Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Đảo Ngữ Với So Such Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

8 Cấu Trúc Đảo Ngữ Của Cụm Từ Đi Với ‘Only’

Bạn đã biết cách sử dụng câu đảo ngữ với các nhóm từ kết hợp sau ‘only’? Đây là một phần kiến thức quan trọng không chỉ trong các bài kiểm tra ngữ pháp mà còn trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

Công thức chung: Cụm từ với “Only” + trợ động từ + S + V…

1. Only then (chỉ đến lúc đó)

Ví dụ:

Only then did I understand the problem.

(Chỉ một lúc sau tôi đã hiểu được vấn đề).

2. Only in this/ that way (chỉ bằng cách này/ đó)

Ví dụ:

Only in that way can we expect to succeed in reaching the set targets.

(Chỉ bằng cách đó chúng ta có thể mong đợi để thành công trong việc đạt được các mục tiêu đề ra)

3. Only by + Ving/ Noun (chỉ bằng cách)

Ví dụ:

Only by practicing English every day can you speak it fluently.

(Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy được).

4. Only with + Noun (chỉ với)

Ví dụ:

Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed.

(Chỉ với sự đồng ý của tất cả mọi người thì chúng ta mới hy vọng thành công).

Ví dụ:

Only in central Vietnam have I seen such scenery like that.

(Chỉ ở miền Trung Việt Nam tôi mới thấy cảnh như thế).

6. Only after + Noun/ clause (chỉ sau khi)

Ví dụ:

Only after all guests had gone home, could we relax.

(Chỉ sau khi tất cả khách về nhà, chúng tôi mới có thể nghỉ ngơi).

7. Only when + Clause (chỉ đến khi) = Not until

Ví dụ:

Only when he is here, does he speak Chinese.

(Chỉ khi ông ta ở đây, ông ta mới nói tiếng Trung Quốc).

8. Only if + Clause (chỉ khi, nếu)

Với “only after”, “only when”, “only if”: khi trong câu có 2 mệnh đề thì dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai.

Ví dụ: Only if you tell me the truth, can I forgive you.

(Chỉ khi bạn nói cho tôi sự thật, tôi mới có thể tha thứ cho bạn).

Lưu ý:

Nếu “only” bổ nghĩa cho chủ ngữ (chủ ngữ nằm ngay sau “only”) thì trong câu không có đảo ngữ.

Eg: Only he can speak English.

(Chỉ có anh ấy có thể nói tiếng Anh).

Only the special members can enter the club on Sundays.

(Chỉ các thành viên đặc biệt mới có thể tới câu lạc bộ vào chủ nhật).

Một Số Cấu Trúc Đảo Ngữ ” Amec

1. Đảo ngữ với NO và NOT

No+ N + auxiliary+S+Verb(inf) Not any+ N+ auxiliary+ S+ verb(inf)

Eg: No money shall I lend you from now on = Not any money shall I lend you from now on

2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,….. Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary+ S+ V Never in mid-summer does it snow Hardly ever does he speak in the public

4. Đảo ngữ với các cụm từ có No At no time On no condition On no account + auxiliary+ S+ N Under/ in no circumstances For no searson In no way No longer For no reason whall you play traunt The money is not tobe paid under any circumstances = Under no circumsstances is the money tobe paid On no condition shall we accept their proposal

5. No sooner………. than….. Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before No sooner had I arrived home than the telephone rang Hardly had she put up hẻ umbrella before the rain becam down in torrents

6. Đảo ngữ với Not only……. but……also….. Not only + auxiliary + S + V but…. also………. Not only is he good at E but he also draw very well Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly

8. So+ adjective+ be+ N+ clause So intelligent is that she can answer all questions in the interview

10. Đảo ngữ với No where+ Au+ S+V No where in the VN is the cenery as beautiful as that in my country No where do I feel as comfortable as I do at home No where can you buy the goods as good as those in my country

11. Đảo ngữ với câu điều kiện a, Câu đk loại 1: If clause = should+S+V Should she come late she wil miss the train should he lend me some money I will buy that house b, Câu đk loại 2:If clause= Were S +to V/ Were+S If I were you I would work harder =Were I you…….. If I knew her I would invite her to the party= Were I to know her…….. c, Câu đk loại 3 : If clause = Had+S+PII If my parents hadn’t encouraged me, I would have taken pass exam = Had my parents not encouraged me………..

