Ngày mai anh ấy phải đi học sớm.)

2. Cấu trúc It’s time và It’s about time và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc It’s time

Cấu trúc It’s time khi sử dụng với thì quá khứ thì đồng nghĩa với It’s high time. Còn khi kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) thì cấu trúc này mang ý nghĩa là gợi ý cho người nói lẫn người nghe một điều nên làm.

Công thức It’s time:

It’s time + S + V-ed

hay

It’s time + to V

Ví dụ:

It is 10:00 pm.

It’s time

we

went

home.

(Bây giờ là 10 giờ tối. Đã đến lúc chúng ta phải về nhà rồi.)

Mom,

it’s time to start

going to the airport, the plane will take off in 45 minutes. 

(Mẹ ơi, chúng ta nên bắt đầu ra sân bay, 45 phút nữa máy bay sẽ cất cánh rồi.)

Cấu trúc It’s about time

Tương tự như cấu trúc It’s high time và It’s time, cấu trúc It’s about time được sử dụng để nhấn mạnh rằng một việc nào đó đáng lẽ ra đã phải được làm hoặc hoàn thành rồi. Cấu trúc này cũng kết hợp với động từ ở thì quá khứ và diễn tả điều ở hiện tại hoặc tương lai.

Công thức It’s about time:

It’s about time + S + V-ed

Ví dụ:

It’s about time

you came to acknowledge your mistake and made a change.

(Đã đến lúc bạn thừa nhận sai lầm của mình và sửa đổi.)

Now it’s pretty late,

It’s about time

my dad came home. 

(Bây giờ đã khá muộn, đáng lẽ bố tôi phải về nhà rồi.)

3. Bài tập cấu trúc It’s high time có đáp án

Bài tập: Viết lại câu với cấu trúc It’s high time:

I think you should return that book to the library.

    The child is still at school at this hour, someone must pick her up already.

      Don’t you think this apartment needs repairing?

        We really should tell our parents about this, shall we?

          Let’s buy the books we have always wanted, now that we have money.

          Đáp án:

          It’s high time you returned that book to the library.

          It’s high time someone picked her up, the child is still at school at this hour.

          It’s high time this apartment got repaired.

          It’s high time we told our parents about this.

          It’s high time we bought the books we have always wanted, now that we have money.

Cấu Trúc It’s No Good/ No Use/ No Point/ Not Worth

Khi làm bài thi ở các kỳ thi tiếng anh chúng ta thương gặp một số thành ngữ có ý khá giống nhau rất dễ gây nhầm lẫn. Bài viết hôm nay của chúng tôi xin đề cập tới một số cụm từ thường gặp Cấu trúc It’s No good/ It’s No use/ No point/ Not worth- Ý nghĩa và cách dùng của chúng.

Cấu trúc It’s No good/ No use/ Useless

– Ý nghĩa: Cả 3 thành ngữ It’s No good/ No use/ Useless trên khi dùng trong câu đều có nghĩa là vô ích khi làm điều gì

– Cấu trúc:

It is no use/ no good/ useless + V-ing : thật vô ích khi làm gì đó

Sau It is no use/ no good/ useless là các động từ V-ing.

Example: – There’s nothing you can do about the situation, so it’s no use worrying about it. (Tình hình như vậy chẳng thể làm được gì nữa, vì vậy lo lắng cũng được ích gì.)

– It’s no good trying to persuade me. You won’t succeed. ( Thật không tốt khi bạn cố thuyết phục tôi. bạn sẽ không thành công đâu).

– It’s useless trying to wear her dress because She is fatter than you. ( Đừng cố thử mặc váy của cô ấy bởi vì cô ấy mập hơn bạn).

Cấu trúc No point in

– There is no point in + V-ing: Không có lý nào

Example:

There is no point in going out now that It ‘s raing. ( Chẳng có lý nào lại đi ra ngoài bây giờ khi mà trời đang còn mưa).

– Ngoài ra còn có “The point of V-ing”: mục đích để làm gì.

Example: 

What is the point of having a car if you never use it? (Mục đích của việc có xe là gì nếu không bao giờ anh dùng tới nó?)

Cấu trúc It’s not worth

– It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.

Example:

There’s nothing worth reading in this newspaper. (Không có gì đáng đọc trên tờ báo này).

It’s worth making an arrangement before you go. (Rất đáng để sắp xếp một cuộc hẹn trước khi bạn đi.)

