Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc It Is Good Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc It’S No Good/ No Use/ No Point/ Not Worth

Khi làm bài thi ở các kỳ thi tiếng anh chúng ta thương gặp một số thành ngữ có ý khá giống nhau rất dễ gây nhầm lẫn. Bài viết hôm nay của chúng tôi xin đề cập tới một số cụm từ thường gặp Cấu trúc It’s No good/ It’s No use/ No point/ Not worth- Ý nghĩa và cách dùng của chúng.

Cấu trúc It’s No good/ No use/ Useless

– Ý nghĩa: Cả 3 thành ngữ It’s No good/ No use/ Useless trên khi dùng trong câu đều có nghĩa là vô ích khi làm điều gì

– Cấu trúc:

It is no use/ no good/ useless + V-ing : thật vô ích khi làm gì đó

Sau It is no use/ no good/ useless là các động từ V-ing.

Example: – There’s nothing you can do about the situation, so it’s no use worrying about it. (Tình hình như vậy chẳng thể làm được gì nữa, vì vậy lo lắng cũng được ích gì.)

– It’s no good trying to persuade me. You won’t succeed. ( Thật không tốt khi bạn cố thuyết phục tôi. bạn sẽ không thành công đâu).

– It’s useless trying to wear her dress because She is fatter than you. ( Đừng cố thử mặc váy của cô ấy bởi vì cô ấy mập hơn bạn).

– There is no point in + V-ing: Không có lý nào

Example:

There is no point in going out now that It ‘s raing. ( Chẳng có lý nào lại đi ra ngoài bây giờ khi mà trời đang còn mưa).

– Ngoài ra còn có “The point of V-ing”: mục đích để làm gì.

Example:

What is the point of having a car if you never use it? (Mục đích của việc có xe là gì nếu không bao giờ anh dùng tới nó?)

– It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.

Example:

There’s nothing worth reading in this newspaper. (Không có gì đáng đọc trên tờ báo này).

It’s worth making an arrangement before you go. (Rất đáng để sắp xếp một cuộc hẹn trước khi bạn đi.)

If you are a young, inexperienced driver, it is worth having comprehensive insurance. (Nếu bạn là một tài xế trẻ, thiếu kinh nghiệm, đáng để có bảo hiểm toàn diện)

I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi. (Tôi chỉ sống cách đây vài bước, nên không đáng để đi xe taxi.)

Cấu trúc have difficulty/trouble

– Ý nghĩa: To have difficulty/trouble + V-ing: Gặp khó khăn trong việc gì

Example:

I had difficulty finding a new job when I come home Tôi gặp khó khăn khi tìm một công việc mới khi tôi về nhà

Did you have any difficulty getting a visa? (Để xin visa, anh có gặp bất cứ khó khăn nào không?)

Cấu trúc Spend time/ Waste time + V-ing

Ý nghĩa: Dùng thời gian/ Tốn thời gian làm gì

Example:

I spend time reading this newspaper. (Tôi tốn thời gian đọc tờ báo này).

Don’t waste time doing what we can not!. ( Đừng tốn thời gian làm những việc mà chúng ta không thể)

Bài tập sử dụng cấu trúc It’s No good/ No use/ No point/ Not worth

1. Viết lại các câu bên dưới sử dụng There’s no point.

Cấu Trúc It’s No Good/ No Use/ No Point/ Not Worth

Khi làm bài thi ở các kỳ thi tiếng anh chúng ta thương gặp một số thành ngữ có ý khá giống nhau rất dễ gây nhầm lẫn. Bài viết hôm nay của chúng tôi xin đề cập tới một số cụm từ thường gặp Cấu trúc It’s No good/ It’s No use/ No point/ Not worth- Ý nghĩa và cách dùng của chúng.

Cấu trúc It’s No good/ No use/ Useless

– Ý nghĩa: Cả 3 thành ngữ It’s No good/ No use/ Useless trên khi dùng trong câu đều có nghĩa là vô ích khi làm điều gì

– Cấu trúc:

It is no use/ no good/ useless + V-ing : thật vô ích khi làm gì đó

Sau It is no use/ no good/ useless là các động từ V-ing.

Example: – There’s nothing you can do about the situation, so it’s no use worrying about it. (Tình hình như vậy chẳng thể làm được gì nữa, vì vậy lo lắng cũng được ích gì.)

– It’s no good trying to persuade me. You won’t succeed. ( Thật không tốt khi bạn cố thuyết phục tôi. bạn sẽ không thành công đâu).

