Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc In Spite Of Despite Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Although, In Spite Of, Though, Even Though, Despite

Ở bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cách dùng của các liên từ chỉ sự tương phản: Although, Though, Even though, Despite và In Spite of.

Các liên từ này đều có nghĩa là “mặc dù“, tuy nhiên lại khác nhau về ngữ pháp. Để tiện cho việc ghi nhớ và học tập, chúng ta sẽ chia chúng thành 2 nhóm:

Nhóm 1: Although, Though, Even though Nhóm 2: Despite và In Spite of.

Cấu trúc Although, Though, Even though

Trong lối dùng anh ngữ cơ bản tại chương trình học phổ thông, chúng ta có thể dùng các từ này để thay thế cho nhau mà cấu trúc câu vẫn không thay đổi.

Theo sau là 1 mệnh đề có chủ ngữ và động từ

Although/ though/ even though + S + V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ:

She walked home by herself although she knew that it was dangerous.

⟹ Cô ấy đi về nhà một mình mặc dù cô biết như vậy rất nguy hiểm.

He decided to go though I begged him not to.

⟹ Anh ấy đã quyết định đi, mặc dù tôi tha thiết mong anh ở lại.

She’ll be coming tonight even though I don’t know exactly when.

⟹ Cô ấy sẽ tới vào tối nay, mặc dù tôi không biết chính xác thời gian.

Có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:

Although/ though/ even though she hasn’t really got the time, she still offered to help.

hoặc She still offered to help although/ though/ even though she hasn’t really got the time.

⟹ Mặc dù không thực sự có thời gian, cô ấy vẫn tỏ ý muốn giúp đỡ.

➤ Khi đảo Although/ Though/ Even though lên đứng đầu câu, ta phải sử dụng dấu phẩy sau mệnh đề chính. Ngược lại nếu đứng ở giữa câu thì không cần dấu phẩy.

➤ Mặc dù có nghĩa hoàn toàn giống nhau và có thể thay thế cho nhau nhưng sắc thái biểu đạt và ngữ cảnh sử dụng của 3 từ này lại có phần khác nhau.

Although thường được sử dụng nhiều trong văn viết, với sắc thái trang trọng (formal) còn Though lại được sử dụng phổ biến trong văn nói, với sắc thái informal. Và trong đa số trường hợp, Though thường đứng cuối câu.

Ví dụ:

It was raining. We decided to go fishing though.

⟹ Trời đang mưa nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi câu cá.

Even though được dùng để diễn tả sự tương phản mạnh mẽ hơn so với Although và Though.

Ví dụ:

Even though it was raining, we decided to go fishing.

➤ Trong văn nói văn viết trang trọng, chúng ta còn có thể sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though để giới thiệu mệnh đề sau mà không cần động từ.

Ví dụ:

Peter, although working harder this term, still needs to put more work into mathematics. Raymond, although very interested, didn’t show any emotion when she invited him to go for a walk. Though more expensive, the new car model is safer and more efficient.

➤ Trong một số trường hợp Though/ Although có thể mang nghĩa giống “but” và “however” (nhưng, tuy nhiên).

Cấu trúc Despite và In Spite of

Chúng cũng có nghĩa tương tự như Though, Although và Even though, đều dùng để biểu đạt sự đối lập giữa hai mệnh đề. Hai từ ở nhóm này được dùng phổ biến trong văn viết hơn văn nói. Đồng thời từ Despite mang ý nghĩa trang trọng hơn In spite of một chút.

Theo sau là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ

Ví dụ:

The game continued despite the rain.

⟹ Trận đấu vẫn tiếp tục mặc dù trời mưa.

In spite of her illness, she came to work.

⟹ Mặc dù bị ốm, cô ấy vẫn đi làm.

He arrived late despite leaving in plenty of time.

⟹ Anh ta đến muộn mặc dù có rất nhiều thời gian để di chuyển.

Giống với Though/ Although/ Even though, Despite và In spite of đều có thể đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.

Có thể đi với “the fact that”

Khi muốn viết lại câu từ nhóm 1 sang nhóm 2, chúng ta chỉ việc thêm cụm từ “the fact that” vào phía sau Despite hoặc In spite of.

Despite/ In spite of the fact that + S + V (chia theo thì thích hợp)

Ví dụ:

When they arrived at Malaga it was hot although it was only the end of April.

⟹ When they arrived at Malaga it was hot in spite of the fact that it was only the end of April.

There’s a chance he’ll recover though the doctors can’t say for certain.

⟹ There’s a chance he’ll recover despite the fact that the doctors can’t say for certain.

Bài tập vận dụng

Chọn một trong các từ thích hợp sau để điền vào chỗ trống: although, in spite of, because, because of

Đáp án

Phân Biệt Cấu Trúc Despite , In Spite Of, Although, Though, Even Though

Despite, In Spite of, Although, Though và Even though là những liên từ chỉ sự tương phản mang nghĩa là “mặc dù”. Mặc dù mang nghĩa giống nhau nhưng chúng lại có ngữ pháp khác biệt nhau. Ở bài viết này, sẽ đưa ra cách phân biệt cấu trúc Despite, In Spite of, Although, Though và Even though.

Nhóm 1: Despite/In spite of

Nhóm 2: Although, Though và Even though

Liên từ Despite và In spite of là những từ chỉ sự nhượng bộ, chúng giúp làm rõ sự tương phản của hai hành động hoặc sự việc trong cùng một câu.

Khi Despite và In spite of ở đầu câu thì phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề.

Lưu ý 1: Cấu trúc Despite the fact that

Cả Despite và In spite of đều đứng trước “the fact that” tạo thành một mệnh đề trạng ngữ . Theo sau mệnh đề này là mệnh đề chính của câu.

Cấu trúc này rất dễ gây nhầm lẫn vì do người học tiếng Anh thường ghi nhớ máy móc Despite và In spite of không thể kết hợp với mệnh đề, hoặc nhớ nhầm cấu trúc sang cấu trúc Despite/ of the fact that.

Lưu ý 2: Vị trí của Despite và In spite of có thể đứng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề sau đều được.

Ví dụ:

Lưu ý 3: Trong bài kiểm tra năng lực Ielts, Despite thường được ưu tiên sử dụng hơn In spite of

2. Cấu trúc Although, Though, Even though

Cấu trúc

Trong tiếng Anh cơ bản, chúng ta có thể sử dụng các từ này thay thế cho nhau mà không bị thay đổi về mặt ngữ nghĩa.

Sử dụng Though ở đầu mang nghĩa trang trọng hơn so với Although.

Even though diễn tả sự tương phản mạnh hơn although và though.

Sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though trong văn viết trang trọng. Ngược lại, Though lại thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với nghĩa thân thiện, không trang trọng.

Nguyên tắc chung khi biến đổi câu giữa Although và Despite là:

Trong trường hợp này, ta đem tính từ đặt trước danh từ và bỏ động từ to be

Ta biến đổi đại từ thành sở hữu, đổi tính từ thành danh từ và lược bỏ be

2. ……………..earning a low salary, Sara helped her parents

3. Anna did not do well in the exam …………….. working very hard.

4. Lisa never talked to him …………….. she loved him.

5. …………….. I was very hungry, I couldn’t eat.

6. …………….. it was cold, Marie didn’t put on her coat.

7. …………….. the weather was bad, we had a good time.

8. Hung did the work …………….. being ill.

9. She refused the job …………….. the low salary.

10. He runs fast …………….. his old age.

2. In spite of

3. In spite of

8. In spite of

Đáp án:

9. Because of

10. In spite of

Comments

Bài Tập Về Although In Spite Of Despite

Lý thuyết

Although / Even though / In spite of / Despite đều có chung nghĩa là mặc dù, có thể đứng đầu mệnh đề hoặc giữa câu ngăn cách 2 mệnh đề với nhau. Nếu đứng đầu câu, sau mệnh đề chứa các từ trên, phải thêm dấu phẩy.

ALTHOUGH / EVEN THOUGH + S + V

IN SPITE OF / DESPITE + V-ING / NOUN PHRASE / THIS…, THE FACT THAT…, WHAT…

Exercise

Complete these sentences. Each time use Although + a sentences from the table

1) Although……………………., he isn’t particularly well-paid.

2) ………………………………., I recognised him from a photograph.

3) I didn’t wear a coat……………………………………….

4) We thought we’d better invite her to the party………………………….

5) ………………………………, I managed to make myself understood.

6) He was late……………………………….

7) ………………………………, she is quite fit.

8) ………………………………., we enjoyed our holiday.

9) I didn’t get the job……………………………….

10) ……………………………….., I arrived on time.

2) ……………..I had planned everything carefully, a lot of things went wrong.

3) I love music………………..I can’t play a musical instrument.

4) ……………..being very tired, we carried on walking.

5) The heating was on, chúng tôi the house was still cold.

7) I couldn’t sleep………….I was tired.

8) chúng tôi rained a lot, they enjoyed themselves.

9) I didn’t get the chúng tôi qualifications.

10) chúng tôi I said last night, I still love you.

Choose the correct answer

1) chúng tôi bad weather, we went on a school picnic.

A. Although B. Despite C. In spite

2) chúng tôi illness, Tom went to school because he had an important exam.

A. In spite of B. Although C. But

3) chúng tôi was very busy, my mother cooked a great meal for us.

A. Despite B. In spite of C. Although

4) I still got a low grade……………I studied for my Math test.

A. although B. despite C. in spite of

5) I have so many cavities………….I brush my teeth regularly.

A. in spite of B. even though C. despite

6) chúng tôi heavy fog, we managed to get to the meeting on time.

A. But B. Although C. In spite of

7) chúng tôi played well, we couldn’t win the game.

A. Although B. Even though C. A&B

8) She still loves her chúng tôi broke up.

A. even though B. in spite of C. despite

9) The elevator was out of order so I had to use the stairs……………..being exhausted.

A. in spite B. despite C. A&B

10) I’m not going to eat fast food…………..I’m starving.

A. although B. because C. even

Write a new sentence with the same meaning. Use the words in brackets

1) I couldn’t sleep although I was tired. (despite)

2) Although he’s got an English name, he is in fact German. (despite)

3) In spite of her injured foot, she managed to walk to the village. (although)

4) I decided to accept the job although the salary was low. (in spite of)

5) We lost the match although we were the better team. (despite)

6) In spite of not having eaten for 24 hours, I didn’t feel hungry. (although)

7) I’m not tired in spite of working hard all day. (although)

8) She is quite fat although she plays sport everyday. (despite / the fact)

9) Although I see him every morning, I’ve never spoken to him. (in spite of)

10) It’s quite warm although it’s a bit windy. (despite)

Exercise 1:

1) Although he has a very responsible job

2) Although I had never seen him before

3) although it was quite cold

4) although we don’t like her very much

5) Although I didn’t speak the language

6) although he had promised to be on time

7) Although she smokes 40 cigarettes a day

8) Although it rained a lot

9) although I had all the necessary qualifications

10) Although the traffic was bad

Exercise 2:

1) In spite of 2) Although 3) although 4) In spite of 5) in spite of

6) although 7) although 8) Although 9) in spite of 10) In spite of

Exercise 3:

1) B 2) A 3) C 4) A 5) B

6) C 7) C 8) A 9) B 10) A

Exercise 4:

1) I couldn’t sleep despite being tired.

2) Despite his English name, he is in fact German.

3) Although she had an injured foot, she managed to walk to the village.

4) I decided to accept the job in spite of the low salary.

5) We lost the match despite being the better team.

6) Although I hadn’t eaten for 24 hours, I didn’t feel hungry.

7) I’m not tired although I work all day.

8) Despite the fact that she plays sports everyday, she is quite fat.

9) In spite of seeing him every morning, I’ve never spoken to him.

10) It’s quite warm despite being a bit windy.

Thực hành thêm:

Bài tập câu bị động

Chúng tôi vừa giới thiệu với các giáo viên, học sinh các bài tập về although in spite of despite có đáp án chi tiết. Nhớ luyện tập thường xuyên giúp cải thiện khả năng làm bài tập hiệu quả..

Chúc các em hoc tốt!

Chuyển Đổi Qua Lại Giữa Although / Though Despite / In Spite Of

Nguyên tắc chung cần nhớ là : Although/ though + mệnh đề Despite / in spite of + cụm từ Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau: 1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau: – Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING . Although Tom got up late, he got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ – Đem tính từ đặt trước danh từ ,bỏ to be  Although the rain is heavy,……. 3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ : – Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be  Although He was sick,…….. 4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ  – Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,….. 5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N

– Thì bỏ there be  Although there was an accident ,…..

BÀI TẬP 1 : Viết lại câu không thay đổi nghĩa:

1) Although Tom was a poor student, he studied very well. 2) Mary could not go to school because she was sick.  Because of …. 3) Although the weather was bad, she went to school on time. 4) My mother told me to go to school although I was sick. 5) Because there was a big storm, I stayed at home. 6) Tom was admitted to the university although his grades were bad.  Despite …. 7) Although she has a physical handicap, she has become a successful woman. 8) In spite of his god salary, Tom gave up his job. 9) Though he had not finished the paper, he went to sleep. 10) In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.

BÀI TẬP 2 :

1) Many people began to wearing jeans because they were cheap. 2 ) Since he was careless, Tom lost the game. 3) Although she behaves well, no one loves her. Despite…….. 4) Because of the cold weather, the crops are late this year. 5) Mary was worried because Tom was late. 6) Tom walked slowly because his leg was bad. 7) I came here because I want the English course. 8) I went to school although it was hot. Despite…….. 9) Because the dust in the room, I can’t go in. 10) Because of too much smoke, We have to wear masks .

ĐÁP ÁN BÀI TẬP 1 : Viết lại câu không thay đổi nghĩa:

1) Although Tom was a poor student, he studied very well. 2) Mary could not go to school because she was sick.  Because of being sick,Mary couldn’t go to school  3) Although the weather was bad, she went to school on time. 4) My mother told me to go to school although I was sick. 5) Because there was a big storm, I stayed at home. 6) Tom was admitted to the university although his grades were bad.  Despite Tom’s bad grade,he was admitted to the university 7) Although she has a physical handicap, she has become a successful woman. 8) In spite of his good salary, Tom gave up his job. 9) Though he had not finished the paper, he went to sleep. 10) In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.

ĐÁP ÁN BÀI TẬP 2:

1) Many people began to wearing jeans because they were cheap. 2 ) Since he was careless, Tom lost the game. 3) Although she behaves well, no one loves her. 4) Because of the cold weather, the crops are late this year. 5) Mary was worried because Tom was late. 6) Tom walked slowly because his leg was bad. 7) I came here because I want the English course. 8) I went to school although it was hot. 9) Because of the dust in the room, I can’t go in. 10) Because of too much smoke, we have to wear masks .

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…