If you are a young, inexperienced driver, it is worth having comprehensive insurance. (Nếu bạn là một tài xế trẻ, thiếu kinh nghiệm, đáng để có bảo hiểm toàn diện)

I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi. (Tôi chỉ sống cách đây vài bước, nên không đáng để đi xe taxi.)

Cấu trúc have difficulty/trouble

– Ý nghĩa: To have difficulty/trouble + V-ing: Gặp khó khăn trong việc gì

Example:

I had difficulty finding a new job when I come home Tôi gặp khó khăn khi tìm một công việc mới khi tôi về nhà

Did you have any difficulty getting a visa? (Để xin visa, anh có gặp bất cứ khó khăn nào không?)

Cấu trúc Spend time/ Waste time + V-ing

Ý nghĩa: Dùng thời gian/ Tốn thời gian làm gì

Example:

I spend time reading this newspaper. (Tôi tốn thời gian đọc tờ báo này).

Don’t waste time doing what we can not!. ( Đừng tốn thời gian làm những việc mà chúng ta không thể)

Bài tập  sử dụng cấu trúc It’s No good/ No use/ No point/ Not worth

1.  Viết lại các câu bên dưới sử dụng There’s no point.

1 Why have a car if you never use it? _____________________________ 2 Why work if you don’t need money? _____________________________ 3 Don’t try to study if you feel tired. _____________________________ 4 Why hurry if you’ve got plenty of time? _____________________________

XEM THÊM

4.0

Cách Dùng Cấu Trúc It’s High Time Trong Tiếng Anh

4.8

(96.55%)

139

votes

Bạn có biết trong tiếng Anh khi muốn nói đã đến lúc phải làm gì đó rồi, chúng ta thường sử dụng cấu trúc ngữ pháp nào không? Câu trả lời chính là cấu trúc It’s high time đấy. Step Up sẽ bật mí cho bạn công thức, cách dùng cũng như các bài tập với cấu trúc It’s high time và các cấu trúc tương tự trong bài viết này.

1. Cấu trúc It’s high time và cách dùng

Cấu trúc It’s high time là gì?

Cấu trúc này mang ý nghĩa gợi ý đã đến lúc nên làm điều gì đó. Nếu bạn cảm thấy rằng đã hơi trễ cho một điều gì đó xảy ra (và nó nên xảy ra), bạn có thể sử dụng cụm từ “It’s high time”. Cấu trúc này có thể trông rất lạ, vì nó sử dụng thì quá khứ để nói về hiện tại hoặc tương lai. 

Ví dụ:

This room looks very old,

it’s high time

you had it repaired.

(Phòng này trông cũ lắm rồi đấy, bạn nên sửa nó đi.)

I can’t stand this worn out bike anymore,

it’s high time

we bought a new one.

(Tôi không thể chịu được chiếc xe đạp cũ kỹ này nữa, chúng ta phải mua cái mới thôi.)

Cách dùng cấu trúc It’s high time

Cấu trúc It’s high time thường được dùng với một mệnh đề ở thì quá khứ đơn. 

Công thức chung:

It’s high time + S + V-ed

Bạn có thể tham khảo các động từ bất quy tắc để biết dạng đúng của động từ trong cấu trúc này.

Ví dụ:

It’s high time

Susie went to bed. She’ll have to leave early tomorrow.

(Susie phải đi ngủ thôi. Mai cô ấy cần rời đi sớm.)

It’s high time

this building was completed. It has been under construction for months.

(Tòa nhà kia đáng ra phải thi công xong rồi. Họ bắt đầu xây nó được mấy tháng rồi đấy.)

It’s high time

Marshall bought a new pair of sandals.

(Marshall nên mua đôi xăng-đan mới rồi.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

2. Cấu trúc và cách dùng It’s Time và It’s about time

Cấu trúc It’s time

Cấu trúc này đồng nghĩa với cấu trúc It’s high time khi dùng với mệnh đề ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, khi dùng với to V, nó mang nghĩa gợi ý điều nên làm, cần làm cho cả người nói và người nghe.

Công thức chung:

It’s time + S + V-ed

hay

It’s time + to V

Ví dụ:

It’s almost 11 p.m.

It’s time

we went home or else our parents would be worried.

(Đã gần 11 giờ rồi. Đến giờ chúng mình phải về thôi không bố mẹ sẽ lo lắng lắm đấy.)

Honey,

it’s time to

start packing, we have to leave in 45 minutes.

(Mình ơi, chúng ta phải dọn đồ thôi, 45 phút nữa là phải rời đi rồi.)