Hoặc liên hệ Hotline:

AMEC Hà Nội (024)39411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466

AMEC Đà Nẵng (02)36 396 7776 hoặc 0916 082 128

AMEC Hồ Chí Minh (028) 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388

Not Only But Also: Cấu Trúc, Cách Dùng &Amp; Đảo Ngữ

Not only but also nghĩa là không những/không chỉ mà còn. Not only but also được dùng để nối 2 vế lại với nhau nhằm nhấn mạnh ý cần diễn đạt khi trong câu có 2 từ cùng tính chất, vị trí.

Ví dụ: Mike is handsome and smart. (Mike đẹp trai và thông minh)

Ví dụ: Mike is not only handsome but also smart. (Mike không chỉ đẹp trai mà còn thông minh)

Có thể thấy câu với cấu trúc Not only but also nhấn mạnh 2 tính chất là đẹp trai và thông minh, và vế thứ 2 sau but also thường được nhấn mạnh hơn.

S + V + not only + Adj + but also + Adj

Ví dụ: Maria is not only friendly but also generous. (Maria không chỉ thân thiện mà còn rộng lượng)

Ví dụ: He is not only talented but also famous. (Anh ấy không chỉ tài năng mà còn nổi tiếng)

S + V + not only + N + but also + N

Ví dụ: She has not only dress but also mini skirt. (Cô ấy không những có đầm mà còn có váy ngắn)

Ví dụ: Peter learns not only English but also French. (Peter không chỉ học tiếng anh mà còn học tiếng Pháp)

Ví dụ: I like not only swimming but also playing basketball. (Tôi không chỉ thích bơi lội mà còn thích chơi bóng rổ)

Ví dụ: I hate not only washing the dishes but also cleaning my room. (Tôi không những ghét rửa chén mà còn ghét dọn phòng của tôi)

Ví dụ: He not only dances perfectly but also sings well. (Anh ấy không chỉ nhảy giỏi mà còn hát hay)

Ví dụ: Julie not only drives an expensive car but also lives in a modern house. (Julie không những lái 1 chiếc xe hơi đắt tiền mà cô ấy còn sống trong 1 căn nhà hiện đại)

Ví dụ: This computer runs not only quickly but also smoothly. (Cái máy tính nhanh không những chạy nhanh mà còn mượt)

S + V + not only + giới từ + but also + giới từ

Ví dụ: Playing sport is not only good for your health but also for your appearance. (Chơi thể thoa không chỉ tốt cho sức khỏe của bạn mà còn tốt cho vẻ bề ngoài)

Ví dụ: Bob is not only bad at Math but also at Literature. (Bob không những dở toán mà còn dở văn)

Lưu ý: Trong câu có cấu trúc Not only but also, thông thường vẫn để nguyên “but also”, nhưng đôi khi chúng ta bắt gặp trường hợp bỏ luôn chữ “also” hoặc tách “also” khỏi “but” để “also” làm chức năng trạng từ bổ nghĩa cho động từ.

Ví dụ: Not only I but also my husband likes cooking. (Không những tôi mà chồng tôi cũng thích nấu ăn)

Chúng ta có thể viết câu này là:

– Not only I but my husband likes cooking.

– Not only I but my husband also likes cooking.

Động từ được chia theo chủ ngữ gần nhất. (như câu trên là chia động từ số ít theo chủ ngữ my husband)

Để người nghe chú ý hơn thì chúng ta có thể nhấn mạnh bằng cách dùng đảo ngữ cho mệnh đề chứa “not only”, vế sau để nguyên.

Đảo ngữ với động từ thường

Sau Not only, chúng ta đem trợ động từ lên trước chủ ngữ, vế sau hãy giữ nguyên.

Ví dụ: Not only will they paint the house, they also paint the car. (Họ không chỉ sơn nhà mà còn sơn cả xe hơi)

Tương tự động từ thường, chúng ta đem động từ to be lên trước chủ ngữ, vế sau giữ nguyên.

