I. Cấu trúc so….that…. (quá … đến nỗi…)
Ví dụ:It was so dark that I couldn’t see anything. (Trời quá tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy bất kỳ thứ gì.)
: đối với động từ chỉ tri giác như seem, look, sound, feel,…thì ta cũng áp dụng như công thức với ” be “
Ví dụ:I felt so tired that I decided to see a doctor. (Tôi cảm thấy quá mệt đến nỗi tôi đã quyết định đi gặp bác sĩ.)
Ví dụ:The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. (Cậu học sinh kia đã cư xử quá vô lễ đến nỗi cậu ta đã bị đuổi khỏi lớp.)
3. Dùng với danh từ số nhiều đếm được
Ví dụ:The Smiths had so many children that they formed their own basketball team. (Gia đình nhà Smith đã có quá nhiều con đến nỗi họ đã thành lập một đội bóng rổ.)
4. Dùng với danh từ không đếm được
Ví dụ:He had so much money that he didn’t know what to do with it. (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi anh ấy không biết làm gì với nó.)
5. Dùng với danh từ đếm được số ít
Ví dụ:It was so disappointing a result that we didn’t accept. (Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.)
II. Cấu trúc such…that…. (quá … đến nỗi…)
Ví dụ:He is such a popular man that everyone knows him. (Anh ta quá nổi tiếng đến nỗi mọi người đều biết anh ấy.)
: Cấu trúc so…that cũng có ý nghĩa tương tự nên ta cũng có thể đổi câu ví dụ trên thành:He is so popular that everyone knows him.
III. Cấu trúc too…to… (quá … đến nỗi không thể…)
Ví dụ:He is too short to play basketball. (Anh ta quá thấp đến nỗi không thể chơi bóng rổ.)
Ví dụ:They spoke too quickly for me to understand. (Họ đã nói quá nhanh đến nỗi tôi không thể hiểu được.)
IV. Cấu trúc enough…to… (đủ….để làm gì…)
Ví dụ:He isn’t tall enough to play basketball. (Anh ta không đủ cao để chơi bóng rổ.)
Ví dụ:They spoke slowly enough for me to understand. (Họ đã nói đủ chậm để tôi có thể hiểu được.)
Ví dụ:I have enough time to do this exercise. (Tôi có đủ thời gian để làm bài tập này.)
V. Các lưu ý khi làm bài tập về 4 dạng cấu trúc trên
Nếu S1 là vật mà O2 nhắc lại vật đó và dùng với từ ” it “:
Trong cấu trúc: So/ such … that, ta giữ lại từ “it”
Trong cấu trúc: Too … to; enough … to ta bỏ từ “it”.
Ví dụ:The water was so cold that the children couldn’t swim in it.→ It was such cold water that the children couldn’t swim in it.→ The water was too cold for the children to swim in.→ The water is not warm enough for the children to swim in.
Exercise 2: Rewrite the following sentences as directed:
Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết: