Top 5 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc It Is The Second Time Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc This Is The First Time

Định nghĩa First là gì?

First là gì?

Tính từ

– First có nghĩa là thứ nhất

Ví dụ:

The First World War (Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, Đệ nhất thế chiến)

– First cũng có nghĩa là : Đầu tiên; quan trọng nhất; cơ bản

Phó từ

– First có nghĩa là : Trước tiên, trước hết

Ví dụ:

You must complete this work first (anh phải hoàn thành việc này trước)

– First có nghĩa là: Đầu tiên, lần đầu

where did you see him first? (lần đầu anh gặp cậu ấy ở đâu?)

Ví dụ:

He’d die first before betraying his cause (Anh ấy thà chết chứ không thể phản lại sự nghiệp của mình)

Danh từ

– First: Người đầu tiên, người thứ nhất; vật đầu tiên, vật thứ nhất

The first to arrive was Mr. X (người đến đầu tiên là ông X)

Cấu trúc “it is the first time”

Ví dụ:

This is the first time I have met her. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp cô ấy)

*Lưu ý: “This was” có thể dùng thay thế cho “this is” hay “It is”. Thậm chí có thể dùng một cụm từ chỉ thời gian xác định để thay thế cho ” this is” hoặc “this was”

Ví dụ:

– Last weekend was the first time that we have learnt together.( cuối tuần rồi là lần đầu tiên chúng tôi học cùng nhau) – It was the first time I have swum .(Lần đó là lần đầu tiên tôi bơi.)

Tương tự, để chỉ việc làm gì đó ở lần thứ bao nhiêu chúng ta thay “First” bằng các số đếm khác như “second”,”third”, “fourth”.

Ex: – This is the third time I have watched this movie (Đây là lần thứ ba tôi xem bộ phim này)

Một số ví dụ khác sử dụng cấu trúc ” it is the first time”

It was the first time for me ( Đó là lần đầu tiên đối với tôi)

It was the first time. (Nó là lần đầu tiên)

It was the first time ever. ( nó là lần đầu tiên trong đời)

“It was the first time they’d met. ( Nó là lần đầu tiên họ gặp nhau)

It was the first time I saw our neighbor unveiled”. ( Đó là lần đầu tiên tôi gặp hàng xóm của chúng tôi)

It was the first time they had experienced freedom. ( Đó là lần đâu tiên tôi có được sự tự do)

Bài tập sử dụng cấu trúc ” this is the first time”

Đáp án:

1. She has not eaten chilly food before.4. This is the firs time I read this book.5. This is the first time I seen that girl. 2. I have not been outside before. 3. I haven’t met a famous guy before.

6. This is the first time I tasted delicious. 7. This is the first time he has been on a boat. 8. This is the first time my father driven a car. 9. This is the first time I met him before. 10. This is the first time she has learnt playing drum. 11. She hasn’t called customer before. 12. She hasn’t phoned her mother a month before. 13. I haven’t joined beer club before. 14. He hasn’t went abroad before. 15. I haven’t swum before.

Như vậy chúng ta đã cùng tìm hiểu một cấu trúc rất hay được sử dụng cấu trúc” this is the first time ” cùng một số ví dụ ở các ngữ cảnh khác nhau. Rất mọng nhận được đóng góp ý kiến từ quý độc giả.

Cấu Trúc Spend Time Và It Take

Cấu trúc Spend

Dùng với động từ

– Ý nghĩa dành thời gian tiền bạc làm gì

Example:

I spent a lot of time growing my children. ( tôi dành rất nhiều thời gian để nuôi dạy những đứa con của tôi)

I’ve spent years learning English. ( tôi đã dành nhiều năm để học tiếng anh)

I spent an hour at my class cleaning the door. ( Tôi dành cả tiếng đồng hồ trong lớp để vệ sinh cửa lớp)

I’ve just spent $1000 buying the new phone. ( tôi đã vừa tốn cả nghìn đô để mua một chiếc điện thoại mới).

Dùng với danh từ

– Ý nghĩa: dành thời gian vào việc gì

Example: Milley spends a lot of money on shoes. ( Milley tốn nhiều tiền vào những đôi dày). I spent a lot of money on my house. ( Tôi tốn nhiều tiền vào ngôi nhà của tôi)

Cấu trúc It take

– Ý nghía: tốn bao nhiêu thời gian để làm gì.

