Top 10 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Giả Định Trong Tiếng Anh Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Giả Định Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Câu giả định (Subjunctive) hay còn được gọi là câu cầu khiến, là loại câu được sử dụng khi người nói mong muốn ai đó làm việc gì. Cấu trúc giả định mang tính chất cầu khiến chứ không biểu đạt tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

The doctor suggested that Tom stop smoking. (Bác sĩ khuyên bảo Tôm nên dừng hút thuốc.)

It is necessary that she buy a map before going on a trip. (Điều cần thiết là cô ấy mua 1 cái bản đồ trước khi đi du lịch.)

2.1. Câu giả định với WOULD RATHER THAT

Trong tiếng Anh, cấu trúc giả định với would rather that được dùng trong các trường hợp như sau:

Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc giả định với ‘would rather’ ở quá khứ thể hiện mong muốn, nuối tiếc vì một điều gì đó trong quá khứ.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta có thể nhận biết cấu trúc giả định qua một số động từ có mệnh đề that theo sau như:

The teacher requires that all his students learn this lesson. (Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh học tiết học này.)

Các tính từ được sử dụng trong cấu trúc giả định nhằm diễn tả các ý nghĩa quan trọng và cấp thiết. Theo sau các tính từ này là mệnh đề có that.

Cấu trúc giả định với “It’s time” dùng để diễn tả tính cấp thiết của một hành động cần được thực hiện tại thời điểm nói. Chúng ta có thể sử dụng 2 cấu trúc với it’s time như sau.

It’s time + S + V-ed/P2: đã đến lúc ai đó phải làm gì

It’s time + (for sb) + to + V-inf ….: đã đến lúc ai đó phải làm gì

It’s time Linh left for the office. (Đến lúc Linh phải đến văn phòng làm việc rồi.)

Comments

Câu Giả Định Trong Tiếng Anh

1. Định nghĩa câu giả định

Câu giả định trong tiếng Anh ( subjunctive ) còn được biết đến là câu cầu khiến là loại câu mà đối tượng thứ 1 muốn đối tượng thứ 2 thực hiện một việc gì đó. Tuy nhiên, không giống với câu mệnh lệnh, câu giả định không có tính chất ép buộc, ra lệnh mà chỉ mang sắc thái cầu khiến.

Trong câu giả định trong tiếng Anh , động từ được chia dưới dạng nguyên thể không “to” sau một số động từ chính. Trong nhiều trường hợp sẽ có “that” nối các mệnh đề của câu giả định.

Ví dụ: It’s a good idea that you should get up early tomorrow. (Ý tưởng tốt là bạn nên thức dậy sớm vào ngày mai).

Câu giả định trong tiếng Anh có nhiều trường hợp khác nhau. Vì vậy mà cách dùng câu giả định sẽ phụ thuộc vào từng hoàn cảnh cụ thể.

2. Câu giả định với công thức would rather và “that”

“Would rather that” là một trong những cấu trúc quen thuộc của câu giả định trong tiếng Anh để diễn tả sự việc xảy ra trái ngược với thực tế tại hiện tại hoặc quá khứ:

a/ Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế tại hiện tại

Trong trường hợp này, động từ của chủ ngữ thứ 2 sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. Nếu là động từ tobe thì sẽ chia thành “were” ở tất cả các ngôi.

Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (Quá khứ đơn).

– I would rather that tomorrow were Sunday. (Tôi muốn ngày mai là chủ nhật)

– John would rather that he got the good exam result. (John ước anh ấy đạt kết quả kỳ thi tốt)

b/ Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế tại quá khứ

Trong trường hợp này, động từ của chủ ngữ thứ 2 sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành. Nếu là dạng phủ định thì sẽ chia thành cấu trúc had not + P2 (phân từ 2).

Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + V (Quá khứ hoàn thành).

– She would rather that her son had not gone home late yesterday. (Cô ấy muốn con trai không về muộn ngày hôm qua)

– Marry would rather that her boyfriend had kept his promise. (Marry ước rằng bạn trai cô ấy đã giữ lời hứa)

3. Câu giả định với động từ

Cấu trúc: S1 + V + that + S2+ V-infi

– The teacher asked that we stop talking in the class. (Giáo viên đã yêu cầu chúng tôi ngừng nói chuyện trong lớp)

4. Câu giả định với tính từ

Bên cạnh động từ, còn có một số tính từ tiếng Anh đòi hỏi theo sau nó là dạng thức giả định. Trong những câu này phải bắt buộc có “that” nối mệnh đề và động từ của chủ ngữ thứ 2 chia ở dạng nguyên thể không “to”.

Cấu trúc: It + be + Adj + that + S + V-infi

– It is necessary that I find the glasses. (Nó rất cần thiết rằng tôi phải tìm thấy kính)

– It is desirable that she join in the show. (Cô ấy khao khát tham gia buổi biểu diễn)

Bài tập: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

a/ I would rather that now — (be) summer.

b/ It has been suggested that children — (study) hard.

c/ Jenifer would rather she — (not leave) my phone at home yesterday.

d/ If this — (be) proven right, you would be considered innocent.

a/ I would rather that now were summer. (Tôi ước giá như bây giờ là mùa hè)

b/ It has been suggested that children study hard. (Người ta gợi ý rằng trẻ em nên học tập chăm chỉ)

c/ Jennifer would rather she had not left her phone at home yesterday. (Jennifer ước giá như cô ấy không để điện thoại ở nhà hôm qua)

d/ If this be proven right, you would be considered innocent. (Nếu điều này được chứng minh là đúng, bạn sẽ được vô tội)

Kiến thức về câu giả định trong tiếng Anh tương đối khó, đòi hỏi bạn phải nắm vững ngữ pháp và sở hữu lượng từ vựng tiếng Anh nhất định. Tuy nhiên, bạn không cần quá lo lắng, chỉ cần phương pháp học tiếng Anh đúng đắn và kiên trì đến cùng thì ắt sẽ thành công. Ngoài ra, hãy cố gắng nỗ lực mỗi ngày dành khoảng một đến hai tiếng để học ngoại ngữ, chia ra thành các khung giờ linh động, đừng học “ép” sẽ không có hiệu quả cao. Các nguồn tài liệu vô cùng phong phú trên các trang website uy tín, trang Youtube hay kho từ vựng, ngữ pháp trên English Town sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tự học ngữ pháp tại nhà. Không những thế, bạn nên kết hợp với các ứng dụng học ngoại ngữ thông minh để rèn luyện đồng đều, thành thạo các kỹ năng trong tiếng Anh.

Tuy nhiên, việc tự học tại nhà chỉ dành cho những người thực sự “bền chí”, “bền gan”, có mục tiêu, tìm ra phương pháp và lộ trình rõ ràng. Hơn thế, bạn cũng cần có một chút năng khiếu học ngoại ngữ thì mới dễ dàng thành công, hạn chế tình trạng chán nản, bỏ cuộc. Vì thế, cân nhắc đầu tư học tiếng Anh ở trung tâm là phương án hiệu quả và nhanh chóng cho bạn nâng “trình” tiếng Anh. Là một trong những trung tâm tiếng Anh uy tín tại Sài Gòn, English Town tự hào là địa chỉ uy tín với đội ngũ giảng viên bản ngữ chất lượng, cơ sở vật chất hiện đại và đặc biệt là phương pháp giảng dạy tự nhiên từ giúp nuôi đắp và bồi dưỡng tình yêu với ngoại ngữ này để từ đó nâng cao khả năng tiếng Anh tự nhiên và hiệu quả. môi trường học 100% tiếng Anh

Ngữ Pháp Tiếng Anh: Câu Giả Định (Subjuntive)

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu không có tính chất ép buộc như câu mệnh lệnh, để chỉ mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Loại câu này rất hay dùng trong tiếng Anh giao tiếp cũng như các kỳ thi tiếng Anh như TOEIC, IELTS, TOEFL…

I would rather that you call me tomorrow. He would rather that I don’t take this train.

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi.

S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] …

Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department) Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau chủ ngữ hai.

Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. Jane would rather that it were not winter now.

1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứS1 + would rather that + S2 + past perfect …

Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) Bill would rather that his wife hadn’t divorced him.

: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả định dùng would rather

– Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to .

Ví dụ:

We urge that he leave now.

Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to , câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường.

Ví dụ:

We urge him to leave now.

: Trong tiếng Anh-Anh ( British English ), trước động từ nguyên thể bỏ to có should . Nhưng trong tiếng Anh -Mỹ ( American English ) người ta bỏ nó đi.

Một số ví dụ

3. Câu giả định dùng với tính từ

Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên.

Một số ví dụ:

Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau.

Ví dụ:

It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking.

4. Dùng với một số trường hợp khác

– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

Ví dụ:

God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng.

God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau)

Curse this frog !: chết tiệt con cóc này

– Dùng với một số thành ngữ:

Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.

Ví dụ:

Come what may we will stand by you.

Ví dụ:

If need be we can take another road.

– Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.

Ví dụ:

If this be proven right, you would be considered innocent.

5. Câu giả định dùng với it is time

It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định)

Ví dụ:

It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút)

It is about time

(it is a little bit late)

Để tham khảo các khóa học và biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 6, ngõ 28, Nguyên Hồng, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7Email:customerservice@oxford.edu.vn

Cấu Trúc There Is/There Are Trong Tiếng Anh

Cấu trúc THERE IS/THERE ARE

Trước khi vào bài, có thể một số bạn cần ôn lại động từ TO BE.

Công thức thể xác định: 

THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)

Lưu ý:

+ Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE  (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN nếu cần)

+ Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không),  A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều)

+ THERE IS có thể viết tắt là THERE’S

Ví dụ:

There is an apple on the table = Có 1 trái táo trên bàn.

There is no water in the tank = Không có tí nước nào trong bồn.

There is a lot  of sugar in vietnamese white coffee = Có rất nhiều đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam.

 THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có).

Lưu ý:

+ Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều)

+ THERE ARE có thể viết tắt là THERE’RE

Ví dụ:

There are twenty  members online now = Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ.

There are good people and bag people everywhere. = Có người tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu).

There are a lot of beggars in Viet Nam= Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam.

Công thức thể phủ định:

THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít (nếu có).

THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN‘T

Lưu ý:

+ Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn.

Ví dụ:

There is not any fat in skim milk. = Không có chất béo trong sữa không béo.

There isn’t any money in my wallet. = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu.

THERE ARE NOT + ANY + Danh từ số nhiều(nếu có).

THERE ARE NOT viết tắt:  THERE AREN’T

Ví dụ:

There aren’t many Xich Los in district 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô.

There aren’t any Xich  Los on Le Loi street district 1. = Trên đường Lê Lợi, không có chiếc xe xích lô nào.

Công thức thể nghi vấn:

IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có)?

Ví dụ:

Is there any milk in the fridge? =Trong tủ lạnh có sữa không?

Is there anyone home? = Có ai ở nhà không?

Is there a way to fix this computer ? = Có cách sửa máy vi tính này không?

  

ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có)?

Trong bếp có trứng không?