Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Having Lớp 11 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Câu Chẻ Lớp 11

-Câu chẻ tên gọi khác của câu nhấn mạnh, gồm có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề thứ nhất là mệnh đề sử dụng với mục đích cần nhấn mạnh, mệnh đề thứ hai là mệnh đề phụ có tác dụng bổ ngữ cho mệnh đề thứ nhất.

– Câu chẻ dùng để nhấn mạnh một thành phần nào đó của câu.

II. Cấu trúc câu chẻ lớp 11

1.Câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ. It + (be) + S + who/that + V…

Ex: Lan is the best dancer. (Lan là người nhảy giỏi nhất).

➔ It is Lan who is the best dancer. (Đây là Lan người mà nhảy giỏi nhất).

2. Câu chẻ nhấn mạnh vào động từ. S + Auxilliar + Vinf…

➔ Câu chẻ nhấn mạnh động từ ta dùng trợ động từ tương đương với thời động từ chính của câu và động từ chính ở dạng nguyên thể.

Ex:

I finished all my work yesterday.

(Tôi đã kết thúc tất cả công việc của tôi ngày mai).

➔ I did finish all my work yesterday.

(Tôi đã kết thúc tất cả công việc của tôi ngày mai).

3. Câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ. It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.

Ex:

I gave her a pen last night. (Tôi đã tặng cô ấy một chiếc bút tối qua).

➔ It was her whom I gave a pen last night.

(Cô ấy người mà tôi đã tặng một chiếc bút tối qua).

4. Câu chẻ nhấn mạnh vào các thành phần khác của câu. It + be + (thành phần câu cần được nhấn mạnh) + that + S + V.

Ex: She lives in a small house. (Cô ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ).

➔ It is a small house that she lives in.

(Nó là một ngôi nhà nhỏ nơi mà cô ấy sống).

III. Câu chẻ trong câu bị động.

Câu chủ động: It + be + (tân ngữ) + that/whom + S + V.

Câu bị động: It + be + N + that/whom + tobe + Ved/PII + … + by O(S).

Ex:

Jim gave her boyfriend a lot of gifts.

(Cô gái này đã tặng cho bạn trai cô ấy rất nhiều quà).

➔ It was Jim’s boyfriend whom was given a lot of gifts.

(Bạn trai của Jim người mà đã được tặng rất nhiều quà bởi cô ấy).

1.Gim will visit my grandparents next month.

2. Her father hit this dog in the yard.

3. His girlfriend made some candies for his birthday’s party.

4. Tom passed the test last week.

5. We were born in Hanoi.

6. They cleaned the doors this morning.

Lời giải bài tập:

1.It will be Gim who visit my grandparents next month.

2. It was this dog that her father hit in the yard.

3. It was his girlfriend who made some candies for his birthday’s party.

4. It was last week that Tom passed the test.

5. It was Hanoi that We were born in.

6. It was the doors that were cleaned this morning.

Cấu Trúc Have Someone Do Something

Xin chào các độc giả của chúng tôi Hôm nay Ms Hong le sẽ chia sẻ tới các bạn bài viết về cấu trúc “Have someone do something” thường thấy trong đề thi Đại học tiếng anh, đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý “Ai nhờ ai làm việc gì”.

Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, có rất nhiều việc ta nhờ người khác làm nhưng ta không nói chính xác như vậy, thí dụ:

Ngày mai tôi đi hớt tóc. (Bạn không tự hớt tóc mà bạn nhờ thợ hớt tóc cho mình, đúng không?)

Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nói thật sự có ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ rửa xe rửa giùm, không phải bảo bạn tự rửa).

Tóm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài này.

1. Công thức cấu trúc

Chủ ngữ + HAVE + Đại từ tân ngữ hoặc danh từ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ .

– Lưu ý:

+ Tùy hoàn cảnh nói, HAVE phải được chia theo đúng thì. Nếu cần, bạn xem lại bài học về tất cả các thì trong tiếng Anh.

+ Đại từ tân ngữ: bạn xem lại bài Đại từ tân ngữ nếu cần.

+ Danh từ: nếu không dùng đại từ tân ngữ, bạn có thể thay danh từ riêng chỉ tên người vào chỗ này (Peter, Tom, John…) hoặc ngữ danh từ chỉ nghề nghiệp (my lawyer, my doctor…)

+ Động từ nguyên mẫu: là động từ chỉ hành động được nhờ làm trong câu nói này.

2. Ta dùng công thức này khi ta cần nói rõ người được nhờ làm là ai.

– Thí dụ:

+ I HAD MY ASSISTANT TYPE THE REPORT. = Tôi đã nhờ trợ lý riêng đánh máy bản báo cáo.

+ I’LL HAVE MY LAWYER LOOK INTO IT. = Tôi sẽ nhờ luật sư của tôi xem xét vấn đề này.

+ MY COMPUTER BROKE DOWN. MY BROTHER IS A COMPUTER TECHNICIAN. I’LL HAVE HIM FIX IT. = Máy vi tính tôi đã bị hư. Em trai tôi là kỹ thuật viên máy tính. Tôi sẽ nhờ nó sửa giùm.