Example: It takes me 45 minutes to go to my company. ( Tôi mấy 45 phút để đi đến công ty của tôi). It takes me 1 hour to do my exercise. (Tôi mất một giờ đồng hồ để tập thể dục).

I takes me 1 hour to do my homework. ( Tôi mấy cả giờ đồng hồ để làm bài tập về nhà).

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc it takes

1. Đọc đoạn văn và hoàn thành các câu sau với ” it takes…”

10. to prepare a good-sized omelet for dinner.

Đáp án:

1 It takes me 2 It takes 20 minutes to 3 It takes 15 gallons (57 l.) to fill up my car. 4 It takes sixty dollars (An object pronoun is only used with time expressions.) 5 It will take about $150 (Use “will” to make a prediction or estimate. “Be going” can also be used for an activity in the immediate future.) 6 It will take all day 7 to stay alert. 8 It takes a lot of concentration 9 It takes a firm hold (noun/noun phrase) 10 It takes a few eggs 11 It takes an hour for me (“for me” usually follows the quantity noun) 12 It usually takes just a few minutes

2. Đọc và tìm lỗi sai sử dụng It takes…

My little brother, Jimmy is so slow in the morning. It’s taking him forever to get dressed for school. He sits and stares at his clothes, but he doesn’t put them on. It takes him a lot of energy just to get his pants and shirt on. For me, it takes me five minutes to eat my breakfast. It takes for him fifteen minutes to eat his breakfast – five minutes to choose it and ten minutes to eat it. Then, it takes him a lot of time in the bathroom to brush his teeth. Mom always reminds him to hurry up because it takes us a while to get to school if there is traffic. My mom takes a lot of patience to wait for him all the time. It takes a big brother like me to look after him. – Jessie

1.My little brother is so slow in the morning. It’s taking him forever to get dressed for school.

Incorrect. The progressive is not normally used with this expression.

2.He sits and stares at his clothes, but he doesn’t put them on. It takes him a lot of energy just to get his pants and shirt on.

Incorrect. It takes a lot of energy… (Remove the pronoun “him”, which is only used with a time expression.) or It takes a lot of energy for him to put…

3.For me, it takes me five minutes to eat my breakfast

Incorrect. For me, it takes five minutes… (emphasis) / It takes me five minutes… / It takes five minutes for me… (Remove the extra pronoun.)

4.It takes for him fifteen minutes to eat his breakfast.

Incorrect. Change it to “It takes him… or “It takes fifteen minutes form him…”

5.Then, it takes him a lot of time in the bathroom to brush his teeth.

Incorrect/ awkward sounding. It takes him X minutes to… / He takes a lot of time to… (no need to use the “It takes”)

6.Mom always reminds him to hurry up because it takes us a while to get to school if there is traffic.

Incorrect. It takes a lot of patience for Mom to wait… / My mom has a lot of patience to wait…

7. My mom takes a lot of patience to wait for him all the time.

Incorrect. It takes a lot of patience for Mom to wait… / My mom has a lot of patience to wait…

8.It takes a bigger brother like me to look after him. – Jessie

Incorrect, but cute. Usually a quantity noun is used in this expression: It takes the whole family to look after him. / It takes a lot of attention to…

3. Hoàn thành những câu sau sử dụng Spend/Spend time/Spend money

By The Time Là Gì? Phân Biệt Cấu Trúc By The Time, Before Và When

By the time là gì?

Theo Từ điển Mac Millan,

By the time we arrived, the other guests were already there.

Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đến, những vị khách mời khác đã có mặt ở đó.

By the time we turned on the TV, the movie had (already) started.

Dịch: Khi chúng tôi bật TV, bộ phim đã bắt đầu chiếu.

You must be in your seat by the time of the bell or you will be sent to the principle.

Dịch: Các em phải vào chỗ ngồi khi chuông reo nếu không thì sẽ bị mời đến phòng giám thị.

Trước và sau by the time dùng thì gì?

By the time + hiện tại đơn

By the time được dùng trong thì hiện tại đơn với nghĩa: Khi, lúc, vào thời điểm mà… Dùng để diễn tả: Trong tương lai, lúc một sự việc nào đó đã xảy ra thì một sự việc khác xảy ra/ hoàn thành rồi.