– It’s useless trying to wear her dress because She is fatter than you. ( Đừng cố thử mặc váy của cô ấy bởi vì cô ấy mập hơn bạn).

Cấu trúc No point in

– There is no point in + V-ing: Không có lý nào

Example:

There is no point in going out now that It ‘s raing. ( Chẳng có lý nào lại đi ra ngoài bây giờ khi mà trời đang còn mưa).

– Ngoài ra còn có “The point of V-ing”: mục đích để làm gì.

Example: 

What is the point of having a car if you never use it? (Mục đích của việc có xe là gì nếu không bao giờ anh dùng tới nó?)

Cấu trúc It’s not worth

– It + tobe + (not) worth + V-ing: (không) có giá trị,(không) xứng đáng để làm gì.

Example:

There’s nothing worth reading in this newspaper. (Không có gì đáng đọc trên tờ báo này).

It’s worth making an arrangement before you go. (Rất đáng để sắp xếp một cuộc hẹn trước khi bạn đi.)

If you are a young, inexperienced driver, it is worth having comprehensive insurance. (Nếu bạn là một tài xế trẻ, thiếu kinh nghiệm, đáng để có bảo hiểm toàn diện)

I live only a short walk from here, so it’s not worth taking a taxi. (Tôi chỉ sống cách đây vài bước, nên không đáng để đi xe taxi.)

Cấu trúc have difficulty/trouble

– Ý nghĩa: To have difficulty/trouble + V-ing: Gặp khó khăn trong việc gì

Example:

I had difficulty finding a new job when I come home Tôi gặp khó khăn khi tìm một công việc mới khi tôi về nhà

Did you have any difficulty getting a visa? (Để xin visa, anh có gặp bất cứ khó khăn nào không?)

Cấu trúc Spend time/ Waste time + V-ing

Ý nghĩa: Dùng thời gian/ Tốn thời gian làm gì

Example:

I spend time reading this newspaper. (Tôi tốn thời gian đọc tờ báo này).

Don’t waste time doing what we can not!. ( Đừng tốn thời gian làm những việc mà chúng ta không thể)

Bài tập  sử dụng cấu trúc It’s No good/ No use/ No point/ Not worth

1.  Viết lại các câu bên dưới sử dụng There’s no point.

1 Why have a car if you never use it? _____________________________ 2 Why work if you don’t need money? _____________________________ 3 Don’t try to study if you feel tired. _____________________________ 4 Why hurry if you’ve got plenty of time? _____________________________

XEM THÊM

4.0

Good Luck Là Gì? Các Cách Dùng Thay Thế Của Good Luck

5

/

5

(

102

bình chọn

)

Good luck là gì?

Good luck dịch sang tiếng Việt là chúc may mắn, đây là từ thường được sử dụng trong tiếng anh cả trong văn nói và văn viết.

Ví dụ:

-A: I will take the test tomorrow ( tôi sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai)

Các cách dùng thay thế của Good luck

Break a leg

Nếu ta dịch ra cụm từ này ra đúng nghĩa đen thì nghĩa của nó sẽ hoàn toàn khác, cách chúc này bắt đầu từ các nghệ sĩ, trước khi họ ra sân khấu, vì sợ chúc xui xẻo nên mọi người chúc nhau bằng cách khó nghe như “bẻ gãy chân” nhưng nghĩa của nó mà người ta thầm hiểu tương đương với good luck.

Ví dụ 1:

I’m performing at the center theatre tomorrow evening. (Tôi sẽ biểu diễn vào trung tâm vào tối mai)

Ví dụ 2:

I’m sing at my friend’s coffee shop tonight. (Tôi sẽ hát ở quán cafe của bạn tôi vào tối nay)

Keep your fingers crossed 

Dịch ra nghĩa là hành động 2 ngón tay bắt chéo vào nhau, hàm ý mọi thứ đều trong lòng bàn tay, có nghĩa là chúc may mắn hoặc hi vọng mọi chuyện sẽ diễn ra suôn sẻ.

Ví dụ 1:

My father is in hospital because of the accident. (Bố của tôi ở bệnh viện vì vụ tai nạn)

Just keep your fingers crossed and he will be OK. (Mọi việc sẽ ổn thôi, ông ấy sẽ ổn thôi)

Ví dụ 2:

I have a big maths exam tomorrow, I hope I can pass! (Tôi sẽ có bài kiểm tra môn toán quan trong vào ngày mai, tôi hy vọng rằng tôi có thể đậu)

Fingers crossed! (Bạn sẽ vượt qua thôi)

Knock them dead

Ý nghĩa của “Knock them dead” tương tự như cụm từ “Break a leg” dùng để chúc may mắn nhưng mang sắc thái là làm ai đó ấn tượng.

Ví dụ 1:

We are playing against United junior football club tomorrow, I’m nervous!

Don’t worry Kevin, knock them dead!

Ví dụ 2: We are sure you’ll knock everyone dead with your examination.

May the force be with you

Một cách chúc dí dỏm được dùng phổ biến bắt nguồn từ bộ phim có tên là Star Wars. Nó được dùng để chúc những điều tốt lành may mắn sẽ theo người đó để vượt qua các thử thách và các tình huống khó khăn.

Ví dụ:

I have an 18 hour flight to Australia the next day.

May the force be with you, I hope you will have a good trip!

Blow them away

Một cách chúc nữa tương tự với cụm từ “knock them dead”. Lời chúc này thường được dùng cho những người lúc sắp bước ra biểu diễn hay thuyết trình trước đám đông.

Ví dụ:

I’m singing in the talent competition next weekend.

Blow them away Kim, you have a perfect voice!

Best of luck/ All the best

Ngoài cách nói chúc may mắn thông dụng, “best of luck” và “all the best” là hai cụm từ bạn có thể dùng trong viết mail, để đóng lại bức thư của mình trong tình huống mà không quá trang trọng.

Ví dụ:

The best of luck with your exams!

I wish you all the best!

Với những điều được chia sẻ tôi tin rằng mọi người đã nắm được good luck là gì cũng như các cách sử dụng thay thể của nó để giúp bạn bổ sung vốn từ tiếng anh.

good luck là gì

goodluck nghĩa là gì

good luck nghĩa là gì

ý nghĩa của good luck for you và good look to you

Cấu Trúc Pretend, Cấu Trúc Intend, Cấu Trúc Guess

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc regret, cấu trúc remember, cấu trúc forget

∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc, cách dùng Đảo ngữ trong tiếng Anh

Pretend trong tiếng Việt mang nghĩa là giả vờ, giải bộ.

1.1 Pretend to do something

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả việc chủ thể đã giả vờ, giả bộ hay ngụy tạo một hành động, một việc nào đó có mục đích và muốn người khác tin rằng điều đó là sự thật.

1.2 Những cấu trúc pretend thường gặp

Những cấu trúc pretend này được sử dụng để tuyên bố, đòi hỏi, giả vờ hay làm một việc gì đó.

Khoá học TOEIC trực tuyến của ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.

Khoá học trực tuyến dành cho:

☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình ôn thi TOEIC phù hợp

☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn thi lấy chứng chỉ TOEIC với điểm cao

☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí ôn thi TOEIC nhưng vẫn đạt hiệu quả cao

Intend trong tiếng Việt mang nghĩa là dự định, có ý muốn, có ý định.

2.1 Intend to do something

Cấu trúc intend này được sử dụng khi chủ thể có dự định, ý định làm gì đó và những ý định này được lên sẵn kế hoạch hay hướng đến một mục đích nào đó.

Chú ý: Intend doing something

Cấu trúc intend này cũng được dùng để diễn tả việc có ý định, dự định làm gì đó.

2.2 Một số cấu trúc Intend khác thường gặp.

Cấu trúc intend này được sử dụng để diễn tả việc sự định, dự kiến của ai đó sẽ nhận hoặc chịu tác động của cái gì.

Cấu trúc intend này được dùng khi chủ thể dự kiến về một cái gì đó sẽ ra sao hoặc như thế nào.

Cấu trúc intend này được sử dụng khi chủ thể dự kiến cái gì sẽ có ý nghĩa nào đó.

Guess trong tiếng Việt mang nghĩa là dự đoán, phỏng đoán, đoán.

Cấu trúc guess được sử dụng khi chủ thể cố gắng đưa ra nhận định hay câu trả lời về một nhận định nào đó nhưng không chắc chắn.

Cấu trúc guess được dùng khi chủ thể muốn tìm ra câu trả lời đúng cho một câu hỏi hay một sự thật nào đó mà chủ thể chưa biết chắc.

Ví dụ: You would never guess (that) he had problems. He is always so cheerful.

(bạn sẽ không bao giờ đoán được anh ấy có vấn đề. Anh ấy luôn vui vẻ.)

Where do you… going for your holidays this year?

I can … the results.

What do you … to do now?

He didn’t … to kill his idea.

He … pretended an interest he did not feel.

You will never … who I saw yesterday!

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.

Bộ sách này dành cho:

☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.

☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…

☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.