Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc I’D Rather Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Frankly, I’D Rather You ________ Anything About It For The Time Being.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.

If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we teachers waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.

Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, some¬thing they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.

What does the author think is the best way for children to learn things?

Cấu Trúc Would Rather Trong Tiếng Anh

Would Rather là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp, cũng như văn viết. Dùng để thể hiện sở thích, mong muốn của bản thân về một sự việc nào đó.

Tuy nhiên, với những bạn mới bắt đầu nhập môn, chúng ta chỉ biết các cấu trúc đơn giản như I like, I want…

Cấu trúc ‘would rather’ trong câu có một chủ ngữ

Ở các thì khác nhau ta có những cách sử dụng khác nhau của cấu trúc này, điểm hình ở các thì hiện tại, tương lai…

Would rather ở thì hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về về điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Đặc biệt, cấu trúc này thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh trang trọng hoặc trong văn viết.

Ex:

Mary’d rather spend time on the beach.

(Mary muốn dành thời gian trên bãi biển)

I would rather learn a new language than study math.

(Tôi muốn học một ngôn ngữ mới hơn là học toán)

Would you rather stay at home?

(Bạn có muốn ở nhà không?)

Would they rather do homework tomorrow morning?

(Họ có muốn làm bài tập về nhà vào sáng mai không?)

She’d rather not go to class today.

(Cô ấy không muốn đến lớp ngày hôm nay.)

Khi sử dụng cấu trúc “would rather” ở thì quá khứ sẽ mang ý nghĩa thể hiện mong muốn, hay tiếc nuối của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

Ex:

She would rather have spent the money on a holiday.(The money wasn’t spent on a holiday.)

(Cô ấy tiếc rằng mình đã không chi tiêu nhiều tiền cho kỳ nghỉ của mình)

I’d rather have seen it at the cinema than on DVD.(I saw the film on DVD.)

(Tôi muốn xem bộ phim này ở rạp hơn là xem trên DVD)

I would rather not have bought this shirt

(Tôi cảm thấy tiếc vì đã mua chiếc áo này.)

Cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather or’

Nếu bạn muốn thể hiện sự ưu tiên, hay yêu thích một việc gì đó hơn một việc khác. Bạn có thể sử dụng cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather or’ để biểu lộ điều đó.

Và đây cũng là cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather trong tiếng Anh.

Ex:

Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight?

(Bạn có muốn đi ăn ở bên ngoài thay vì nấu ăn tối nay không?)

She would rather haven’t eat that chocolate cake.

(Cô ấy không muốn ăn chiếc bánh sô cô la kia)

Would you rather eat here or go out?

(Bạn muốn ăn ở đây hay ở chỗ khác?)

Would you rather study or watch TV?

(Bạn muốn xem học hay xem TV?)

Cấu trúc ‘would rather’ đi cùng 2 chủ ngữ

Cấu trúc ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.

Ex:

Tom would rather Mary bought an SUV.

(Tom mong Mary đã mua một chiếc SUV.)

Would you rather she stayed here with us?

(Bạn có muốn cô ấy ở lại đây với chúng tôi không?)

I would rather my son worked in finance.

(Tôi mong con trai tôi làm việc trong ngành tài chính.)

Susan would rather Peter took a plane.

(Susan mong Peter đã lấy chiếc máy bay.)

Would you rather her sister flew home tomorrow?

(Bạn có muốn em gái của mình bay về nhà vào ngày mai không?)

Would you rather he came with us to the meeting?

(Bạn có muốn anh ấy đến cuộc họp với chúng tôi không?)

Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng này cũng tương đương với cách cấu trúc câu điều kiện loại III.

Ex:

I’d rather you hadn’t rung me at work.

(Tôi mong bạn đã không làm phiền tôi trong công việc.)

Linda would rather that she hadn’t divorced her husband.

(Linda mong rằng mình đã không li dị chồng của mình.)

The teacher would rather that I had gone to class yesterday.

(Giáo viên đã mong rằng tôi đã đến lớp vào ngày hôm qua.)

Dạng viết tắt của ‘would rather’

Thông thường, ‘would rather’ sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng).

Would rather = ‘d rather

➤ Khẳng định (+):

He would = He’d

She would = She’d

We would = We’d

They would = They’d

It would = It’d

You would = You’d

I would = I’d

➤ Phủ định (-):

He would rather not = He’d rather not

She would rather not = She’d rather not

They would rather not = They’d rather not

You would rather not = You’d rather not

It would rather not =It’d rather not

We would rather not = We’d rather not

Trong bài viết trên, chúng tôi đã tổng hợp toàn bộ những cách dùng phổ biến nhất của Cấu trúc would rather được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Hy vọng thông qua đó sẽ giúp các bạn sẽ hiểu nắm được cách dùng và sự dụng thành thạo cấu trúc này.

Cấu Trúc Với Prefer Và Would Rather (Thích Hơn)

32

Tổng lượt đã SHARE & TAG

Lưu Về Học

Lưu Về Học

Ôn Thi Vào Lớp 10 – Cấu trúc với PREFER và WOULD RATHER (thích hơn)

1. Ôn Thi Vào Lớp 10 – Cấu trúc với PREFER và WOULD RATHER:  Prefer to do và prefer doing Bạn có thể dùng “prefer to do” hoặc “prefer doing” để nói đến điều mà nói chung bạn thích hơn. “Prefer to do” thường được dùng hơn: – I don’t like cities, ỉ prefer to live (hoặc prefer living) in the country. (Tôi không thích thành thị. Tôi thích sống ở miền quê hơn).

* Hãy xem sự khác biệt về cấu trúc:

I prefer (doing) something           to (doing)            something else

Nhưng: I prefer to do something            rather than (do)              something else

– I prefer that coat to the coat you were wearing yesterday. (Tôi thích cái áo khoác đó hơn cái áo khoác mà bạn mặc hôm qua). – Tom prefers driving to travelling by train; nhưng: Tom prefers to drive rather than travel by train. (Tom thích lái xe hơn là đi xe lửa). – I prefer to live in the country rather than (live) in a city. (Tôi thích sống ở miền quê hơn là ở thành thị).

2. Ôn Thi Vào Lớp 10 – Cấu trúc với PREFER và WOULD RATHER Would prefer (to do) Dùng “would prefer to do” để nói đến điều mà ta muốn làm trong một tình huống đặc biệt nào đó (không phải chung chung): – ” Would you prefer tea or coffee?” “Coffee. please” (“Bạn thích uống trà hay cà phê?” “Cà phê”). – “Shall we go by train?” “Well, I’d prefer to go by car”. (’Chúng ta đi xe lửa chứ?” “Ồ, tôi thích đi bằng xe hơi hơn”).

* Hãy lưu ý đến cấu trúc: – I’d prefer to do something rather than (do) something else. (Tôi thích làm việc này hơn việc kia). – I’d prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema. (Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim).

3. Ôn Thi Vào Lớp 10 – Cấu trúc với PREFER và WOULD RATHER:  Would rather do a would prefer to do (thích hơn) Sau would rather, chúng ta dùng động từ nguyên mẫu không có to (= bare infinitive). Hãy so sánh: – “Would you rather have tea or coffee?” “Coffee, please”, (“Bạn thích uống trà hay cà phê?” “Xin cho cà phê”). – I’m tired. I’d rather not go out this evening. If you don’t mind. (Tôi mệt quá. Nếu bạn không phiền thì tôi không đi chơi tối nay được đâu). – “Do you want to go out this evening?”“I’d rather not.” (“Tối nay bạn có thích đi chơi không?’ Tôi không thích đâu’).

* Hãy lưu ý đến cấu trúc: – I’d rather do something than (do) something else. (Tôi thích làm việc này hơn (làm) việc kia). I’d rather stay at home than go to the cinema.(Tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim).

4. Ôn Thi Vào Lớp 10 – Cấu trúc với PREFER và WOULD RATHER: Would rather someone did something (muốn ai làm điều gì). Khi bạn muốn ai khác làm một điều gì đó, bạn có thể nói; I’d rather you did.. I’d rather he did…, v.v… Chúng ta dùng thì quá khứ (past) trong cấu trúc này nhưng ý nghĩa là hiện tại hoặc tương lai, không phải quả khứ. Hãy so sánh. – I’d rather cook the dinner now. (Tôi thích nấu bữa tối bây giờ hơn). – I’d rather you cooked the dinner now. (Tôi muốn bạn nấu bữa tối bây giờ). – “Shall I stay here?” “Well, I’d rather you came with us”. (Tôi sẽ ở lại đây à?” Uhm, tôi muốn bạn đi với chúng tôi”). – I’d rather you didn’t tell anyone what I said”. (Tôi mong muốn bạn đừng kể cho bất cứ ai nghe điều tôi đã nói”). – “Do you mind if I smoke?” “I’d rather you didn’t”. (“Nếu tôi hút thuốc anh có phiền gì không ?’ Tôi muốn anh đừng hút”). 

P.S: Ngoài bài : “Ôn Thi Vào Lớp 10 – Cấu trúc với PREFER và WOULD RATHER” này, thì trong KHO NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHẤP TẤT CẢ KÌ THI của thầy còn hàng trăm bài, gồm các điểm ngữ pháp nhỏ lẻ như thế này nữa nha. Học hết bảo đảm bạn sẽ trở thành Siêu Nhân Ngữ Pháp Tiếng Anh, chấp hết bài kiểm tra, chấp hết kì thi, chấp tất tần tật! Không tin à, BẤM VÀO KHO NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHẤP TẤT CẢ KÌ THI Ở ĐÂY VÀ HỌC HẾT XEM CÓ NHƯ THẦY NÓI KHÔNG! 

P.S.S: À, bạn còn yếu phần WORDFORM, hay nghĩ rằng mình đã giỏi, hãy thử sức mình với khóa học: “1000+ câu WORD FORM” Ở ĐÂY, bấm vào từng hình, làm bài như hướng dẫn trong hình, và được thầy chữa bài TỪNG CÂU, MIỄN PHÍ. Mọi người đã làm bài rồi, và có tiến bộ bạn còn chờ gì nữa nào!

Cấu Trúc Giả Định As If/ As Though/ Would Rather / It’S High Time

I. Cấu trúc giả định với “As if/ As though”

Diễn tả hành động có thật ở hiện tại:S + V(s/es) + as if/as though + S + V(s/es)Ví dụ:He appears to run from a fierce dog.→ It looks as if/ as though he runs from a fierce dog. (Nó trong như thể là anh ta muốn chạy thoát khỏi con chó dữ tợn kia.)

Diễn tả hành động không có thật ở quá khứ:S + V2/ed + as if/as though + S + had + V3/edVí dụ:The whole building was seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (Toàn bộ toàn đã bị sụp nghiêm trọng như thể nó đã bị phá hủy bởi bom.)

II. Cấu trúc giả định với “Would rather”

Would rather (‘d rather) = would sooner: Muốn

a. Diễn tả mong muốn ở hiện tại:

Ví dụ:He would rather eat cakes than eat candies. (Anh ta muốn anh bánh hơn ăn kẹo.)

b. Diễn tả mong muốn ở quá khứ:

Ví dụ:He would rather have gone to the supermarket yesterday. (Ngày hôm qua, anh ta muốn đi siêu thị.)

a. Diễn tả mong muốn ở hiện tại: Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:I would rather that you call me tomorrow. (Tôi muốn mai bạn gọi cho tôi.)He would rather that I not take this train. (Anh ta muốn tôi đừng bắt chuyến tàu này.)

b. Diễn tả mong muốn trái với thực tế ở hiện tại:

Ví dụ:Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (Henry muốn bạn gái của anh ấy làm cùng cơ quan với anh.)Jane would rather that it were winter now. (Jane muốn bây giờ là mùa đông.)

c. Diễn tả mong muốn trái với thực tế ở quá khứ:

Ví dụ:Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Bob muốn Jill ngày hôm qua đi học, nhưng thực tế thì hôm qua Jill không đi học.)

III. Cấu trúc giả định với “It’s high time” (đã đến lúc…)

Ví dụ:It is time for me to get to the airport. (Đã đến lúc tôi phải đi ra sân bay rồi.)

: Dù động từ trong công thức được chia ở thì quá khứ, nhưng ý nghĩa của câu vẫn ở hiện tại.

Ví dụ:It’s high time we went home. (Đã đến lúc chúng ta cần về nhà.)

3. Diễn tả ý phê phán hay phàn nàn

Ví dụ:It’s about time you focused on your work. Everything seems so bad.(Đã đến lúc bạn phải thật sự tập trung vào công việc. Mọi thứ bây giờ rất tệ.)