By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)

Cấu trúc By the time thì quá khứ

Cấu trúc: By the time + Adverbial Clause (Simple past) + Main Clause (Past perfect / past Simple)

Trong tiếng Anh nói chung, By the time chính là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết cách chia thì quá khứ hoàn thành.

Nếu gặp câu chứa “By the time” mà động từ ở mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clause) được chia ở Thì Quá khứ đơn, thì động từ ở mệnh đề chính (Main Clause) được chia ở Thì Quá khứ hoàn thành.

Phân biệt By the time và before, when

By the time = before đúng hai sai?

Chúng ta hãy xét 2 trường hợp sau:

By the time he comes, we will have already left. (Ngay khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ đi khỏi.)

Before he comes, we will have already left. (Trước khi anh ấy đến, chúng tôi đã sẽ đi khỏi.)

Cả hai cách diễn đạt này mang nghĩa tương đồng. Sự việc sau mệnh đề có by the time đều hoàn thành khi “anh ta đến”. Tuy nhiên với By the time: sự kiện được nhắc đến ở vế sau không nhất thiết phải xảy ra trước đó. Bên cạnh đó, việc dùng by the time cũng làm cho câu thêm tự nhiên hơn.

So sánh By the time và when

Ngoài ra, bạn cũng cần phân biệt sự khác nhau giữa by the time và When khi dùng để nhấn mạnh thời gian. Cả hai trạng từ này đều mang nghĩa là: “khi, lúc, vào thời điểm.” Tuy nhiên, chúng hoàn toàn khác nhau về mục đích nhấn mạnh nội dung trong câu.

Người nói muốn nhấn mạnh về tính quan trọng của thời gian.

Nhấn mạnh về nội dung hoặc về 1 khoảng thời gian nào đó không rõ ràng của hành động và sự thật ở thời điểm nói.

1 mốc thời gian mang tính chính xác cao.

By the time không thể thay thế When trong nhiều trường hợp.

Thời gian chung chung, không phải là một mốc thời gian xác định.

Cách chia thì

By the time thường dùng để nhấn mạnh thời gian và tính thứ tự 2 sự việc xảy ra.

When thường dùng trong câu có 2 vế là thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

By the time I came, the dinner had been prepared.

Khi tôi về đến nhà, bữa tối đã được chuẩn bị sẵn.

When I was a sophomore, I worked as tutor.

(Khi tôi còn là sinh viên năm hai, tôi đã làm gia sư dạy kèm.)

Bài tập by the time

1 By the time the semester ends, I ……………. all my assignments.

A. will have completed

B. will have completing

2. By the time the semester ends, I…………… about which university or college I would like to attend.

A. will be thinking

B. Will have thought

3. By the time I finish college, I an MBA degree.

A. will have earned

B. will be earning

4. By the time I finish college, I…………………. for a better job with my new degree. (ongoing)

A. will be looking

B. will have locked

5. I………….. enough to put an initial payment on a house by the time I am 30.

A. will be earning

B. will haved earned

6. I …………………..who(m) I would like to marry by the time I am 30.

B. will have considered

7. I hope I…………………….. more vacation time by the time I reach 35.

A. will be enjoying

B. will have enjoyed

8. By the time I am 35, I ……………………..a few years of work experience.

A. will have gained

B. will be gaining

9. By age 45, I …………………toward becoming a manger or CEO.

A. will be moving

B. will have moved

10. By age 45, I…………………. the essential aspects (things) of managing a company.

A. will have understood

B. will be understanding

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Spend Time Và Cấu Trúc It Take

Trong tiếng anh spend time và it take là hai cấu trúc sử dụng để diễn tả việc sử dụng thời gian hoặc tiền bạc vào một công việc nào đó. Bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc spend time và cấu trúc it take trong tiếng Anh.

Cấu trúc Spend time

Spend được dùng để chỉ sử dụng bao nhiêu thời gian hoặc tiền bạc dùng cho mục đích, thực hiện những công việc cụ thể

Dùng với danh từ (noun)

Cấu trúc “S + spend time/money + on +N(noun)”

(Sử dụng bao nhiêu thời gian/tiền bạc vào điều gì)

Một vài ví dụ:

– Dr. Strange spends a lot of time on ghost.

