Top 3 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Go Off Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Go Off The Deep End

53

SHARES

Share

Tweet

GO OFF THE DEEP END

Nghĩa đen:

Ra phía sâu của bể bơi (đầu phía sâu nhất của bể bơi).

Hàm ý: mất kiểm soát, điên, hâm, khùng, dở người nên mới làm việc nguy hiểm như vậy (với người đang tập bơi)

Nghĩa rộng:

Mất kiểm soát tình cảm của mình, thường là trở nên rất giận dữ (go mad)

Hành xử một cách rất khác thường (hâm, điên, khùng, dở người) (behave extremely strangely)

Tiếng Việt có cách nói tương tự:

Giận dữ, hâm, điên, khùng, dở người

Ví dụ:

I don’t know if she’s just goofing around or if she’s totally gone off the deep end.

Tôi không hiểu là có phải cô ta đang trêu chọc mọi người/làm trò, hay là thực sự cô ấy đang nổi điên.

When he heard about John’s smashing into his car, he went off the deep end.

Khi biết rằng John húc vào xe của mình, ông ấy nổi điên.

Just because you like her look doesn’t mean you should go off the deep end and propose.

Việc cậu thích vẻ bề ngoài của cô ta không có nghĩa là cậu nên thành thằng dở người mà đi cầu hôn cô ta.

Cách dùng:

Cấu trúc cơ bản:

Go off the deep end

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,

ghi lại phát âm của mình,

nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu

lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

Thời gian ghi âm: Không hạn chế

Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất

Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.

Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU – NÓI THEO – GHI – SO SÁNH

Go off the deep end

When he heard about John’s smashing into his car, he went off the deep end.

Just because you like her look doesn’t mean you should go off the deep end and propose.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

Bước 1: Bấm vào đây để mở cửa sổ ghi âm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghi âm, bấm nút Record để bắt đầu quá trình ghi âm

Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.

Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấm Done để kết thúc quá trình ghi. Bấm Play back để nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu. Bấm Retry để làm một bản ghi mới

Bấm Download để lưu file ghi âm của bạn về máy (nếu bạn thích)

Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

(RIGHT) UP ONE’S ALLEY

UP IN THE AIR

OFF THE CUFF

OFF THE TOP OF MY/YOUR HEAD

(GO) OFF THE DEEP END

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points: Yes (if you’re logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS   the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE   the quiz (answering 100% questions correctly).

Have fun!

Time limit:

0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading…

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point(s), (0)

Earned Point(s): 0 of 0, (0) 0 Essay(s) Pending (Possible Point(s): 0)

Average score

Your score

Categories

Not categorized

0%

Sorry, but that’s too bad to be bad. Come try again and better luck next time. 

Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

You’ve done part of it, but still not enough.

You passed. Congratulations!

Well-done! You answered all the questions correctly.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Answered

Review

Question

1

of

10

up in the air

off the cuff

off the top of his head

up his alley

Correct

Incorrect

Question

2

of

10

off the top of his head

off the cuff

Correct

Incorrect

Question

3

of

10

off the top of my head

off the cuff

Correct

Incorrect

Question

4

of

10

off the deep end

up their alley

up in the air

off the cuff

Correct

Incorrect

Question

5

of

10

off the cuff

off the top of his head

Correct

Incorrect

Question

6

of

10

up in the air

off the deep end

Correct

Incorrect

Question

7

of

10

right up our alley

up in the air

off the cuff

off the top of our head

Correct

Incorrect

Question

8

of

10

off the top of my head

off the cuff

up in the air

off the deep end

Correct

Incorrect

Question

9

of

10

up her alley

off the cuff

up in the air

off the top of her head

Correct

Incorrect

Question

10

of

10

off the deep end.

up in the air

up their alley

off the top of their head

Correct

Incorrect

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: HAVE IT MADE / GOT IT MADE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life …

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng thực tế của một số thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh: BEND SOMEONE’S EAR. English idioms and how to use them in real life …

