Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Đề Thi Môn Tiếng Anh Vào Lớp 10 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Tiếng Anh Thpt Chuyên Long An 2022

1. Đoc hiểu:

Học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu thông qua việc chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong một đoạn văn hoặc quyết định ” TRUE or FALSE” cho các câu được nêu sau một đoạn văn .

2. Văn pham: Ôn luyện các điểm văn phạm căn bản:

– Reported Speech (2 loại câu: Statements; Questions)

– Conditional sentences (Type 1 and 2)

– Wish + Clause

– Relative Pronouns/ Relative Clauses

– Active voice and Passive voice

– Tenses (Simple Tenses/ Perfect Tenses/Progressive Tenses)

– Gerunds

– Adjectives / Adverbs

– Comparative and Superlative Adjectives

– Modal verbs

– Tag Questions

– Adverb Clauses of Result/ Reason/ Concession

– Prepositions of Time and Position

Các điểm văn phạm trên được vận dụng vào các yêu cầu (tự luận và trắc nghiệm): Câu viết lại (Sentence Transformation),….

3. Từ vựng:

HS cần có vốn từ nhất định để có thể đọc hiểu một câu, một đoạn văn; hiểu và biết cách ứng đáp trong một vài tình huống giao tiếp thông thường; biết sử dụng chức năng của các từ loại (Verb, Noun, Adjective, Adverb) trong câu.

B. CẤU TRÚC ĐỀ * MULTIPLE CHOICE: 1.0 pt / 10 sent. (Choosing the word /phrase that best fits the space in each sentence)

– Prepositions (of time and position)

– Tenses/ Verb forms

– Tag Questions

– Adverb Clauses of Result/ Reason/ Concession/ Condition

– Comparative and Superlative Adjectives

– Passive Voice

* READING COMPREHENSION: 3,5 pt/14 sent – Choosing the word (A,B,C or D) that best fits each numbered blank of the passage: 2.5 pt/ 10 sent. – Deciding if the statements that follow a passage are True or False: 1.0pt/ 4 sent. * WORD FORMS: 1.0 pt/ 4 sent. (Using the correct form of the word given in each sentence) *TENSES AND VERB FORMS: 2.0 pt/ 8 sent. (Using the correct tense or form of the verb given in each sentence) *SENTENCE TRANSFORMATION: 2.5 pt/ 5 sent. (Conditional sentences; reported speech; relative clauses; passive voice; tenses/ verb forms)

2. Thời gian làm bài: 60 phút không kể phát đề.

3. Hình thức: Tự luận

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

Trình độ nội dung đề thi môn Tiếng Anh là trình độ ngoại ngữ Anh trung cấp (English as a foreign language at intermediate level), bao gồm lượng từ vựng và các cấu trúc trong chương trình học thuộc trình độ này.

1. Question tags

2. Articles

3. HAVE+object+past participle / HAVE+object+past participle

4. Tenses: simple present, present continuous, simple past, past continuous, present

perfect, present perfect continuous, past perfect continuous

5. Future forms: present continuous, WILL+infinitive, GOING TO

6. Conditional sentences: types 1, 2 and 3; with WISH

7. Requests and expressions of preference using conditionals:

– WOULD YOU/COULD YOU …?

– WOULD YOU LIKE …?

– WOULD YOU MIND …?

– Expressions of preference: WOULD RATHER/WOULD PREFER TO

8. LIKE, HATE, WANT, WISH, PREFER etc., with gerund or infinitive

9. Verbs + gerunds: ADMIT/DENY/BE SUSPECTED OF/BE ACCUSED F/BE CHARGED WITH, AVOID, ENJOY, FANCY/IMAGINE, HAVE + object +-ing (present participle), COULDN’T HELP, KEEP, MEAN, WOULD YOU MIND, PREVENT + object + (from), REMEMBER gerund, SEE/HEAR + object + -ing, REMEMBER + him/his, STOP, STOP + object + gerund, SUGGEST, SUGGEST + them/their, TRY, WANT/NEED,

10. Gerunds after prepositions and certain expressions: BE AFRAID OF/RISK, BE INTERESTED IN, BE/GET USED TO, FEEL LIKE, FOR (PUNISH someone FOR/APOLOGISE FOR/GET INTO TROUBLE FOR), HAVE DIFFICULTY (IN), HAVE DIFFICULTY IN + gerund, FIND IT EASY + infinitive, IT’S NO USE/GOOD, IT’S NO USE/GOOD me/my, INSIST ON, INSIST ON me/my, IN SPITE OF, LOOK FORWARD TO, MAKE A POINT OF, THERE’S NO POINT IN, WHAT’S THE POINT OF, SUCCEED IN + gerund, MANAGE + infinitive

11. Infinitive without to, or present participle (-ing): HEAR/SEE + object + -ing, or HEAR/SEE + object + infinitive without to, SPEND + time + ing

12. Infinitive without to: HAD BETTER + infinitive without to, IT’S TIME + subject +past tense, LET + object + infinitive without to, MAKE + object + infinitive without to, BE MADE + infinitive without to

13. Verbs + (full) infinitive: HAPPEN +present and continuous infinitives, MEAN, OCCUR + to + object + infinitive, OFFER, REMEMBER/FORGET, SEEM, SEEM + continuous infinitive

14. Infinitive constructions: BE AFRAID, BE+ HORRIFIED/GLAD/SURPRISED/AMAZED/RELIEVED etc., IT IS/WAS + adjective + of + object + infinitive, WHAT A/AN + adjective + noun + infinitive, TOO + adjective + infinitive, adjective + ENOUGH + infinitive

15. Purpose: Purpose expressed by the infinitive, SO AS NOT + infinitive, Purpose clauses: SO THAT + subject + WOULD, IN CASE

16. Passive: Simple present, simple past, present perfect and SHOULD, Present continuous and past continuous, Present perfect and past perfect

17. Reported/Indirect speech: Statements, Questions, WANT + object + infinitive, ADVISE/WARN + object + infinitive, Requests reported by ASK/WANT + object + infinitive, Commands reported by TELL/WARN/WANT +object+infinitive

18. Relatives: defining, non-defining and connective, Relative clauses replaced by infinitives

http://englishaula.com/en/pet-exam-listening-cambridge-preliminary-english-test-video-lessons-practice-tests-exercises.php

* READING (2,0 điểm)

– Đọc một bài văn và sau đó chọn 1 trong 4 phương án được cho sẵn để hoàn thành khẳng định phù hợp nội dung hoặc để trả lời câu hỏi về nội dung bài văn (dạng multiple choice question). (5 khẳng định hoặc câu hỏi, 1,0 điểm)

– Đọc một bài văn và sau đó chọn 1 trong số 6 trích đoạn được trình bày biệt lập với bài văn để điền vào 4 chỗ trống trong bài văn cho hợp lý (dạng matching). (5 chỗ trống, 6 trích đoạn, 1,0 điểm)

* USE OF ENGLISH (4,0 điểm)

– Chọn 1 trong 4 từ hoặc ngữ được cho sẵn để điền vào chỗ trống trong câu cho hợp lý (dạng multiple choice question). (10 câu, 0,5 điểm).

– Đọc một bài văn và chọn 1 trong 4 từ hoặc ngữ được cho sẵn để điền vào chỗ trống trong bài văn cho hợp lý (dạng cloze test). (10 chỗ trống, 1,0 điểm).

– Đọc một bài văn và điền một từ vào chỗ trống trong bài văn cho hợp lý (dạng open cloze test).(10 chỗ trống, 1,0 điểm).

– Biến đổi loại từ của một từ được cho sẵn để điền vào chỗ trống trong mỗi câu/ bài văn cho hợp lý (dạng word formation). (10 từ, 1,0 điểm).

– Viết lại một hoặc hai câu được cho sẵn thành một câu mới theo cấu trúc diễn đạt khác mà vẫn tương đối giữ được ý nghĩa của câu được cho (dạng sentence transformation). (10 câu, 0,5 điểm).

* WRITING (2,0 điểm)

Viết một bài luận ngắn bằng Tiếng Anh thuộc thể loại văn miêu tả nhân vật. Yêu cầu bài làm phải có đủ 3 phần cơ bản: nhập đề, thân bài và kết luận.(2,0 điểm).

2. Thời gian làm bài: 120 phút không kể phát đề.

3. Hình thức: Tự luận

Cấu Trúc Đề Thi Môn Ngữ Văn Vào Lớp 10

Cấu trúc đề thi môn Ngữ văn vào lớp 10 – Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm học 2016 – 2017 dành cho các bạn học sinh lớp 9 nghiên cứu, hệ thống củng cố kiến thức môn Ngữ văn lớp 9 gồm những dạng câu hỏi, giới hạn phạm vi trong cấu trúc đề thi môn Ngữ văn giúp các bạn ôn thi môn Ngữ văn vào lớp 10 được điểm cao.

Cấu trúc đề thi môn Ngữ văn vào lớp 10

Văn là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THCS. Để đạt được kết quả cao các em học sinh lớp 9 cần nghiên cứu thật kỹ cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn năm 2016.

Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn được phân bố cụ thể theo quy định của từng Sở GD&ĐT. Tuy nhiên các dạng câu hỏi và phạm vi ra đề là tương tự nhau. Thông thường đề thi sẽ có từ 2 đến 4 câu hỏi dưới dạng tự luận, nội dung chủ yếu tập trung trong chương trình giảng dạy lớp 9.

Dạng câu hỏi trong cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn

Thông thường có 3 dạng câu hỏi được sử dụng trong đề thi:

Dạng câu hỏi tổng quan kiến thức: yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết và nắm bắt cơ bản về kiến thức văn học hoặc tiếng Việt. Đây là câu hỏi dễ lấy điểm, không đòi hỏi kiến thức chuyên sâu cũng như khả năng tư duy, vận dụng tốt.

Nghị luận xã hội: Đây là câu hỏi dùng để đánh giá khả năng tư duy và nhận thức của thí sinh trước những vấn đề xã hội, thời sự hoặc thể hiện quan điểm về cuộc sống… Đề thi thường giới hạn thí sinh trình bày không quá dài, vì thế các em cần tập trung vào trọng tâm của đề bài, trau dồi kiến thức xã hội để có thể đạt điểm cao trong phần thi này.

Giới hạn phạm vi cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn

Nội dung thi chủ yếu tập trung trong chương trình sách giáo khoa lớp 9.

Cụ thể như sau: Kiến thức cơ bản:

Từ vựng tiếng Việt

Các biện pháp tu từ

Các phương châm hội thoại, thuật ngữ, khởi ngữ

Các thành phần biệt lập , liên kết câu và đoạn văn

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Các kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm trong chương trình lớp 9

Nghị luận xã hội

Tư tưởng đạo lý

Hiện tượng đời sống

Sự kiện, sự việc văn hóa, xã hội đang nóng

Nghị luận văn học

Các tác phẩm văn học trong chương trình sách giáo khoa lớp 9.

Ngoài ra chú ý ôn thêm một số tác phẩm ngữ văn 8: Lão Hạc (Nam Cao), Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.

Cấu Trúc Đề Thi Vào 10 Môn Tiếng Anh Tỉnh Thanh Hóa 2022

nguyenkimthoa1995 1 năm trước 176 lượt xem 2 lượt tải

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu “Cấu trúc đề thi vào 10 môn Tiếng Anh tỉnh Thanh Hóa 2019”. Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy.

Cấu trúc đề thi vào 10 năm 2019 của Thanh Hóa

53211

Do có sự đổi mới về phương án tổ chức HYPERLINK “http://bit.ly/Thi-v%C3%A0o-10-Thanh-H%C3%B3a” t “_blank” tuyển sinh vào lớp 10 THPT và THPT chuyên Lam Sơn, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã đưa ra thông báo về cấu trúc đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT và THPT chuyên Lam Sơn.

Theo đó, thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn cùng thi tuyển sinh lớp 10 THPT và lớp 10 Dân tộc nội trú được tổ chức trong các ngày 5 và 6-6-2019.

Thí sinh thi các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh chung cho cả thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn và thi lớp 10 THPT. Riêng thi vào trường THPT chuyên Lam Sơn, thí sinh phải thi thêm 1 môn chuyên theo đề thi riêng.

Sở GD-ĐT Thanh Hóa trước đó cũng đã công bố các môn chung (Toán, Ngữ văn) và môn thi thứ ba (Tiếng Anh,…) dành cho thi HYPERLINK “http://bit.ly/Thi-v%C3%A0o-10-Thanh-H%C3%B3a” t “_blank” tuyển sinh lớp 10 THPT và THPT chuyên Lam Sơn. Cụ thể:

Môn Tiếng Anh chung (Dành cho thi tuyển sinh lớp 10 THPT và THPT chuyên Lam Sơn)

Thời gian: 60 phút, không kể thời gian giao đề.

Cấu trúc đề thi

I. Ngữ âm: (5 câu hỏi tương đương 5 điểm)

Xác định đúng trọng âm của từ

Xác định đúng cách đọc các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm

II. Từ vựng: (5 câu hỏi tương đương 5 điểm)

Cấu tạo từ (Word formation)

Kết hợp từ (Collocation)

III. Dạng của động từ (5 câu hỏi tương đương 5 điểm)

IV. Ngữ pháp: (10 câu hỏi tương đương 10 điểm)

Mạo từ

Danh từ

Đại từ

Động từ

Tính từ

Trạng từ

Giới từ

Liên từ

Câu đơn, câu phức, các mệnh đề trong câu phức

Lối nói trực tiếp, gián tiếp, câu so sánh, câu điều kiện, thể chủ động, bị động….

V. Đọc hiểu: (15 câu hỏi tương đương 15 điểm)

Đọc hiểu 1: Đọc đoạn văn chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi

Đọc hiểu 2: Đọc đoạn văn, chọn từ, cụm từ điền vào ô trống

Đọc hiểu 3: Đọc đoạn văn, tìm từ điền vào ô trống

Cấu Trúc Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Ngữ Văn Năm Học 2022

Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn năm học 2016 – 2017

Cấu trúc đề thi môn Ngữ văn vào lớp 10

Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn

dành cho các bạn học sinh lớp 9 nghiên cứu, hệ thống củng cố kiến thức môn Ngữ văn lớp 9 gồm những dạng câu hỏi, giới hạn phạm vi trong cấu trúc đề thi môn Ngữ văn giúp các bạn ôn thi môn Ngữ văn vào lớp 10 được điểm cao.

ĐÁP ÁN Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ văn (Chung) trường THPT Chuyên Sư phạm Hà Nội năm học 2017 – 2018

Tổng hợp đề thi vào lớp 10 được tải nhiều nhất

Tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán

Văn là môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp THCS. Để đạt được kết quả cao các em học sinh lớp 9 cần nghiên cứu thật kỹ cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn năm 2016.

Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn được phân bố cụ thể theo quy định của từng Sở GD&ĐT. Tuy nhiên các dạng câu hỏi và phạm vi ra đề là tương tự nhau. Thông thường đề thi sẽ có từ 2 đến 4 câu hỏi dưới dạng tự luận, nội dung chủ yếu tập trung trong chương trình giảng dạy lớp 9.

Dạng câu hỏi trong cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn

Thông thường có 3 dạng câu hỏi được sử dụng trong đề thi:

Dạng câu hỏi tổng quan kiến thức: yêu cầu học sinh thể hiện hiểu biết và nắm bắt cơ bản về kiến thức văn học hoặc tiếng Việt. Đây là câu hỏi dễ lấy điểm, không đòi hỏi kiến thức chuyên sâu cũng như khả năng tư duy, vận dụng tốt.

Nghị luận xã hội: Đây là câu hỏi dùng để đánh giá khả năng tư duy và nhận thức của thí sinh trước những vấn đề xã hội, thời sự hoặc thể hiện quan điểm về cuộc sống… Đề thi thường giới hạn thí sinh trình bày không quá dài, vì thế các em cần tập trung vào trọng tâm của đề bài, trau dồi kiến thức xã hội để có thể đạt điểm cao trong phần thi này.

Giới hạn phạm vi cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn

Nội dung thi chủ yếu tập trung trong chương trình sách giáo khoa lớp 9.

Cụ thể như sau: Kiến thức cơ bản:

Từ vựng tiếng Việt

Các biện pháp tu từ

Các phương châm hội thoại, thuật ngữ, khởi ngữ

Các thành phần biệt lập , liên kết câu và đoạn văn

Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

Các kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm trong chương trình lớp 9

Nghị luận xã hội Nghị luận văn học

Các tác phẩm văn học trong chương trình sách giáo khoa lớp 9.

Ngoài ra chú ý ôn thêm một số tác phẩm ngữ văn 8: Lão Hạc (Nam Cao), Trong lòng mẹ (Nguyên Hồng)