Ví dụ: Not only is she intelligent, she is also pretty. (Không những thông minh mà cô ấy còn xinh đẹp)

Để đảo ngữ trường hợp này, ta chỉ việc đem các động từ khiếm khuyết như can, should, might,…lên trước chủ ngữ, vế sau hãy giữ nguyên.

Ví dụ: Not only can help to have a good-looking appearance, playing sports also brings a lot value to our health.

(Không chỉ giúp có được vẻ bề ngoài ưa nhìn, chơi thể thao còn đem lại nhiều giá trị cho sức khỏe của chúng ta)

Viết lại câu dùng cấu trúc Not only but also.

1) I ate lamb and fish at the party last night.

2) He was scared. He was nervous.

3) I go to school in the morning an in the evening from Monday to Friday.

4) Anna speaks Vietnamese very good and fluently.

5) Tom and Susan didn’t tell me the truth.

6) Richard likes helping everyone. So does his sister.

7) We take a trip in the winter. We take a trip in the spring.

8) I sent her many letters. I also phoned her.

9) This street is both narrow and crowded.

10) Lisa felt sad and disappointed after the exam.

1) I ate not only lamb but also fish at the party last night.

2) He was not only scared but also nervous.

3) I go to school not only in the morning but also in the evening from Monday to Friday.

4) Anna speaks Vietnamese not only good but also fluently.

5) Not only Tom but also Susan didn’t tell me the truth.

6) Not only Richard but also his sister likes helping everyone.

7) We take the trip not only in the winter but also in the spring.

8) I not only sent her many letters but also phoned her.

9) This street is not only narrow but also crowded.

10) Lisa felt not only sad but also disappointed after the exam.

Cấu Trúc Đảo Ngữ (Inversion) Trong Tiếng Anh

– Inversion là gì? Là hình thức đảo ngược vị trí của chủ từ (subject) và động từ (verb) hoặc trợ động từ (Auxiliary) trong câu.

– Cách dùng đảo ngữ trong tiếng anh: cấu trúc đảo ngữ được dùng để nhấn mạnh hành động trong câu. Câu đảo ngữ là câu có trạng từ hoặc trợ động từ được đảo lên đứng trước chủ ngữ.

– Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng anh thường gặp:

1. Đảo ngữ với Only:

– Only by: chỉ bằng cách, theo sau là một danh động từ (gerund) hoặc danh từ (+ V-ing/noun)

Ví dụ: Only by studying hard can you pass this exam. (Chỉ có học hành chăm chỉ thì cậu mới thi đậu được)

– Only when: chỉ khi, theo sau nó là một mệnh đề

Ví dụ: Only when you grow up, can you understand. (Chỉ khi con lớn lên con mới có thể hiểu được)

– Only if: chỉ nếu như, theo sau nó là một mệnh đề

Ví dụ: Only if you tell me the truth, can I forgive you. (Chỉ khi cô chịu nói sự thật, thì tôi mới tha thứ cho cô)

– Only after: chỉ sau khi, theo sau nó là một mệnh đề

Ví dụ: Only after did you live, she could find a new place. (Chỉ sau khi anh đi, thì cô ấy mới có thể tìm được một chỗ ở mới)

2. Đảo ngữ với các nhóm từ có no:

Đảo ngữ tiếng Anh với các nhóm từ có No sau đây: In no way (không bằng cách nào cả); at no time (chưa bao giờ); on no account (không vì một lý do gì); in/under no circumstances (cho dù thế nào cũng không), on no condition (tuyệt đối không), for no reason (không vì bất cứ lý do gì), no longer (không bao lâu)…

in no way/ at no time/ on no account/ in/under no circumstances… + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V …

Ví dụ:

In no way can you refuse to answer my question. (Em không có cách nào từ chối trả lời câu hỏi của tôi đâu)

At no time have I tried this food. (Tôi chưa bao giờ thử món này)

3. Với các nhóm từ kết hợp

– Cấu trúc Hardly/Barely/Scarcely … when; cấu trúc No sooner … than (vừa mới … rồi thì): Dùng để chỉ một chuỗi các sự kiện diễn ra trong quá khứ

Ví dụ:

Hardly had I gone to bed when the phone rang. (Tôi vừa mời đi ngủ thì điện thoại reo)

No sooner had I left my house than it began to rain. (Tôi vừa mới rời khỏi nhà thì trời mưa)

– Cấu trúc Not only but also đảo ngữ ở mệnh đề chứa not only. Cụm từ này có nghĩa là không chỉ … mà còn.

Ví dụ: Not only does he study well, but also he sings well. (Cậu ấy không những hát hay, mà còn học rất giỏi nữa)

– Cấu trúc neither/ nor/ so: Diễn tả sự đồng tình hoặc không đồng tình

Ví dụ:

He is good at English. So am I. (Cậu ấy giỏi tiếng anh lắm. Tôi cũng vậy nè)

I don’t know how to fix this machine, neither/ nor does she. (Tôi không biết cách sửa cái máy này. Cô ấy cũng không biết luôn)

4. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định:

Never (không bao giờ), Rarely (ít khi) , Seldom (hiếm khi), Little (ít), Hardly ever (gần như không) ,…..

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever+ auxiliary verb (trợ động từ) + S + V …

Ví dụ: Never in mind will I do it. (Không bao giờ tôi sẽ làm điều đó)

Cách sử dụng các loại trạng từ và vị trí của chúng

5. Đảo ngữ với NO và NOT

No + N + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V … Not any + N + auxiliary verb (trợ động từ) + S + V …

Ví dụ: No money shall I lend you from now on (Tôi sẽ không cho bạn mượn tiền từ bây giờ nữa nha)

6. Với các cụm trạng từ chỉ nơi chốn

Khi cụm trạng từ/ trạng từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu, ta đảo ngữ cả động từ/ cụm động từ lên trước chủ ngữ. Không mượn trợ động từ trong trường hợp này.

Ví dụ:

Under the tree was sitting a boy. (Dưới gốc cây có 1 cậu nhóc đang ngồi)

On the bed lay an adorable child. (Trên giường có 1 bé con đáng yêu)

Here comes the sun.

Lưu ý: Nếu chủ từ là đại từ nhân xưng thì sẽ không có đảo ngữ.

7. Đảo ngữ với so + Adj/Adv + that.

a. Với to be:

So + Adj/ Adv + TO BE + S + that clause.

Ví dụ: She is so rich that she can buy a pen-house. → So rich is she that she can buy a pen-house. (Cô ta giàu tới nổi có thể mua được penhouse đó)

b. Với động từ thường:

Ta mượn trợ động từ phù hợp

So + Adj/Adv + Auxiliary Verb + S + V + that + clause.

Ví dụ: He spoke so fast that I can’t hear anything. → So fast did he speak that I can’t hear anything. (Anh ta nói nhanh tới nổi mà thôi không nghe được gì hết)

8. Đảo ngữ với such.

Ví dụ: She is such a noisy girl that nobody wants to play with her. → Such is her noise that nobody wants to play with her. (Cô ta ồn ào tới nổi không ai muốn chơi cùng)

9. Đảo ngữ với not until

Công thức: not until/till/ until + clause/ Adv of time + Auxiliary Verb (trợ động từ) S + V, …

Nếu dùng cấu trúc not until đảo ngữ thì trợ động từ không cần thêm not nữa.

Ví dụ: I won’t forgive you until you tell me the truth. → Not until you tell me the truth will I forgive you. (Chừng nào em nói ra sự thật thì anh mới tha thứ cho em)

10. Đảo ngữ trong câu điều kiện

Câu điều kiện đảo ngữ:

– Loại 1: Mệnh đề If = Should + S + V

If you come late, you will miss the bus. → Should you come late, you will miss the bus. (Nếu con tới trễn, con sẽ lỡ xe buýt đó)

– Loại 2: Mệnh đề If = Were + S + to V. Were + S

If I knew her, I would invite her to the party. → Were I to know her, I would invite her to the party. (Nếu tao biết cô ấy, tao sẽ mời cô ấy tới bữa tiệc)

– Loại 3: Mệnh đề If = Had + S + V3/-ed

If you hadn’t done that, nothing would have happened. → Had you not done that, nothing would have happened. (Nếu ông không làm điều đó thì đã chẳng có gì xảy ra cả)