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: FROM THE WORD GO. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life …

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: GO / COME / BE DOWN TO THE WIRE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life …

1

2

3

92

53

SHARES

Share

Tweet

Cách Dùng Cấu Trúc Be Going To

1. Cách dùng Cấu trúc này thực ra là 1 cấu trúc của thì hiện tại (dạng tiếp diễn của động từ go). Chúng ta dùng nó để nói về những sự kiện, hành động trong tương lai mà đã có dấu hiệu báo trước ở hiện tại, hoặc là những hành động đã được lên kế hoạch, được quyết định trước ở hiện tại. Cấu trúc này được dùng rất phổ biến trong văn phong thân mật, đặc biệt trong văn nói (vì các cuộc hội thoại hàng ngày thường hay nói về những dự định, những việc đã được lên kế hoạch trước).

2. Dùng để nói về những hành động đã được lên kế hoạch Chúng ta dùng cấu trúc be going to + động từ nguyên thể để nói về những kế hoạch, đặc biệt thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh rằng hành động nào đó đã được lên kế hoạch, quyết định trước. Ví dụ: We‘re going to geta new car soon. (Chúng tớ sẽ sớm có ô tô mới thôi.) John says he‘s going to phone this evening. (John nói anh ấy sẽ gọi vào tối nay.) When are you going to getyour hair cut? (Lúc nào thì cậu định đi cắt tóc đấy?) I‘m going to keep asking her out until she says “Yes”. (Tớ định sẽ vẫn tiếp tục rủ cô ấy đi chơi cho đến khi cô ấy đồng ý.) I‘m going to stop him reading my letter if it’s the last thing I do. (Tớ sẽ ngăn không cho anh ta đọc thư của tớ nữa nếu như đó là điều cuối cùng tớ có thể làm.)

3. Dùng để nói về những hành động có dấu hiệu báo trước ở hiện tại Cấu trúc be going to + động từ nguyên thể còn có cách dùng khác là để dự đoán những hành động sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên những dấu hiệu báo trước ở hiện tại. Ví dụ: Sandra‘s going to have another baby in June. (Sandra sẽ sinh thêm em bé vào tháng 6.) Look at the sky. It‘s going to rain. (Nhìn trời kìa. Sắp mưa rồi.) Look out! We‘re going to crash. (Coi chừng! Sắp đâm kìa.)

4. Khi đưa ra yêu cầu và từ chốiBe going to + động từ nguyên thể có thể được dùng để yêu cầu nhất định ai đó làm hoặc không làm gì. Ví dụ: You‘re going to finish that soup if you sit there all afternoon. (Con sẽ ăn hết được món canh đó nếu con cứ ngồi đó cả chiều.) She’ s going to take that medicine whether she likes it or not. (Cô ấy sẽ phải uống số thuốc đó dù có thích hay không.) You‘re not going to play football in my garden. (Các cháu không được chơi bóng trong vườn của ta.)

Cấu trúc này cũng được dùng để nhấn mạnh lời từ chối. Ví dụ: I‘m not going to sit up all night listening to your problems! (Tớ sẽ không ngồi thức cả đêm để nghe mấy vấn đề của cậu đâu.)

5. Gonna Trong giao tiếp thân mật, going to thường được phát âm là /ˈɡənə/, trong văn viết được viết là gonna, đặc biệt trong tiếng Anh Mỹ. Ví dụ: Nobody’s gonna talk to me like that. (Sẽ chẳng có ai nói như thế với tôi cả.)

Một Số Cấu Trúc Hay Của Động Từ “Go”

• To go aboard: Lên tàu

• To go about one’s lawful occasion: Làm công việc mình trong phạm vi hợp pháp

• To go about one’s usual work: Lo công việc theo th­ờng lệ

• To go about to do sth: Cố gắng làm việc gì

• To go across a bridge: Đi qua cầu

• To go against the current: Đi ng­ợc dòng n­ớc

• To go against the tide: Đi n­ớc ng­ợc; ng­ợc chiều n­ớc

• To go all awry: (Kế hoạch)Hỏng, thất bại

• To go along at easy jog: Đi thong thả, chạy lúp xúp

• To go along dot-and-go-one: Đi cà nhắc

• To go among people: Giao thiệp với đời

• To go and seek sb: Đi kiếm ng­ời nào

• To go around the world: Đi vòng quanh thế giới(vòng quanh địa cầu)

• To go ashore: Lên bờ

• To go astray: Đi lạc đ­ờng

• To go at a crawl: Đi lê lết, đi chầm chậm

• To go at a furious pace: Chạy rất mau; rất hăng

• To go at a good pace: Đi rảo b­ớc

• To go at a snail’s pace: Đi chậm nh­ rùa, đi rất chậm chạp

• To go at a spanking pace: (Ngựa)Chạy mau, chạy đều

• To go at the foot’s pace: Đi từng b­ớc

• To go away for a fortnight: Đi vắng hai tuần lễ

• To go away for ever: Đi không trở lại

• To go away with a flea in one’s ear: Bị xua đuổi và chỉ trích nặng nề

• To go away with sth: Đem vật gì đi

• To go away with sth: Lấy, mang vật gì đi

• To go back into one’s room: Trở vào phòng của mình

• To go back into the army: Trở về quân ngũ

• To go back on one’s word: Không giữ lời, nuốt lời

• To go back on word: Không giữ lời hứa

• To go back the same way: Trở lại con đ­ờng cũ

• To go back to a subject: Trở lại một vấn đề

• To go back to one’s native land: Trở về quê h­ơng, hồi h­ơng

• To go back to the beginning: Bắt đầu lại, khởi sự lại

• To go back to the past: Trở về quá khứ, dĩ vãng

• To go back two paces: B­ớc lui hai b­ớc

• To go backwards: Đi giật lùi, đi lùi lại, thoái lui

• To go bad: Bị thiu, bị thối

• To go bail (to put in bail) for sb: Đóng tiền bảo lãnh cho ng­ời nào

• To go bananas: (Lóng)Trở nên điên rồ

• To go bankrupt: Phá sản, vỡ nợ, khánh tận

• To go before: Đi tới tr­ớc

• To go behind a decision: Xét lại một quyết định

• To go behind sb’s words: Tìm hiểu ẩn ý của ai

• To go behind sb’s words: Tìm hiểu một ẩn ý trong lời nói của ng­ời nào

• To go beyond all bounds, to pass all bounds: V­ợt quá phạm vi, giới hạn

• To go beyond one’s authority: V­ợt quá quyền hạn của mình

• To go blackberrying: Đi hái dâu

• To go blind with rage: Giận tím cả ng­ời

• To go broody: Muốn ấp trứng

• To go bung: Bị vỡ nợ, phá sản

• To go by boat: Đi bằng tàu thủy, bằng thuyền

• To go by certain principles: Hành động theo một số nguyên tắc nhất định

• To go by certain principles: Làm theo một số nguyên tắc nào đó

• To go by steam: Chạy bằng hơi n­ớc

• To go by the directions: Làm theo lời dạy, lời chỉ dẫn

• To go by train:

• To go by: Đi ngang qua

• To go chestnutting: Đi hai trái lật, trái dẻ tây

• To go clear round the globe: Đi vòng quanh thế giới

• To go crazy: Phát điên, phát cuồng

• To go cuckoo: (Mỹ)Hơi điên, gàn, không giữ đ­ợc bình tĩnh

• To go dead slow: Đi thật chậm

• To go dead: (Tay, chân)Tê cóng(vì lạnh)

• To go down (fall, drop) on one’s knees: Quì gối

• To go down (from the university): Từ giã(Đại học đ­ờng)

• To go down before an opponent: Bị địch thủ đánh ngã

• To go down in an exam: Thi hỏng, rớt, bị đánh hỏng trong một kỳ thi

• To go down into the tomb: Chết, xuống mồ

• To go down the hill: Xuống dốc

• To go down the river: Đi về miền hạ l­u(của con sông)

• To go down to the country: Về miền quê

• To go down to the South: Đi về miền Nam

• To go downhill: (Đ­ờng)Dốc xuống;(xe)xuống dốc;(ng­ời)đến tuổi già yếu; làm ăn thất bại

• To go down-stream: Đi về miền hạ l­u

• To go downtown: Đi phố

• To go far afield, farther afield: Đi thật xa nhà

• To go far: Đi xa

• To go fifty-fifty: Chia đôi, chia thành hai phần bằng nhau

• To go fishing at week ends:

• To go fishing: Đi câu cá, đánh cá

• To go flop: (Tuồng hát)Thất bại;(công việc)hỏng, thất bại;(ng­ời)ngã xỉu xuống

• To go foodless: Nhịn ăn

• To go for a (half-hour’s)roam: Đi dạo chơi(trong nửa tiếng đồng hồ)

• To go for a blow: Đi hứng gió

• To go for a doctor: Đi mời bác sĩ

• To go for a drive: Đi chơi bằng xe

• To go for a good round: Đi dạo một vòng

• To go for a horse ride on the beach: Cỡi ngựa đi dạo trên bãi biển

• To go for a quick pee: Tranh thủ đi tiểu

• To go for a ramble: Đi dạo chơi

• To go for a ride, to take a ride: Đi chơi một vòng

• To go for a row on the river: Đi chèo xuồng trên sông

• To go for a run: Đi dạo

• To go for a sail: Đi du ngoạn bằng thuyền

• To go for a short run before breakfast: Chạy chậm một đoạn ngắn tr­ớc khi ăn sáng

• To go for a spin: Đi dạo chơi

• To go for a swim: Đi bơi

• To go for a trip round the lake: Đi chơi một vòng quanh hồ

• To go for a trip round the world: Đi du lịch vòng quanh thế giới

• To go for a walk: Đi dạo, đi dạo một vòng

• To go for nothing: Không đi đến đâu, không đạt gì cả

• To go for sb in the papers: Công kích ng­ời nào trên mặt báo

• To go from bad to worse: Trở nên càng ngày càng tồi tệ

• To go from hence into the other world: Qua bên kia thế giới(chết, lìa trần)

• To go from worse to worse: Đi từ tệ hại này đến tệ hại khác

• To go full bat: Đi ba chân bốn cẳng

• To go full tear: Đi rất nhanh

• To go further than sb: Thêu dệt thêm, nói thêm hơn ng­ời nào đã nói

• To go gaga: Hóa lẩm cẩm; hơi mát

• To go gaping about the streets: Đi lêu lổng ngoài đ­ờng phố

• To go gay: (Đàn bà)Phóng đãng, dâm đãng, trụy lạc

• To go goosy: Rởn tóc gáy

• To go guarantee for sb: Đứng ra bảo lãnh cho ai

• To go halves with sb in sth: Chia xẻ cái gì với ai

• To go home: (Đạn)Trúng đích

• To go home: Về nhà

• To go house hunting: Đi kiếm nhà(để thuê hoặc mua)

• To go hungry: Nhịn đói

• To go in (at) one ear and out (at) the other: Vào tai này ra tai khác, không nhớ gì cả

• To go in for an examination: Đi thi, dự bị để đi thi

• To go in for one’s pipe: Trở về lấy ống điếu

• To go in for riding: Lên ngựa

• To go in for sb: Cầu hôn ng­ời nào

• To go in for sports: Ham mê thể thao

• To go in for sports: Ham mê, hâm mộ thể thao

• To go in quest of sb: Đi tìm, kiếm ng­ời nào

• To go in terror of sb: Sợ ng­ời nào đến xanh mặt

• To go in the direction of Sài Gòn: Đi về phía, ngả Saigon

• To go indoors: Đi vào(nhà)

• To go into a convent: Đi tu dòng nữ

• To go into a house: Đi vào trong nhà

• To go into a huddle with sb: Hội ý riêng với ai

• To go into a question: Xét một vấn đề

• To go into business: Đi vào hoạt động kinh doanh

• To go into consumption: Bị lao phổi

• To go into details: Đi vào chi tiết

• To go into ecstasies over sth: Ngây ngất tr­ớc vật gì

• To go into liquidation: Bị phá sản

• To go into mourning: Chịu tang

• To go into rapture: Trong sự say mê

• To go into retreat: Sống ẩn dật

• To go into reverse: Cho(xe)chạy lui lại

• To go into rhapsodies over: Biểu lộ sự hào hứng phấn khởi vô cùng về.

• To go into the church: Đi tu

• To go into the dock: Tàu vào bến

• To go into the first gear: Sang số một

• To go into the melting-pot: (Bóng)Bị biến đổi

• To go into the union house: Vào nhà tế bần

• To go loose: Tự do, đ­ợc thả lỏng

• To go mad: Phát điên

• To go mad: Phát điên

• To go mushrooming: Đi nhổ nấm

• To go must: Nổi cơn giận

• To go nesting: Đi gỡ tổ chim

• To go north: Đi về h­ớng bắc, ph­ơng bắc, phía bắc

• To go off at score: Bắt đầu hết sức sôi nổi(một buổi tranh luận)

• To go off the boil: Hết sôi

• To go off the hooks: Nổi giận, giận dữ; kết hôn

• To go off with sth: Đem vật gì đi

• To go off, to be off: Đi, bỏ đi; trốn, chuồn

• To go on a bender: Chè chén linh đình

• To go on a fool’s errand: Có tiếng mà không có miếng

• To go on a hunt for sth: Tìm kiếm vật gì

• To go on a light diet: Ăn những đồ nhẹ

• To go on a pilgrimage: Đi hành h­ơng

• To go on a ten-miled hike: Đi bộ chơi 10 dặm đ­ờng

• to go on a voyage: đi du lịch xa bằng đ­ờng biển

• To go on appearances: Xét bề ngoài, hình thức

• To go on as before: Làm nh­ tr­ớc

• To go on as Hamlet: Đóng vai Hamlet

• To go on board: Lên tàu

• To go on crutches: Đi bằng nạng

• To go on foot, by train: Đi bộ, đi xe lửa

• To go on guard: Đi gác, canh gác

• To go on one’s knees: Quì gối

• To go on speaking till one is fit to stop: Tiếp tục nói cho đến lúc thích nghỉ

• To go on the batter: (Thuyền)Chạy xéo để tránh gió ng­ợc

• To go on the burst: Bày tiệc lớn, ăn uống say s­a

• To go on the gamble: Mê cờ bạc

• To go on the prowl: Đi săn mồi

• To go on the racket: Ham chơi, ham ăn uống say s­a

• To go on the spree: Vui chơi, ăn uống say s­a

• To go on the stage: B­ớc vào nghề sân khấu

• To go on the streets: Kiếm tiền bằng cách làm gái

• To go on wheels: Trôi chảy, tiến hành tốt đẹp

• To go one’s own way: Làm theo ý riêng, sở thích của mình

• To go out (on strike): Làm reo(đình công)

• To go out gunning: Đi săn bắn

• To go out in a hurry: Đi ra vội vàng, hấp tấp đi ra

• To go out in the poll: Đỗ th­ờng

• To go out of fashion: Quá mốt, lạc hậu thời trang

• To go out of mourning: Mãn tang

• To go out of one’s mind: Bị quên đi

• To go out of one’s way (to do sth): Cất công chịu khó làm việc gì

• To go out of the subject: Ra ngoài đề, lạc đề

• to go out of view: đi khuất không nhìn thấy đ­ợc nữa

• To go out poaching on a farmer’s land: Đi bắt trộm thú của nông trại

• To go out to dinner: Đi ăn cơm khách, ăn cơm tiệm

• To go out unobserved: Đi ra ngoài không ai thấy

• To go out with a gun: Đi săn

• To go out, walk out: Đi ra

• To go overboard: Rất nhiệt tình

• To go part of the distance on foot: Đi bộ một quãng đ­ờng

• To go past: Đi qua

• To go phut: Sụp đổ, tan vỡ, thất bại

• To go prawning: Đi câu tôm

• To go quail-netting: Đi giật l­ới để bắt chim cút

• To go right on: Đi thẳng tới

• To go round the globe:

• To go round with the hat; to make the hat go round; to pass round the hat, to send round the hat:

• To go sealing: Đi săn hải báo

• To go shares with sb in the expense of a taxi: Góp tiền với ng­ời nào để đi xe tắc xi

• To go shooting: Đi săn bắn

• To go shrimping: Đi bắt tôm

• To go skating before the thaw sets in: Đi tr­ợt tuyết tr­ớc khi tuyết tan

• To go slow: Đi chậm

• To go slower: Đi chậm lại

• To go smash: (Nhà buôn)Bị phá sản

• To go snacks with sb in sth: Chia vật gì với ng­ời nào

• To go sour: Trở nên xấu, khó chịu

• To go spare: Nổi giận

• To go straight forward: Đi thẳng tới tr­ớc

• To go straight: Đi thẳng

• To go ta-tas: Đi dạo một vòng

• To go the pace: 1.Ăn chơi phóng đãng; 2.Đi nhanh

• To go through a terrible ordeal: Trải qua một cuộc thử thách gay go

• To go through all the money: Tiêu hết tiền

• To go through fire and water: Trải qua nguy hiểm

• To go through one’s facing: Qua sự kiểm tra về năng khiếu

• To go through the roof: Nổi trận lôi đình

• To go through thick and thin for sb: Mạo hiểm vì ng­ời nào

• To go to a better world: Chết, qua bên kia thế giới

• To go to a place: Đi đến một nơi nào

• To go to and fro: Đi tới đi lui

• To go to bed with the lamb and rise with the lark: Ngủ sớm dậy sớm, ngủ sớm nh­ gà

• To go to bed: Đi ngủ

• To go to bye bye: Đi ngủ

• To go to Cambridge: Vào đại học đ­ờng Cambridge

• To go to chúng tôi (Cap Saint Jacques) Jacques for a sniff of the briny: Đi cấp để hứng gió biển

• To go to clink, to be put in clink: Bị giam

• To go to communion: Đi r­ớc lễ

• To go to confession: Đi x­ng tội

• To go to earth: (Chồn)Núp, trốn trong hang

• To go to England via Gibraltar: Đi đến Anh qua Gi-bran-ta

• To go to extremes, to run to an extreme: Dùng đến những biện pháp cực đoan

• To go to glory: Chết

• To go to ground: Núp, trốn vào trong hang, chun(chui)xuống lỗ

• To go to heaven: Lên thiên đàng

• To go to ones’s head: 1.Làm rối trí, gây kích thích;

• To go to pieces: Bị suy sụp, bị mất bình tĩnh

• To go to pot: (Thtục)Tiêu ma, hỏng bét

• To go to rack and ruin: Đổ nát, tiêu tan, tan thành mây khói

• To go to roost: (Ng­ời)Đi ngủ

• To go to ruin: Bị đổ nát

• To go to sb’s funeral: Đi đ­a đám ma ng­ời nào

• To go to sb’s heart:

• To go to sb’s relief: Giúp đỡ ng­ời nào

• To go to school: Đi học

• To go to stool: Đi tiêu

• To go to stools: Đi tiêu, đi ỉa

• To go to the bad: (Ng­ời)Trở nên h­ hỏng, h­ đốn

• To go to the bat with sb: Thi đấu với ai

• To go to the bath: Đi tắm

• To go to the bottom: Chìm

• To go to the devil!: Cút đi!