Cấu trúc It’s about time

Giống như hai cấu trúc trên, cấu trúc It’s about time được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó sẽ xảy ra sớm hoặc đã nên xảy ra.

Công thức chung:

It’s about time + S + V-ed

Ví dụ:

It’s about time

someone took actions to deal with this problem.

(Đã đến lúc ai đó phải đứng ra giải quyết vấn đề này rồi.)

It’s about time

my mother got back home – it’s getting quite late.

(Mẹ tôi chắc sắp về đến nhà, khá muộn rồi.)

Lưu ý rằng các cấu trúc này thường được dùng trong văn nói tiếng Anh. Ở các văn cảnh trang trọng hơn hoặc trong văn viết, các cấu trúc ngữ pháp này thường ít được sử dụng.

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

3. Bài tập cấu trúc it’s high time

I think you should return that book to the library.

    Don’t you think this apartment needs repairing?

      The child is still at school at this hour, someone must pick her up already.

        Let’s buy the books we have always wanted, now that we have money.

          We really should tell our parents about this, shall we?

          Đáp án:

          It’s high time you returned that book to the library.

          It’s high time this apartment got repaired.

          It’s high time someone picked her up, the child is still at school at this hour.

          It’s high time we bought the books we have always wanted, now that we have money.

          It’s high time we told our parents about this.

          Bài 2: Đặt 5 câu với các cấu trúc It’s time, It’s about time và It’s high time.

          Đáp án: (tham khảo)

          It’s time to sing a song to our host today.

          It’s time we sent our kids to an English course.

          It’s about time Susie visited her grandparents.

          It’s about time Marshall asked the teacher about his scores.

          It’s high time you finished the assignment your teacher gave you last Tuesdays.

          Comments

Unit 24: Mệnh Đề Sau As If, As Though, It’s High Time, It’s Time, Would Rather

Reading / Unit 24: Mệnh đề sau as if, as though, It’s high time, It’s time, would rather  

Ngày đăng: 2016-03-20

Chúc các em học tốt!

1. Mệnh đề sau AS IF, AS THOUGH as if, as though (như thể, dường như) đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không có thật hoặc trái với thực tế.                                        as if S   +   V(present)    +                              +   S   + V (past simple/ past subjunctive)                                        as though   Eg.: The old lady dresses as if it was/ were winter even in the summer. (It is not winter.)         He acts as though he was/ were rich. (But he is not rich.)                                   as if

S   +   V(past)    +                          +   S   +   V (past perfect) 

                                as though

                         

* P

ast perfect: 

chỉ một hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính.

   Eg.: Mike looked tired as if he had worked very hard. (But he didn’t word hard.)        The child ate as though he had been hungry for along time.   It’s time, It’s high time (đã tới lúc) diễn tả thời gian mà một việc nên được làm ngay. It’s time, It’s high time thường được theo sau bằng mệnh đề có cấu trúc như sau:   It’s time                                 +        S        +      V (past simple) It’s high time   Eg.: It’s time you started to study.        It’s high time the boy was in bed.   It’s time                                  +    (for O)        +   to-infinitive It’s high time   Eg.: It’s time for her to go to bed.        It’s high time to buy a car.   3. Mệnh đề sau WOULD RATHER would rather (mong muốn rằng) được dùng để diễn đạt ý nghĩa một người muốn người khác làm điều gì đó. a. Mong muốn ở hiện tại hoặc tương lai S   +   would rather (that)   +   S   +   V (past simple/ past subjunctive)   Eg.: I would rather you went home now. (NOT I would rather you go home now.)        “Shall I open a window?” “I’d rather you didn’t.”   b. Mong muốn ở quá khứ S   +   would rather (that)   +   S   +   V(past perfect)   Eg.: David would rather we hadn’t left yesterday. (We left yesterday.)        He would rather that Mary had gone to school yesterday. (Mary didn’t go to school yesterday.)   * would rather còn được dùng trong các cấu trúc sau: S   +   would rather (not)   +   V (bare-infinitive)  … (than) …               (Tương lai/ Hiện tại) Eg.: I would rather stay at home tonight.        Mike would rather go to class tomorrow than today.   S   +   would rather (not)   +   have   +    V3  …   (than)  …                  (Quá khứ)   Eg.: Mary would rather not have gone to class yesterday.        Peter would rather have gone to class yesterday than today.

Your browser does not support the audio element.

Question:

A

B

C

D

          

Similarly with Google+ Comments Counter: