Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Having Ở Đầu Câu Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Câu: Nhấn Mạnh Ở Đầu Câu Fronting

1. Câu khẳng định

Câu khẳng định thường bắt đầu với một chủ ngữ là chủ thể của hành động. Ví dụ: I just can’t stand people like that. (Tôi không thể chịu đựng những người như thế.)

Để nhấn mạnh một ý gì đó, chúng ta sẽ bắt đầu câu với một cụm từ hoặc mệnh đề khác thay vì chủ ngữ đó. Việc này có thể chuyển thông tin chính mới xuống cuối câu – vị trí tự nhiên nhất của nó. Ví dụ: This question we have already discussed at some length. (Câu hỏi này chúng tôi đã bàn bạc khá kĩ.) All the other information which you need I am putting in the post today. (trích từ một lá thư kinh doanh) (Tất cả những thông tin mà ngài cần hôm nay tôi sẽ để trong đây.) Any video in our catalogue we can supply, if available. (bảng thông báo trong cửa hàng âm nhạc.)

Hiện tượng nhấn mạnh này đặc biệt thông dụng trong giao tiếp. Ví dụ: People like that I just can’t stand. (Những người như thế tôi không thể chịu được.) (A) fat lot of good that does me. (= ‘That doesn’t do me much good’, nhưng nhấn mạnh vào me.) (Không giúp ích gì được cho tôi cả.)

Mệnh đề có từ để hỏi thường đứng đầu câu. Ví dụ: What I’m going to do next I just don’t know. (Tôi không biết sẽ làm gì tiếp theo.) How she got the gun through customs we never found out. (Chúng tôi không tài nào biết được cách mà cô ta qua mắt được hải quan khẩu súng đó.)

2. Các từ đứng đầu câu

Các từ đứng đầu câu trong câu ngắn là các từ được nhấn mạnh. Điều này chủ yếu xảy ra trong giao tiếp. Strange people they are! (Họ là những người kì cục!) Very good lesson we had yesterday.  (Hôm qua chúng tôi có một bài học rất hay.) Last for ever these shoes will. (Những đôi giày này sẽ bền mãi.)

Trong một số cấu trúc cảm thán, danh từ được đặt trước “that” nhưng điều này không thông dụng trong tiếng Anh hiện đại. Ví dụ: Fool that I was. (Tôi là đồ ngốc.)

3. Lược từ

Trong văn phong rất thân mật, mạo từ, đại từ và trợ động từ thường được lược bỏ để đặt một từ quan trọng hơn đứng ở đầu mệnh đề. Đây được gọi là lược từ. Ví dụ: Postman been? (Người đưa thư đến chưa?) Seen John? (Thấy John chứ?)

Đôi khi lược từ được dùng trước động từ và/hoặc bổ ngữ trong khi chủ ngữ được đặt ở cuối. Ví dụ: Likes his beer, Stephen does. (Stephen thích bia của anh ấy.) Funny, your brother. (Anh trai cậu hài hước thật.) Nice day, isn’t it? (Ngày đẹp, phải không?)

4. Trạng từ…

Nhiều trạng từ và cụm trạng từ có thể đứng đầu mệnh đề. Điều này thường xuất hiện khi chúng ta dùng trạng từ cho những bài tường thuật hoặc miêu tả. Ví dụ: Once upon a time there were three little pigs. One day… Then… Soon after that… After dark,… (Ngày xửa ngày xưa có ba chú lợn con. Một ngày…Rồi…Sau đó…Sau khi trời tối…) Inside the front door there is… Opposite the living room is … On the right you can see… At the top of the stairs… (Bên trong cửa trước, có…Đối diện phòng khách là…Ở bên phải, bạn có thể thấy…Trên bậc thang cao nhất…)

Tiểu từ trạng từ thường được đứng trước khi hướng dẫn trẻ nhỏ. Ví dụ: Off we go! (Chúng ta đi ra thôi!) Down you come. (Các em xuống đi.)

Nên dùng cấu trúc đảo ngữ sau một số trạng từ và cụm trạng từ đứng đầu mang tính nhấn mạnh. Ví dụ: Under no circumstances can we accept cheques.  (Chúng tôi không nhận séc trong bất cứ trường hợp nào.) KHÔNG DÙNG: Under no circumstances we can…

5. Nhấn mạnh ở đầu câu với as hoặc though

Các tính từ và trạng từ nhấn mạnh ở đầu câu có thể thấy trong cấu trúc với as hoặc though. Ví dụ: Young as I was, I realised what was happening. (Dù còn trẻ nhưng tôi đã nhận ra được chuyện gì đang diễn ra.) Tired though she was, she went on working. (Dù mệt nhưng cô ấy vẫn tiếp tục làm việc.) Fast though she drove, she could not catch them. (Dù lái xe nhanh nhưng cô ấy vẫn không thể theo kịp họ.)