• To go to the devil: Phá sản, lụn bại

• To go to the fountain-head: Tham cứu nguồn gốc

• To go to the greenwood: Vào rừng ở; sống ngoài pháp luật

• To go to the hairdresser’s for a perm: Đến tiệm uốn tóc để sửa cho tóc quăn luôn

• To go to the kirk: Đi nhà thờ

• To go to the play: Đi xem kịch

• To go to the poll: Dự cuộc đầu phiếu

• To go to the races and have a flutter: Đi coi chạy đua và đánh cá

• To go to the theatre: Đi xem hát

• To go to the tune of: Phổ theo điệu

• to go to the vote: đi bỏ phiếu

• To go to the wall: Thất bại

• To go to town to do some shopping: Đi phố mua sắm một vài thứ

• To go to wrack and ruin: Bị suy sụp, đổ nát

• To go to, to mount, the scaffold: Lên đoạn đầu đài

• To go together: Đi chung với nhau

• To go too far: Đi xa quá

• To go up (down) the stream: Đi ng­ợc dòng

• To go up a form: (Học)Lên lớp

• To go up in an aeroplane: Lên phi cơ

• To go up in the air: Mất bình tĩnh

• To go up the line: Ra trận

• To go up the stairs: B­ớc lên thang lầu

• To go up to the university: Vào tr­ờng Đại học

• To go up: Đi lên

• To go upstairs: Lên lầu

• To go uptown: Đi lên khu dân c­ ven đô

• To go vacationing: Đi nghỉ hè, đi nghỉ mát

• To go west: Đi về h­ớng tây

• To go with a girl: Theo đuổi, theo tán một cô gái; đi với gái

• To go with child: (Đàn bà)Có chửa, có mang

• To go with the stream: Theo dòng(n­ớc), theo trào l­u

• To go with wind in one’s face: Đi ng­ợc chiều gió

• To go with young: (Thú)Có chửa, có mang

• To go within: Đi vào trong nhà, trong phòng

• To go without food: Nhịn ăn

• To go wrong: 1

• To go, come out on strike: Bãi công, đình công

• To go, ride, at a foot-pace: (Ngựa)Đi, chạy chậm, chạy b­ớc một

Take Off Có Nghĩa Là Gì? Những Trường Hợp Nên Dùng Từ Take Off

Take Off có nghĩa là gì? Những trường hợp nên dùng từ Take Off

“Take Off” là một cụm phrasal verb được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Đây cũng là một cụm từ sở hữu nhiều ngữ nghĩa khác nhau.

Tuy vậy, cũng không phải trường hợp nào cũng có thể dùng được từ này. Sẽ có những ngữ cảnh nhất định dành riêng cho từng nghĩa của cụm từ.

Người dùng Tiếng Anh cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng để tránh bị hiểu nhầm lẫn hoặc gây khó hiểu cho người khác. Bài viết sẽ chia sẻ một vài thông tin về Take Off là gì cũng như các trường hợp dùng Take Off sau đây.

Các nghĩa của từ “Take Off”

Take off là gì chắc hẳn là câu hỏi của nhiều người. Đặc biệt là những ai đang học tiếng Anh. Đây là một cụm phrasal verb cực kỳ phổ biến và dễ sử dụng. Bất kỳ ai khi sử dụng tiếng Anh cũng nên tìm hiểu ý nghĩa của từ này.

Việc sử dụng nhiều phrasal verb trong câu không chỉ khiến cho lời nói trở nên tự nhiên mà còn mạnh lạc, dễ hiểu. Đồng thời, sử dụng phrasal verb đúng chỗ càng thể hiện trình độ cũng như khả năng sử dụng Tiếng Anh như người bản xứ của bạn. Từ “take off” theo từ điển tiếng Anh có một số nghĩa sau đây:

Sự cởi bỏ, rũ bỏ: thông thường chỉ dùng khi nói về quần áo, giày dép, mũ nón… Khi có nhu cầu cởi bỏ quần áo, người ta thường sử dụng từ “take off”.

Cất cánh: thông thường nghĩa này sẽ sử dụng khi nói về máy bay. Trái ngược lại với “land” là hạ cánh.

Nghỉ phép: “take off” còn có nghĩa là nghỉ phép, nghỉ một ngày. Người ta thường chèn các ngày thứ trong tuần vào giữa “take off”. Ví dụ như “take Thursday off” tức là nghỉ một ngày thứ năm.

Sự rời đi, bỏ đi: Một nghĩa khác cũng khác phổ biến của phrasal verb “take off” đó là sự bỏ đi đột ngột, đi nhưng không báo trước.

Cách dùng từ “Take Off”

Tùy vào từng nghĩa của từ “take off” mà cách sử dụng cũng được điều chỉnh cho linh hoạt theo. Từ này khi sử dụng trong những câu khác nhau. Cấu trúc khác nhau hay ngữ cảnh khác nhau sẽ mang đến những hàm ý, ý nghĩa khác nhau.

Tùy cùng là một cụm từ kết hợp giữa động từ và giới từ. Thế nhưng việc sử dụng cần được tìm hiểu thật kỹ để tránh những nhầm lẫn không đáng có.

Đối với nghĩa cởi bỏ quần áo, mũ nón, giày dép: He took off his hat before getting home (Anh ấy cởi nón của mình ra trước khi vào nhà)

Đối với nghĩa cất cánh: The plane B1007 will take off at 7:00 in the next morning (Máy bay số B1007 sẽ cất cánh vào lúc 7 giờ sáng ngày mai)

Đối với nghĩa nghỉ phép: All staffs of the ABC joint stock company will take the next Monday off (Tất cả nhân viên của công ty cổ phần ABC sẽ được nghỉ vào thứ hai tiếp theo)

Đối với nghĩa rời đi đột ngột: He took off without saying anything to his wife (Anh ta đã rời đi mà không nói với vợ một tiếng nào)

Tuy vậy, cũng có một vài trường hợp ngoại lệ cũng như lưu ý các bạn có thể tham khảo ở phần tiếp theo.

Những lưu ý khi sử dụng từ “take off”

Khi sử dụng phrasal verb nói chung và từ “take off” nói riêng. Bất kỳ ai kể cả người bản xứ cũng đều cần quan tâm đến ngữ nghĩa của cụm này. Như đã đề cập ở trên, “take off” sở hữu 4 nghĩa cơ bản. Có thể được sử dụng một cách linh hoạt trong đời sống hàng ngày.

Có thể chèn danh từ vào giữa cụm “take off”: Người dùng có thể chèn các danh từ như clothes, monday, one day…. vào giữa từ “take off” giúp cho lời nói được tự nhiên và dễ hiểu hơn.

Không lạm dụng cụm “take off” vào các trường hợp không rõ nghĩa: Một số trường hợp cần một trong những nghĩa trên của từ “take off”. Nhưng người dùng không nắm rõ ngữ pháp cũng như ngữ cảnh thì không nên dùng để tránh sự hiểu lầm.

Chỉ sử dụng “take off” trong văn nói hàng ngày: Đây cũng là một trong những lưu ý quan trọng mà các bạn cần ghi nhớ. Do sự giản dị, gần gũi của các cụm phrasal verb nên cụm “take off” hoàn toàn không phù hợp với văn viết, các bài luận án, đề tài đòi hỏi sự trang trọng. Mặc dù trong văn bản sẽ có những lúc cần nghĩ của từ này. Tuy vậy người dùng cũng không nên sử dụng mà thay vào đó là kiếm một từ cùng nghĩa trang trọng hơn.

Tổng kết

5

/

5

(

1

bình chọn

)