(Bác sĩ Strange sử dụng rất nhiều thời gian trong việc tiêu diệt ma)

– How much do you spend on suit, Tony?

(Bạn chi bao nhiêu tiền cho bộ giáp, Tony?)

– My girlfriend always spends ages in the bathroom

(Bạn gái tôi dành cả tuổi thanh xuân trong nhà tắm)

– Sometimes we spend a lot of money on our meal.

(Thỉnh thoảng chúng tôi chi rất nhiều tiền cho mỗi cuộc ăn uống của chúng tôi)

Dùng với động từ (verb)

Cấu trúc: “ S + spend time/money + V_ing”

(Chi bao nhiêu tiền bạc/thời gian vào việc gì)

Một vài ví dụ minh họa:

– Tony Stark spends a lot of time and money making suit.

(Tony Stark sử dụng rất nhiều thời gian và tiền bạc để chế tạo áo giáp) – I spend a lot of time playing soccer.

(Tôi sử dụng rất nhiều thời gian để đá bóng)

– She spends money going shopping

(Cô ấy sử dụng tiền để đi mua sắm)

Cách viết lại câu với Spend

“It take (somebody) + time/money + to do something

= Somebody + spend(s) +time/money + doing something”

Ví dụ:

– It took him 3 days to eat the pizza.

(Anh ta mất 3 ngày để ăn hết chiếc bánh pizza)

= He spent 3 days eating the pizza

– It take me 50,000 dollars to buy a new car

(Tôi tốn 50,000 đô để mua một chiếc ô tô mới)

= I spend 50,000 dollars buying a new car.

“S + waste + time/money + on + N/doing something

= S + spend + time/money + on + N/doing something

Ví dụ: 

– I waste a great deal of money on video game

= I spend a great deal of money on video game

(Tôi tốn một lượng tiền đáng kể vào những trò chơi điện tử)

– My friend wastes a lot of time making suit.

= My friend spends a lot of time making suit.

(Bạn của tôi sử dụng rất nhiều thời gian chế tạo áo giáp)

– My father wastes 40 dollars buying food for lunch.

= My father spends 40 dollars buying food for lunch

(Bố của tôi sử dụng 40 đô mua đồ ăn cho bữa trưa)

– I wasted 20 dollars going to cinema last night.

= I spent 20 dollars going to cinema last night.

(Tôi đã sử dụng 20 đô đi tới rạp chiếu phim tối qua)

Cấu trúc It take

Cách dùng: 

Dùng để chỉ khối lượng thời gian hoặc tiền bạc cần thiết đối với bất kỳ ai hoàn thành công việc nhất định. Khối lượng đó là con số cụ thể hoặc ước chừng.

Cấu trúc

“It take(somebody) + time/money + to do something”

(Ai đó mất bao nhiêu thời gian và tiền bạc để làm gì)

Một vài ví dụ:

– It takes hundred years to grow.

(Cần hàng trăm năm để phát triển)

– It took me one year to love her

(Tôi đã mất một năm để có thể yêu cô ấy)

– It takes Messi 15 years to scored over 600 goals

(Messi mất khoảng 15 năm để ghi 600 bàn thắng)

Cách viết lại câu với  It take

“Somebody + spend + time + doing something

= It take (somebody) + time + to do something”

Ví dụ:

– We spent 4 days painting our house

= It takes us 4 days to paint our house

( Chúng tôi mất 4 ngày để sơn nhà của mình)

– I spent 500,000 dollars buying house

= It takes me 500,000 dollars to buy house

( Tôi sử dụng 500,000 đô la để mua nhà)

– She spent a lot of time going shopping

= It takes her a lot of time to go shopping.

( Cô ấy sử dụng rất nhiều thời gian để đi mua sắm)

Chúng tôi đã truyền tải những kiến thức cần thiết và cách sử dụng cấu trúc spend time và cấu trúc it take. Đi kèm là những ví dụ cụ thể chi tiết giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các cấu trúc. Chúng tôi hy vọng đây là những kiến thức tổng quát nhất về “spend time” và “it take”.