3. Công thức cấu trúc ở thể bị động:

Chủ ngữ + HAVE + Bổ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành.

– Lưu ý:

+ HAVE phải được chia đúng thì

+ Bổ ngữ là cái được làm, cái được xử lý

+ Động từ ở dạng quá khứ hoàn thành là động từ nguyên mẫu thêm ED đối với động từ có quy tắc, đối với động từ bất quy tắc, dạng quá khứ hoàn thành chính là dạng ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc.

4. Ta thường dùng cấu trúc thể bị động này hơn vì thường thì người được nhờ làm không cần được nhắc tới người nghe cũng hiểu ( thí dụ: đi hớt tóc thì dĩ nhiên người được bạn nhờ hớt tóc phải là người thợ hớt tóc)

– Thí dụ:

+ I HAD MY HAIR CUT YESTERDAY. = Hôm qua tôi đã đi hớt tóc. (động từ CUT ở ba dạng- nguyên mẫu, quá khứ, quá khứ hoàn thành- đều như nhau CUT – CUT – CUT)

+ I’M GOING TO HAVE MY CAR FIXED TOMORROW. = Ngày mai tôi sẽ đem xe hơi đi sửa.

30 Cấu Trúc Thông Dụng Với To Have

Các cụm từ thông dụng với động từ HAVE

30 cấu trúc thông dụng với To HAVE

* To have a bad liver: Bị đau gan

* To have a bare competency: Vừa đủ sống

* To have a bath: Tắm

* To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh

* To have a bias against sb: Thành kiến với ai

* To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai

* To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm

* To have a blighty wound: Bị một vết thương có thể được giải ngũ

* To have a bone in one’s last legs: Lười biếng

* To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi

* To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai

* To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng

* To have a broad back: Lưng rộng

* To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách

* To have a cast in one’s eyes: Hơi lé

* to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học

* To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào

* To have a chew at sth: Nhai vật gì

* To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào

* To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ) Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau

* To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì

* To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì

* To have a clear utterance: Nói rõ ràng

* To have a clear-out: Đi tiêu

* To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn ròii

* To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng

* To have a cock-shot at sb: Ném đá

* To have a cold: Bị cảm lạnh

* To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười

* To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác

* To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh

* To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì

* To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến

* To have a cough: Ho

* To have a crippled foot: Què một chân

* To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào

* To have a cuddle together: Ôm lấy nhau

* To have a debauch: Chơi bời rượu chè, trai gái

Ví dụ về Các cụm từ thông dụng với động từ HAVE

Have an accident: gặp tai nạn.

Eg: Mr. Grey had an accident last night but he’s OK now.

Ông Grey bị tai nạn tối qua nhưng giờ ổng ổn cả rồi.

– Have an argument/ a row: cãi cọ

Eg: We had an argument/ a row about how to fix the car.

Tụi tao cãi cọ về cách sửa cái xe hơi.

– Have a break: nghỉ giải lao (cũng: take a break)

Eg: Let’s have a break when you finish this exercise.

Chúng ta hãy nghỉ giải lao sau khi anh giải xong bài tập này.

– Have a conversation/ chat: nói chuyện

Eg: I hope we’ll have time to have a chat after the meeting.

Tôi mong là chúng ta sẽ có thì giờ nói chuyên sau cuộc họp.

– Have difficulty (in) (doing something): gặp khó khăn

Eg: The class had difficulty understanding what to do.

Lớp học gặp trở ngại trong việc hiểu được những điều phải làm.

– Have a dream/ nightmare: mơ/ gặp ác mộng

Eg: I had a nightmare last night.

Tớ gặp ác mộng đêm qua.

– Have an experience: trải nghiệm

Eg: I had a frightening experience the other day.

Ngày hôm kia tớ có một trải nghiệm đáng sợ.

– Have a feeling: cảm giác rằng

Eg: I have a feeling that something is wrong.

Em cảm giác có điều gì không ổn.

– Have fun/ a good time: vui vẻ

Eg: I’m sure you’ll have fun on the school trip.

Tôi chắc em sẽ vui vẻ trong kỳ nghỉ của trường.

– Have a look: ngắm nhìn

Eg: The teacher wanted to have a look at what we were doing.

Ông thầy muốn ngắm nhìn xem chúng tôi đang làm gì.

– Have a party: tổ chức tiệc tùng

Eg: Let’s have a party at the end of term.

Chúng ta hãy tổ chức tiệc tùng vào cuối học kì.

– Have a problem/ problems (with): gặp vấn đề, gặp khó khăn

Eg: Ask the teacher if you have problems with the exercise.

Hãy hỏi cô giáo nếu như em gặp khó khăn với bài tập.

– Have a try/ go: thử

Eg: I’ll explain what to do and then you can have a go/ try.

Tớ sẽ giải thích những gì cần làm và sau đó, cậu có thể làm thử.

