Top 11 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Have Nhờ Vả Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Have Something Done (Nhờ Vả) Trong Tiếng Anh

Have something some: Ai đó làm gì cho mình

➔ Cấu trúc này là dạng câu bị động khi muốn nhờ vả người nào đó làm giúp mình việc này, việc kia

Ex: Minh had the car repaired.

(Minh đã nhờ người sửa chiếc xe)

➔ Ở đây, chiếc xe đã được Minh nhờ người nào đó sửa giúp mình và để diễn tả hành động này thì ta dùng ‘Have something done’.

My younger sister had her hair cut.

(Em gái tôi đã nhờ ai đó cắt tóc cho mình)

➔ Trong câu này, em gái tôi đã nhờ được một người nào đó cắt tóc giúp cho cô ấy và thường thì ta sẽ dùng cấu trúc ‘Have something done’ để diễn tả.

Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng ‘Have something done’. Cách dùng này thường nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc.

Ex: They had the house paint last week.

(Họ đã nhờ người sơn ngôi nhà vào tuần trước)

Trong trường hợp có điều gì xấu xảy ra, đặc biệt là khhi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra thì dùng ‘Have something done’.

Ex: Susan had her bag stolen last Monday in Danang.

(Susan đã bị ai đó trộm chiếc túi vào thứ Hai vừa rồi ở Đà Nẵng)

➔ Trong câu này, việc bị ai đó lấy trộm túi là một việc xấu, ảnh hưởng trực tiếp đến Susan.

Did Mai have her passport burgled yesterday?

(Có phải Mai đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua không?)

S + (have) + something + Ved/PII…

– Done chính là 1 phân từ hai thuộc V ed/PII

– Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cấu trúc này diễn tả theo những nghĩa khác nhau

Ex: I am having this book bought.

(Tôi đang nhờ người mua hộ quyển sách)

My mother will have the house cleaned next week.

(Mẹ tôi sẽ nhờ người dọn dẹp nhà vào tuần tới)

Cấu trúc 1: S + (have) + someone + Vinf + something…

➔ Khi bạn muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó cách làm cái gì thì bạn nên dùng cấu trúc trên

Ex: My aunt had me make cake.

(Cô tôi đã dạy tôi làm bánh)

My grandparents had me behave as a good person.

(Ông bà tôi đã dạy tôi cư xử như một người tốt)

*Note: Đây chính là dạng câu chủ động của cấu trúc ‘Have something done’

Ex: His story had me laughing so much.

(Câu truyện của anh ấy đã làm tôi cười rất nhiều)

S + (get) + something done + O

➔ ‘Get something done’ = ‘Have something done’: nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình

Ex: Myan got her watch fixed last night.

(Myan đã nhờ người sửa đồng hồ cho cô ấy tối qua)

S + (get) + somebody + to Vinf + something

Ex: Her father get her to do her homework.

(Bố cô ấy đã dạy cô ấy làm bài tập về nhà)

S + V + something…

Ex: Jacky is going to wash the clothes.

(Jacky sẽ giặt quần áo)

➔ Jacky is going to have the clothes washed.

(Jacky sẽ nhờ người giặt quần áo giúp mình)

Tony must repair the clock.

(Tony phải sửa đồng hồ)

➔ Tony must have the clock repaired.

(Tony phải nhờ người sửa đồng hồ giúp mình)

Một số ví dụ khác của Have something done

– They are having a new house built next Tuesday.

(Họ đang nhờ người xây ngôi nhà cho mình vào thứ Ba tới)

– We will need to have our photo taken for our new passport.

(Chúng tôi cần nhờ người chụp ảnh cho chiếc hộ chiếu mới của mình)

– Quynh had her badroom walls decorated last week.

(Quỳnh đã nhờ người trang trí tường phòng ngủ cho cô ấy vào tuần trước)

– My son will have a pizza delivered tonight.

(Con trai tôi sẽ nhờ người mang chiếc pizza đến vào tối nay)

– I should have my exercises checked.

(Tôi nên nhờ người kiểm tra bài tập của mình)

Bài tập vận dụng

XEM THÊM:

Cấu Trúc Câu Nhờ Vả (Have Something Done) Trong Tiếng Anh: Ví Dụ Và Bài Tập Chi Tiết

Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh được dùng khi muốn diễn tả, tường thuật lại việc ai đó xin giúp đỡ, thuê mượn hoặc yêu cầu người khác thực hiện một công việc mà họ không làm được hoặc không muốn làm.

Last night, Dong Nhi had Ong Cao Thang do the housework.

Dong Nhi will get her house cleaned next week.

Các bạn có thấy cấu trúc của hai câu trên khác nhau không? Đó chính là 2 dạng khác nhau của câu nhờ vả: chủ động và bị động. Nhìn có vẻ hơi “khó nhằn” nhưng khi hiểu kĩ sẽ rất đơn giản, nội dung tiếp theo sẽ giúp bạn điều đó.

Trong cấu trúc chủ động, chúng ta sẽ nhấn mạnh vào đối tượng được nhờ cậy.

Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh chủ động với HAVE:

Have someone do something (nhờ ai đó làm việc gì).

Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với HAVE:

I have my brother repair my computer.

The teacher has the students stop writing.

The company had a cleaner to clean the office.

Cấu trúc câu nhờ vả tiếng Anh chủ động với GET:

Get someone to do something (nhờ ai đó làm việc gì.)

Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động với GET

I got Lisa to buy one “banh-mi” for me this morning.

My mother gets me to go to the supermarket.

She gets her daughter to do the homework.

Trong một số trường hợp, cấu trúc “get someone to do something” sẽ mang cảm giác ép buộc và mất công thuyết phục nhiều hơn các cấu trúc khác.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Ngược lại với ở trên, cấu trúc nhờ vả bị động nhấn mạnh vào sự việc xảy ra nhiều hơn là người thực hiện.

(Cấu trúc nhờ vả mang nghĩa chủ động)

Ở đây, người dọn dẹp có thể không được nhắc tới. Điều quan trọng là “nhà đã được làm sạch”.

Cấu trúc nhờ vả tiếng anh mang nghĩa chủ động:

HAVE/ GET + something + Phân từ 2

Ở dạng câu nhờ vả bị động, “have” và “get được sử dụng và mang ý nghĩa giống nhau.

Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với HAVE:

John had his car washed yesterday, then it rained.

We will have our house decorated next month.

Ví dụ cách dùng cấu trúc nhờ vả mang nghĩa bị động với GET:

I am going to get my laptop fixed.

The students get their exercises checked.

Lily got his bag stolen last night.

Chú ý: Các việc trên đều được thực hiện bởi một người khác (thợ cắt tóc, người rửa xe, người sơn nhà,…) nhưng không được nhắc tới.

Bài 1: Dùng từ gợi ý viết lại câu sau dạng cấu trúc nhờ vả chủ động:

I/ get/ hairdresser/ dye/ my hair.

Sarah/ have/ her mom/ send/ money.

My father/ shop assistant/ to/ give/ discount.

The doctor/ have/ nurse/ call/ patients.

I/ the waiter/ bring/ water

Bài 2: Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động:

I cleaned my house yesterday. (have)

She cut her hair. (get)

We painted our bedroom 2 months ago. (have)

John typed his documents this morning. (get)

The director prints the photo. (have)

Nhờ Vả Trong Tiếng Tiếng Anh

Anh sẽ là người đầu tiên tôi nhờ vả.

You’ll be the first person I call.

OpenSubtitles2018.v3

Con đã phải nhờ vả nhiều lắm mới có được đấy.

I had to call in a lot of favors to get those.

OpenSubtitles2018.v3

Say xỉn và nhờ vả hả?

Drunk and asking for favors?

OpenSubtitles2018.v3

Chúng tôi đang thám hiểm Rio Verde Và cần nhờ vả một vài người của ông.

We’re to be venturing up the Rio Verde, and find ourselves in need of some of your men.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi vẫn có vài người bạn có thể nhờ vả.

I still have some friends I could ask for help.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi không thích nhờ vả ai cả.

I don’t like asking for favors from anybody.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi chưa từng được nhờ vả là phải quyên góp, đó cũng là cách làm của tôi mà.

I never once was asked for a donation, which had kind of been my mode, right.

QED

Nick, đó không phải là nhờ vả, đó là 1 buổi giải trình trước tiểu ban.

Nick, that’s not a favour, that’s a sub-committee hearing.

OpenSubtitles2018.v3

Em nghĩ anh không muốn nhờ vả người trước đây đã làm cho anh.

I think you don’t want to go hat in hand to somebody who used to work for you.

OpenSubtitles2018.v3

Anh cần nhờ vả sự giúp đỡ đấy.

You need to call in favors.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi chưa từng nhờ vả ông khi tôi bị bắt.

I didn’t ever ask your help when I got arrested.

OpenSubtitles2018.v3

Anh sẽ là người đầu tiên tôi nhờ vả

You’ il be the first person I call

opensubtitles2

Finch nhờ vả cô?

Finch have you on standby?

OpenSubtitles2018.v3

Vậy ah?Vậy thì nhờ vả anh vậy

Then ask you is it you

opensubtitles2

Anh đã phải nhờ vả để lấy được nó.

I called in a favor to get it.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi là người cuối cùng trên đời này ông cần nhờ vả đấy.

I am the last person on this earth that you should be asking help from.

OpenSubtitles2018.v3

Anh vừa mới dọn về và mọi người đã nhờ vả rồi.

I’m barely moved in and people are asking me for favors.

OpenSubtitles2018.v3

10 năm tớ không nói chuyện với cậu ta… và cậu ta lại gọi điện nhờ vả?

You know, I haven’t spoken to him in 10 years and he asks me for a favor?

OpenSubtitles2018.v3

Cô được Kumiko nhờ vả giúp gia đình tìm con mèo bị lạc.

She is enlisted by Kumiko to help the Okadas find their missing cat.

WikiMatrix

Chúng tôi không nhờ vả cậu.

This is not asking.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi không còn ai để nhờ vả nữa.

I got no one else to turn to.

OpenSubtitles2018.v3

Không thể tự nhiên gọi 1 người rồi nhờ vả được.

You can’t just call up and ask somebody for a favor.

OpenSubtitles2018.v3

Nhưng tôi đoán vị bác sĩ trước đã có nhờ vả cô ấy chăm sóc kỹ bệnh nhân.

But I guess the referring doctor might have asked her to keep an eye on him.

OpenSubtitles2018.v3

Này, bà không nhờ vả, tôi mời mà.

Hey, you’re not asking, I’m offering.

OpenSubtitles2018.v3

Các Câu Nhờ Vả Trong Tiếng Anh

Khi cần nhờ ai đó làm gì cho bạn

Nắm rõ những mẫu câu nhờ vả có thể giúp ích cho công việc của bạn

Nếu bạn có mối quan hệ rất thân hoặc việc được nhờ khá dễ dàng thì hãy dùng :

Hey, I need … (Này , tôi cần…)

Nếu trường hợp mới gặp lần đầu hay không thân thiết thì bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

You don’t have …, do you ? (Bạn không phải…đúng không?)

Have you got…, by any chance (Anh có thể …không ?)

Could I borrow…? (Tôi có thể mượn…)

Trường hợp bạn muốn lịch sự hoặc nhờ một việc nào đó khó thì dùng :

You couldn’t , could you? (Anh không thể…đúng không?)

Do you think you could…? (Anh có nghĩ là anh có thể…)

I wonder if you could… (Tôi muốn hỏi anh có thể…)

Đối với những việc ở mức độ quá khó, cần sự trợ giúp của nhiều người, hãy dùng mẫu câu:

Would you mind …? (Anh có phiền)

If you could …, I’d be very grateful (Nếu anh có thể…, tôi sẽ rất biết ơn)

Khi muốn người khác vui vẻ nhận lời thì ta có thể dùng các thì sau:

Could you possibly …? ( Anh có thể…)

Do you think you could possibly…? (Anh có nghĩ là anh có thể…?)

I wonder if you could possibly… (Tôi muốn hỏi là anh có thể …)

Nhờ người không thân, hoặc bạn không nghe rõ lời đề nghị, hãy sử dụng mẫu câu sau khi giao tiếp:

Uh, excuse me… (ừm, xin lỗi…)

Pardon me… (Xin lỗi tôi nghe chưa rõ…)

Khi được người khác nhờ

Nếu ai đó nhờ bạn làm một việc gì đó, bạn có thể trả lời:

Ok (Được)

Sure (Chắc chắn rồi)

I’d be glad to (Rất sẵn sàng)

Yes,of course. (Vâng, tất nhiên rồi)

Nếu muốn từ chối một cách lịch sự và không gây ảnh hưởng đến mối quan hệ của bạn, hãy sử dụng:

I’m sorry, but… (Tôi xin lỗi, nhưng…)

I’d like to, but… (Tôi muốn, nhưng…)

I’d really like to help you out, but… (Tôi rất muốn giúp anh, nhưng…)

Hãy tỏ ra lịch sự khi bạn từ chối yêu cầu. Người Mỹ thường đưa một cái cớ để tránh làm buồn lòng người nghe. Những cái cớ này được gọi lại “while lies” (những lời nói dối vô hại). Tất nhiên là chúng thật sự không hàm ý dối trá, nghiệm trọng hoặc mang tính rõ ràng.