Top 15 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Having Been Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Have Been Là Gì? Cấu Trúc Have Been Trong Tiếng Anh

4.8

(96.68%)

241

votes

1. Have been là gì

“Have been”có thể được gọi là một trợ động từ, mang nghĩa chung là “đã được, đã từng”. Từ này là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.

Ví dụ:

I

have been

listening to music all day.

(Tôi đã nghe nhạc cả ngày.)

They

have been

sleeping since morning until now.

(Họ đã ngủ từ sáng đến giờ.)

2. Cách sử dụng have been tiếng Anh

Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Have been để nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian cụ thể.

Về dấu hiệu nhận biết: Trong câu xuất hiện “have been” thì đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

3. Cấu trúc have been trong tiếng Anh

Cấu trúc Have been được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Công thức: S + have + been + Ving…

Cấu trúc Have been ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục cho đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính về tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.).

Ví dụ:

We

have been camping

since early morning.

(Chúng tôi đã cắm trại từ sáng sớm.)

They

have been holding

a party for 2 days now.

(Họ tổ chức tiệc được 2 ngày rồi.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

Cấu trúc Have been kết hợp với “To”

Cấu trúc Have been đi với giới từ “to” có nghĩa là “đi tới đâu”.

Công thức: S + have been + to + địa điểm…

Ví dụ:

My friends

have been to

Hanoi.

(Bạn bè của tôi đã đến Hà Nội.)

They

have been to

Ha Long to hold a year-end party

(Họ đã đến Hạ Long để tổ chức tiệc tất niên.)

Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.

Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, chúng ta sử dụng cấu trúc Have been.

Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O…

Câu bị động: S(o) + have/has been +  Ved/PII + … + by O(s).

Ví dụ: 

My parents have bought this car for 2 years.

(Bố mẹ tôi mua chiếc xe này được 2 năm.)

➔ This car has been for 2 years by my parents. (Chiếc xe này do bố mẹ tôi mua được 2 năm.).

They have built their house for 3 months.

(Họ đã xây dựng ngôi nhà của họ trong 3 tháng.).

➔ Their house has been built for 3 months. (Ngôi nhà của họ đã được xây dựng được 3 tháng.).

Cả hai cấu trúc Have been và Have gone đều được sử dụng để diễn tả một hành động xong quá khứ. Tuy nhiên, chúng vẫn có điểm khác nhau:

Have been

sử dụng để diễn tả các

hoạt động trong quá khứ

nhưng

không xác định được thời gian cụ thể

;

Have gone

sử dụng để diễn tả các

hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc trong quá khứ

. Từ này thường đi chung với “just”.

Ví dụ:

My brothers

have been

to Ho Chi Minh city.

(Anh em tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh.)

My brothers

have just gone

out. 

(Anh em tôi vừa đi chơi xa.)

Trong thì hiện tại hoàn thành:

Have been:

Sử dụng được trong các thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và câu bị động;

Have gone

chỉ sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và câu bị động.

Ví dụ:

Mike

has been playing

soccer for three hours.

(Mike Đã đang chơi đá bóng suốt 2 giờ).

Mike

has just gone

to the cinema.

(Mike chỉ mới đi tới rạp chiếu phim.)

Lưu ý chung: 

“Have been” được sử dụng trong các thì hiện tại hoàn thành khi chủ ngữ của câu là chủ ngữ số nhiều I//you/we/they/N(s).

Dạng số ít của “Have been” là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít là He/She/It/N(số ít).

5. Bài tập với cấu trúc have been

Đáp án:

1.Been

2.Been

3.Been

4.Gone

5.Gone

Comments

How Long Have You (Been)…?

post on 2020/09/04 by Admin

How long have you (been)…?

Làm bài tập

How long have you (been) cách sử dụng?

1. Sử dụng thì hoàn thành

Nhận xét ví dụ sau:

Jason and Jenna are married. The couple exactly got married 10 years ago. Today is their 10th wedding anniversary.

= They have been married for 10 years.

Jason và Jenna đã cưới nhau. Cặp đôi này chính xác đã kết hôn cách đây 10 năm. Hôm nay là ngày kỷ niệm 10 năm ngày cưới của bọn họ.