Have Something Done: Cấu Trúc Và Ý Nghĩa

Have something done – một trong những cấu trúc nhờ vả được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Đôi khi, cách dùng của cấu trúc này gây sự nhầm lẫn trong quá trình làm bài tập. Để giúp bạn hiểu hơn về Have something done, chuyên mục ngữ pháp sẽ giới thiệu các kiến thức xung quanh cấu trúc chi tiết và đầy đủ.

Have something done là gì?

Have something some: Ai đó làm gì cho mình

➔ Cấu trúc này là dạng câu bị động khi muốn nhờ vả người nào đó làm giúp mình việc này, việc kia

Ex: Minh had the car repaired.

(Minh đã nhờ người sửa chiếc xe)

➔ Ở đây, chiếc xe đã được Minh nhờ người nào đó sửa giúp mình và để diễn tả hành động này thì ta dùng ‘Have something done’.

My younger sister had her hair cut.

(Em gái tôi đã nhờ ai đó cắt tóc cho mình)

➔ Trong câu này, em gái tôi đã nhờ được một người nào đó cắt tóc giúp cho cô ấy và thường thì ta sẽ dùng cấu trúc ‘Have something done’ để diễn tả.

Cách dùng Have something done

Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng ‘Have something done’. Cách dùng này thường nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc.

Ex: They had the house paint last week.

(Họ đã nhờ người sơn ngôi nhà vào tuần trước)

➔ Ở đây, việc nhờ vả thể hiện ở chỗ ‘sơn hộ ngôi nhà’. Tuy nhiên, câu này muốn nhấn mạnh đến việc ngôi nhà đã được sơn vào tuần trước chứ không hẳn đề cập đến việc đã nhờ ai thực hiện việc này.

Trong trường hợp có điều gì xấu xảy ra, đặc biệt là khhi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra thì dùng ‘Have something done’.

Ex: Susan had her bag stolen last Monday in Danang.

(Susan đã bị ai đó trộm chiếc túi vào thứ Hai vừa rồi ở Đà Nẵng)

➔ Trong câu này, việc bị ai đó lấy trộm túi là một việc xấu, ảnh hưởng trực tiếp đến Susan.

Did Mai have her passport burgled yesterday?

(Có phải Mai đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua không?)

Cấu trúc Have something done

S + (have) + something + Ved/PII…

– Done chính là 1 phân từ hai thuộc V ed/PII

– Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cấu trúc này diễn tả theo những nghĩa khác nhau

Ex: I am having this book bought.

(Tôi đang nhờ người mua hộ quyển sách)

My mother will have the house cleaned next week.

(Mẹ tôi sẽ nhờ người dọn dẹp nhà vào tuần tới)

Cấu trúc biến thể Have something done

Cấu trúc 1: S + (have) + someone + Vinf + something…

➔ Khi bạn muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó cách làm cái gì thì bạn nên dùng cấu trúc trên

Ex: My aunt had me make cake.

(Cô tôi đã dạy tôi làm bánh)

My grandparents had me behave as a good person.

(Ông bà tôi đã dạy tôi cư xử như một người tốt)

*Note: Đây chính là dạng câu chủ động của cấu trúc ‘Have something done’

Ex: His story had me laughing so much.

(Câu truyện của anh ấy đã làm tôi cười rất nhiều)

➔ Ở đây, việc kể câu chuyện đã khiến người nghe không thể dừng cười và ta dùng cấu trúc trên để diễn tả điều này.

Cấu trúc tương đồng với Have something done

S + (get) + something done + O

➔ ‘Get something done’ = ‘Have something done’: nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình

Ex: Myan got her watch fixed last night.

(Myan đã nhờ người sửa đồng hồ cho cô ấy tối qua)

S + (get) + somebody + to Vinf + something

Ex: Her father get her to do her homework.

(Bố cô ấy đã dạy cô ấy làm bài tập về nhà)

Viết lại câu với Have something done

S + V + something…

Ex: Jacky is going to wash the clothes.

(Jacky sẽ giặt quần áo)

➔ Jacky is going to have the clothes washed.

(Jacky sẽ nhờ người giặt quần áo giúp mình)

Tony must repair the clock.

(Tony phải sửa đồng hồ)

➔ Tony must have the clock repaired.

(Tony phải nhờ người sửa đồng hồ giúp mình)

Một số ví dụ khác của Have something done

– They are having a new house built next Tuesday.

(Họ đang nhờ người xây ngôi nhà cho mình vào thứ Ba tới)

– We will need to have our photo taken for our new passport.

(Chúng tôi cần nhờ người chụp ảnh cho chiếc hộ chiếu mới của mình)

– Quynh had her badroom walls decorated last week.

(Quỳnh đã nhờ người trang trí tường phòng ngủ cho cô ấy vào tuần trước)

– My son will have a pizza delivered tonight.

(Con trai tôi sẽ nhờ người mang chiếc pizza đến vào tối nay)

– I should have my exercises checked.

(Tôi nên nhờ người kiểm tra bài tập của mình)