Cấu Trúc Have To Là Gì? Cách Sử Dụng Cấu Trúc Have To

Người ta sử dụng have to nhằm để để diễn tả một nghĩa vụ, trách nhiệm, bổn phận phải làm gì đó, làm việc mà trở nên cần thiết, mang tính cấp thiết. Khi chúng ta sử dụng “Have to” thường có nghĩa là một số hoàn cảnh bên ngoài làm cho các nghĩa vụ trở nên cần thiết.

Cấu trúc của have to như sau:

Subject + have to + Verb (infinitive).

Ex: The girls have to wear uniforms on Monday and Friday. (Những cô gái phải mặc đồng phục vào thứ hai và thứ sáu.)

Cách sử dụng Cấu trúc have to

Cấu trúc have to được dùng để thể hiện trách nhiệm, nghĩa vụ cá nhân phải hành động do nhân tố bên ngoài tác động. Không phải tự phải bản thân mình, nó mang tính khách quan.

Lưu ý, Have to được dùng ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai – Quá khứ của have to là HAD TO; tương lai là WILL HAVE TO.

Khi sử dụng, have to được áp dụng theo các cấu trúc câu sau:

Khẳng định: S + have to + Verb(dạng nguyên thể)+…

Ex: I have to send a report to Head Office every week. (Bạn phải gửi một báo cáo cho trưởng văn phòng mỗi tuần.)

Phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to Verb (dạng nguyên thể)+…

Ex: We haven’t got to pay for the food. (Chúng tôi không phải trả tiền ăn.)

Nghi vấn: Do/ does + S + have to + Verb (dạng nguyên thể)+…+?

Ex: She doesn’t have to tell everyone about the news, they knew it already. (Cô ấy không phải nói với tất cả mọi người về tin ấy, họ biết cả rồi.)

HAVE TO thể hiện các nghĩa vụ mang tính chất chung chung, thì MUST được dùng cho các nghĩa vụ cụ thể, mang tính chất cá nhân, chủ quan hơn.

Must được dùng ở thì hiện tại hoặc tương lai, không có dạng quá khứ hay hoàn thành.

Ở dạng phủ định MUSTN’T diễn tả ý cấm đoán; còn DON’T/ DOESN’T HAVE TO diễn tả ý nói không cần thiết phải làm gì.

Ex 1:

– You must come and visit us when you’re in Đa Nang. (Bạn phải đến thăm chúng tôi khi bạn tới Đà Nẵng đấy.)

– You have to come and visit us for annual check-out. (Bạn phải ghé qua chúng tôi để làm các thủ tục kiểm tra hàng năm.)

Ex 2:

– You don’t have to buy anything when I invite you over for dinner. (Bạn không cần phải mua gì khi tôi mời bạn qua ăn tối đâu.)

– You mustn’t drink and drive. That’s against the laws. (Cậu không được uống rượu xong lái xe. Như thế là vi phạm pháp luật.)

Khi Phó Từ Đứng Đầu Câu Để Nhấn Mạnh, Phải Đảo Cấu Trúc Câu

Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:

John hardly remembers the accident that took his sister’s life. Hardly does John remember the accident that took his sister’s life.

Never have so many people been unemployed as today. (So many people have never been unemployed as today) Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands. (He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.) Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be. (We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.) Seldom does class let out early. (Class seldom lets out early.) Only by hard work will we be able to accomplish this great task. (We will be able to accomplish this great task only by hard work.)

Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc câu như trên:

In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không. Under no circumstances should you lend him the money.

On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không On no accout must this switch be touched.

Only in this way: Chỉ bằng cách này Only in this way could the problem be solved

In no way: Không sao có thể In no way could I agree with you.

By no means: Hoàn toàn không By no means does he intend to criticize your idea.

Negative …, nor + auxiliary + S + V He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.

Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này. Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary) In front of the museum is a statue. First came the ambulance, then came the police. ( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)

Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định: Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen. Directly in front of them stood a great castle. On the grass sat an enormous frog. Along the road came a strange procession.

Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ. So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.

Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động. Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices. (Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, …)

Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up… có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ: + Away/down/in/off/out/over/round/up…+ motion verb + noun/noun phrase as a subject. Away went the runners/ Down fell a dozen of apples… + Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ: Away they went/ Round and round it flew. + Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up… có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand…) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác. From the rafters hung strings of onions. In the doorway stood a man with a gun. On a perch beside him sat a blue parrot. Over the wall came a shower of stones.

*Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ: Hanging from the rafters were strings of onion. Standing in the doorway was a man with a gun. Sitting on a perch beside him was a blue parrot. Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài: She was very religious, as were most of her friends. City dwellers have a higher death rate than do country people.

Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu: Not a single word did he say.

Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ: Here comes Freddy. Incorrect: Here comes he Off we go Incorrect: Off go we There goes your brother I stopped the car, and up walked a policeman.

30 Cấu Trúc Thông Dụng Với To Have

Các cụm từ thông dụng với động từ HAVE

30 cấu trúc thông dụng với To HAVE

* To have a bad liver: Bị đau gan

* To have a bare competency: Vừa đủ sống

* To have a bath: Tắm

* To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh

* To have a bias against sb: Thành kiến với ai

* To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai

* To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm

* To have a blighty wound: Bị một vết thương có thể được giải ngũ

* To have a bone in one’s last legs: Lười biếng

* To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi

* To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai

* To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng

* To have a broad back: Lưng rộng

* To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách

* To have a cast in one’s eyes: Hơi lé

* to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học

* To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào

* To have a chew at sth: Nhai vật gì

* To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào

* To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ) Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau

* To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì

* To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì

* To have a clear utterance: Nói rõ ràng

* To have a clear-out: Đi tiêu

* To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn ròii

* To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng

* To have a cock-shot at sb: Ném đá

* To have a cold: Bị cảm lạnh

* To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười

* To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác

* To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh

* To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì

* To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến

* To have a cough: Ho

* To have a crippled foot: Què một chân

* To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào

* To have a cuddle together: Ôm lấy nhau

* To have a debauch: Chơi bời rượu chè, trai gái

Ví dụ về Các cụm từ thông dụng với động từ HAVE

Have an accident: gặp tai nạn.

Eg: Mr. Grey had an accident last night but he’s OK now.

Ông Grey bị tai nạn tối qua nhưng giờ ổng ổn cả rồi.

– Have an argument/ a row: cãi cọ

Eg: We had an argument/ a row about how to fix the car.

Tụi tao cãi cọ về cách sửa cái xe hơi.

– Have a break: nghỉ giải lao (cũng: take a break)

Eg: Let’s have a break when you finish this exercise.

Chúng ta hãy nghỉ giải lao sau khi anh giải xong bài tập này.

– Have a conversation/ chat: nói chuyện

Eg: I hope we’ll have time to have a chat after the meeting.

Tôi mong là chúng ta sẽ có thì giờ nói chuyên sau cuộc họp.

– Have difficulty (in) (doing something): gặp khó khăn

Eg: The class had difficulty understanding what to do.

Lớp học gặp trở ngại trong việc hiểu được những điều phải làm.

– Have a dream/ nightmare: mơ/ gặp ác mộng

Eg: I had a nightmare last night.

Tớ gặp ác mộng đêm qua.

– Have an experience: trải nghiệm

Eg: I had a frightening experience the other day.

Ngày hôm kia tớ có một trải nghiệm đáng sợ.

– Have a feeling: cảm giác rằng

Eg: I have a feeling that something is wrong.

Em cảm giác có điều gì không ổn.

– Have fun/ a good time: vui vẻ

Eg: I’m sure you’ll have fun on the school trip.

Tôi chắc em sẽ vui vẻ trong kỳ nghỉ của trường.

– Have a look: ngắm nhìn

Eg: The teacher wanted to have a look at what we were doing.

Ông thầy muốn ngắm nhìn xem chúng tôi đang làm gì.

– Have a party: tổ chức tiệc tùng

Eg: Let’s have a party at the end of term.

Chúng ta hãy tổ chức tiệc tùng vào cuối học kì.

– Have a problem/ problems (with): gặp vấn đề, gặp khó khăn

Eg: Ask the teacher if you have problems with the exercise.

Hãy hỏi cô giáo nếu như em gặp khó khăn với bài tập.

– Have a try/ go: thử

Eg: I’ll explain what to do and then you can have a go/ try.

Tớ sẽ giải thích những gì cần làm và sau đó, cậu có thể làm thử.