    

Chúng ta có thể nói:

They are married. (thì hiện tại đơn)

Họ đã kết hôn (tình trạng hôn nhân ở thời điểm hiện tại)

Nhưng khi muốn hỏi về họ đã cưới được bao lâu phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

How long have Jason and Jenna been married?

Không dùng “How long are they married?”

Trả lời: They have been married for 10 years.

Người ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. So sánh thì hiện tại và thì hiện tại hoàn thành:

Jenna is in office now.

Jenna đang chỗ làm.

Jenna has been in office since Sunday.

(Không dùng “Jenna is in office since Sunday”)

Jenna đã ở chỗ làm từ thứ ba (chưa về nhà).

They know each other.

Họ biết nhau đấy.

They have known each other for 5 years.

Họ đã biết nhau được 5 năm.

Is she waiting for someone?

Cô ấy đang đợi ai à?

How long has she been waiting?

Cô ấy đứng đợi được bao lâu rồi?

2. I have been doing something

I have been doing something có thể mang ý nghĩa đã làm cái gì kể từ lúc nào và vẫn đang tiếp tục làm điều đó (hoặc chỉ mới dừng làm điều đó cách thời điểm nói không lâu).

Ví dụ:

She has been learning taxation for a long time.

Cô ấy đã học hệ thống thuế một thời gian dài. (không dùng “she is learning”)

Sorry for being late. Have you guys been waiting long?

Xin lỗi vì đã tới muộn. Các bạn đã chờ lâu lắm có phải không?

It’s been raining since I left my house this morning.

Trời đã có mưa từ khi tôi rời nhà vào sáng nay (mưa vẫn tiếp tục tại thời điểm nói)

How long have you been driving a motorbike to school? Since I was 16.

Bạn lái xe máy đi học từ bao giờ? Tôi lái xe đi học từ khi tôi mới 16 tuổi.

How long have you been a chef? I have been a chef since I was 20.

Bạn đã làm đầu bếp từ khi nào? Tôi đã làm đầu bếp từ khi tôi 20 tuổi.

3. I have done và I have been doing

Như đã nhắc tới ở các bài trước, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng để hỏi về sự việc đã kéo dài được bao lâu (how long), sự việc đã bắt đầu từ lúc nào (since và for).

Ví dụ:

Mary has been learning Portugese for 10 years.

Mary đã học tiếng Bồ Đào Nha được 10 năm.

Bạn có thể sử dụng cả hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn với 2 động từ “live” và “work”.

Ví dụ:

Chris has been living in New York since she was 5.

= Chris has lived in New York since she was 5.

Chris đã sống ở New York từ khi cô ta 5 tuổi.

How long have you been working in this field?

= How long have you worked in this field?

Bạn đã làm việc trong ngành này được bao lâu rồi?

Nếu kết hợp với trạng từ chỉ tần suất “always”, người ta thường chỉ dùng thì hiện tại hoàn thành:

Jason has always lived in New York.

Jason luôn sống ở New York.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành đều có thể được sử dụng đối với những hành động lặp đi lặp lại trong thời gian dài.

Ví dụ:

He has been collecting antique since he was 40.

= He has collected antique since he was 40.

Anh ta đã sưu tập đồ cổ từ khi 40 tuổi.

4. Một số động từ không dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Có một số động từ không được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ví dụ như các từ chỉ giác quan, các từ chỉ cảm xúc yêu ghét hoặc suy nghĩ (love, like, hate, hear, smell…)

Ví dụ:

How long have you guys known each other?

Các bạn đã biết nhau được bao lâu rồi?

I’ve had a pain im my head due to an accident.

Tôi có một chỗ đau ở đầu vì một tai nạn.

​5. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong những câu mang ý nghĩa phủ định

Trong những câu mang ý nghĩa phủ định như các câu sau, người ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành:

We haven’t seen our son since he moved to the United States 5 years ago.

= It was 5 years since we met out son.

Chúng tôi đã không gặp con trai kể từ khi cậu chuyển tới Mỹ 5 năm trước.

My mom hasn’t phoned me for 1 month.

Mẹ tôi đã không gọi điện cho tôi cả tháng nay.

Làm bài tập

30 Cấu Trúc Thông Dụng Với To Have

Các cụm từ thông dụng với động từ HAVE

30 cấu trúc thông dụng với To HAVE

* To have a bad liver: Bị đau gan

* To have a bare competency: Vừa đủ sống

* To have a bath: Tắm

* To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh

* To have a bias against sb: Thành kiến với ai

* To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai

* To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm

* To have a blighty wound: Bị một vết thương có thể được giải ngũ

* To have a bone in one’s last legs: Lười biếng

* To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi

* To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai

* To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng

* To have a broad back: Lưng rộng

* To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách

* To have a cast in one’s eyes: Hơi lé

* to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học

* To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào

* To have a chew at sth: Nhai vật gì

* To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào

* To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ) Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau

* To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì

* To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì

* To have a clear utterance: Nói rõ ràng

* To have a clear-out: Đi tiêu

* To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn ròii

* To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng

* To have a cock-shot at sb: Ném đá

* To have a cold: Bị cảm lạnh

* To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười

* To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác

* To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh

* To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì

* To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến

* To have a cough: Ho

* To have a crippled foot: Què một chân

* To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào

* To have a cuddle together: Ôm lấy nhau

* To have a debauch: Chơi bời rượu chè, trai gái

Ví dụ về Các cụm từ thông dụng với động từ HAVE

Have an accident: gặp tai nạn.

Eg: Mr. Grey had an accident last night but he’s OK now.

Ông Grey bị tai nạn tối qua nhưng giờ ổng ổn cả rồi.

– Have an argument/ a row: cãi cọ

Eg: We had an argument/ a row about how to fix the car.

Tụi tao cãi cọ về cách sửa cái xe hơi.

– Have a break: nghỉ giải lao (cũng: take a break)

Eg: Let’s have a break when you finish this exercise.

Chúng ta hãy nghỉ giải lao sau khi anh giải xong bài tập này.

– Have a conversation/ chat: nói chuyện

Eg: I hope we’ll have time to have a chat after the meeting.

Tôi mong là chúng ta sẽ có thì giờ nói chuyên sau cuộc họp.

– Have difficulty (in) (doing something): gặp khó khăn

Eg: The class had difficulty understanding what to do.

Lớp học gặp trở ngại trong việc hiểu được những điều phải làm.

– Have a dream/ nightmare: mơ/ gặp ác mộng

Eg: I had a nightmare last night.

Tớ gặp ác mộng đêm qua.

– Have an experience: trải nghiệm

Eg: I had a frightening experience the other day.

Ngày hôm kia tớ có một trải nghiệm đáng sợ.

– Have a feeling: cảm giác rằng

Eg: I have a feeling that something is wrong.

Em cảm giác có điều gì không ổn.

– Have fun/ a good time: vui vẻ

Eg: I’m sure you’ll have fun on the school trip.

Tôi chắc em sẽ vui vẻ trong kỳ nghỉ của trường.

– Have a look: ngắm nhìn

Eg: The teacher wanted to have a look at what we were doing.

Ông thầy muốn ngắm nhìn xem chúng tôi đang làm gì.

– Have a party: tổ chức tiệc tùng

Eg: Let’s have a party at the end of term.

Chúng ta hãy tổ chức tiệc tùng vào cuối học kì.

– Have a problem/ problems (with): gặp vấn đề, gặp khó khăn

Eg: Ask the teacher if you have problems with the exercise.

Hãy hỏi cô giáo nếu như em gặp khó khăn với bài tập.

– Have a try/ go: thử

Eg: I’ll explain what to do and then you can have a go/ try.

Tớ sẽ giải thích những gì cần làm và sau đó, cậu có thể làm thử.

Nắm Chắc Cách Dùng Cấu Trúc Have Something Done

(1) I have my car washed. (2) I washed my car.

Ở câu số (1) với cấu trúc HAVE SOMETHING DONE, nó mang ý nghĩa “ai đó đã rửa xe của tôi do tôi muốn họ làm vậy,” hay tôi đã bảo (nhờ/thuê) ai đó rửa xe cho mình. Với câu số (2), tôi chính là người rửa cái xe của tôi chứ không phải ai khác.

(1) I have my hair cut. (Tôi mới đi cắt tóc.) (2) I cut my hair. (Tôi mới tự cắt tóc.)

(1) They have their room painted. (Họ mới được sơn phòng cho.) (2) They painted their room. (Họ tự sơn phòng của mình.)

Một cách dùng khác của HAVE SOMETHING DONE là để diễn tả một việc xấu xảy ra, đặc biệt là khi một người nào đó bị ảnh hưởng bởi một hành động mà họ không phải người gây ra.

e.g. – I have had my bag stolen last week in Thailand. (Tôi bị ai đó lấy trộm mất túi vào tuần trước ở Thái Lan.) – Thousands of people have had their home destroyed by the tsunami. (Nhà của hàng ngàn người đã bị sóng thần phá huỷ toàn bộ.)

Ngoài việc sử dụng HAVE SOMETHING DONE, chúng ta cũng có thể sử dụng GET SOMETHING DONE để diễn tả ý nghĩa tương tự như vậy. Tuy nhiên, GET SOMETHING DONE mang sắc thái ít trang trọng hơn.

2. Cấu trúc HAVE SOMEBODY DO SOMETHING

Cấu trúc HAVE SOMEBODY DO SOMETHING , có cách dùng tương tự như HAVE SOMETHING DONE, tuy nhiên thường được sử dụng hơn khi chủ ngữ là người hướng dẫn hoặc yêu cầu ai đó làm việc gì. Cấu trúc này chỉ đích danh rõ ràng người thực hiện hành động và có ý nhấn mạnh người thực hiện hành động.

e.g. – I had Jon fix my bike. (Tôi nhờ Jon sửa xe cho tôi.) – He has had Dr Larry check his wound. (Bác sĩ Larry đã kiểm tra vết thương cho anh ấy.)

3. Cấu trúc GET SOMEBODY TO DO SOMETHING

Tương tự như have SOMEONE DO SOMETHING, GET SOMEBODY TO DO SOMETHING cũng dùng để diễn tả việc chủ ngữ yêu cầu hoặc hướng dẫn ai đó thực hiện một hành động, và trọng tâm của câu được chú trọng vào người thực hiện hành động đó hay vì vào hành động được thực hiện như cách sử dụng HAVE SOMETHING DONE.

Tuy nhiên, nếu như dùng HAVE sẽ theo sau bởi động từ nguyên thể (V-inf), thì với GET, ta phải dùng động từ có TO (to V). Cấu trúc GET SOMEONE TO DO SOMETHING thường nghiêng về hướng ngữ nghĩa rằng chủ ngữ phải thuyết phục hoặc bắt buộc ai đó thực hiện hành động hơn là các ý nghĩa chung chung như các cấu trúc bên trên.

e.g. – I get my daughter to cook dinner. (Tôi hướng dẫn/khiến con gái nấu bữa tối.) – She gets her boyfriend to clean the house. (Cô ấy khiến/bắt cho bạn trai phải dọn nhà.)

Như vậy, không thể phủ nhận rằng cấu trúc HAVE SOMETHING DONE và các cấu trúc xung quanh gây nhầm lẫn khá nhiều. Nhưng chỉ cần bạn hiểu bản chất và cách dùng của chúng thì sẽ không có gì khó khăn cả.

Để nắm vững các kiến thức tiếng Anh và sẵn sàng cho các kỳ thi quan trọng, hãy tham khảo ngay khoá học Tiếng Anh Dự bị Đại học Quốc tế dành riêng cho học sinh THPT của Language Link Academic do các thầy cô giáo trong và ngoài nước giàu kinh nghiệm giảng dạy cùng với các bí quyết và phương pháp học tập và ôn thi vô cùng hiệu quả.

Đáp án: 1A, 2B, 3A, 4C

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!