--- Bài mới hơn ---
Bài Luận Tiếng Anh Mẫu Hay Về Ước Mơ
Bài Viết Tiếng Anh Về Ước Mơ Trong Tương Lai
#3 Bài Viết Tiếng Anh Về Công Việc Trong Tương Lai Hay Nhất
Danh Ngôn Tiếng Anh Hay Về Ước Mơ
Những Bài Luận Ngắn Tiếng Anh Về Chủ Đề “công Việc Mơ Ước”
09 Tháng 07, 2022
Một trong những khó khăn khi học cấu trúc ngữ pháp tiếng anh đó chính là có những mẫu câu đồng nghĩa hoặc có nét nghĩa na ná nhau. Có thể kể đế như pfer/ would pfer, wish/ want to, because/ because of, although/ though,… Chuyên đề Ngữ pháp hôm nay sẽ giới thiệu tới các em toàn bộ các dùng của 4 cụm từ chỉ khả năng: CAN – COULD – BE ALBLE TO – CAPABLE OF và cách phân biệt chúng trong từng trường hợp cụ thể
1, Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng anh về CAN
Công thức: S + can/ can not (viết tắt thành can’t) + infinitve verb (động từ nguyên thể: không to và không chia ngôi)
Ví dụ: She can run 3000 meters without break (Cô ấy có thể chạy 3000 m mà không cần nghỉ)
Can là cấu trúc ngữ pháp tiếng anh dùng để diễn tả một việc gì đó có khả năng xảy ra, một hành động có tính tất yếu, hiển nhiên. Ngược lại, khi thêm not vào sau can, câu văn sẽ diễn tả một việc gì đó KHÔNG có khả năng xảy ra
Ví dụ: Dogs can see only in black and white (Chó chỉ có thể nhìn được màu trắng và đen)
People can’t hear the ultrasound like dolphins (Con người không thể nghe được siêu âm như cá heo)
Can dùng để chỉ khả năng của chủ thể, những hành động mà chủ thể có thể thực hiện được. Ngược lại, khi thêm not vào sau can, đây sẽ là cấu trúc ngữ pháp tiếng anh dùng để diễn tả một hành động mà chủ thể không có khả năng để làm
Ví dụ: Linh can speak Chinese and English influently (Linh có thể nói tiếng Trung và tiếng Anh một cách trôi chảy)
Minh can’t buy this Hermer bags because Minh is in debt (Minh không thể mua cái túi Hermers này vì Minh đang mắc nợ)
Ngoài ra, trong văn nói, nó còn được dùng như một cấu trúc ngữ pháp tiếng anh chỉ sự hợp pháp khi làm một hành động gì đó theo quy định chung. Ngược lại, khi thêm not vào sau can, câu văn sẽ diễn tả một hành động mà chủ thể không được phép làm
Ví dụ: Customers can smoke in the smoking lounge (Quý khách có thể hút thuốc trong phòng hút thuốc)
You can’t park here, drive the car over there (Bạn không thể đỗ xe ở đây, hãy lái sang chỗ kia)
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh thi đại học chuyên đề pfer – enough – not chúng tôi also…
Could là dạng thức quá khứ của can nên nó được sử dụng tương đương với can.
Could được dùng để thể hiện tính lịch sự, mềm mỏng hơn so với can. Thường dùng cho các câu hỏi trang trọng hoặc lời đề nghị, xin phép.
Ví dụ: You could use the printer without asking for permission (Bạn có thể dùng máy in mà không cần xin phép)
Could I leave now for the conference at Sheraton Hotel? (Tôi xin phép rời khỏi đây để tham dự cuộc họp tại khách sạn Sheraton)
Tổng hợp các thì tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết, công thức và cách dùng
Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh với Could đặc biệt được dùng cho những động từ cảm quan, bao gồm: hear (nghe), see (nhìn), feel (cảm thấy), smell (ngửi), taste (nếm), remember (nhớ), understand (hiểu),….
Because of her carelessness, she baked a burnt cake that we could smell the burning (Vì cô ấy bất cẩn nên đã nướng cháy bánh và do đó chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy)
Could được dùng trong câu điều kiện loại II, diễn tả một giả thiết không có thực ở hiện tại. Could được dùng trong mệnh đề chính
Ví dụ: If I have money now, I could buy an ice-cream for you (Nếu bây giờ tớ có tiền, tớ sẽ mua cho cậu một que kem).
Ôn tập ngữ pháp tiếng anh chuyên đề Câu điều kiện: Loại I, II, III & 3 biến thể
Be able to cũng dùng để chỉ khả năng. Nhưng nó chủ yếu dùng để chỉ những khả năng, năng lực có tính nhất thời. Nó có thể thay thế cho can nhưng về độ phổ biến, be able ít được dùng hơn can.
Ví dụ: She is able to bring this 10-kilogram bag of rice easily (Cô ấy có thể mang cái túi gạo 10 cân này một cách dễ dàng)
Có những cấu trúc ngữ pháp tiếng anh mà ta không thể sử dụng được can hay could mà buộc phải dùng be able to. Đó là khi ta đề cập tới một hành động, một tình huống đặc biệt, trái với thông thường xảy ra mà chủ thể phải vật lộn, xoay sở để vượt qua.
Ví dụ: Although all the doctors try their best, the patient was not able to overcome (Mặc dù các bác sĩ đã nỗ lực hết mình, nhưng bệnh nhân đã không thể qua khỏi)
Be able to còn được sử dụng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh chỉ sự thành công trong một hành động nào đó mà chủ thể vừa thực hiện. Thêm not vào động từ to be thành not be able to, cụm từ sẽ được dùng để chỉ sự thất bại.
Ví dụ: Last year, I was not able to pass the entrance exam to this University (Năm ngoái tôi đã không thể đỗ kỳ thi tuyển sinh vào trường Đại học này)
Capable of doing something là một cấu trúc ngữ pháp tiếng anh được sử dụng để chỉ khả năng hoặc năng lực cần thiết cho công việc gì đó. Thường được dùng ở hiện tại và mô tả tiềm năng, dự đoán có cơ sở, có tính chắc chắn
Because his income this year is higher than the last, he is capable of buying a new car for his brother (Vì năm nay thu nhập của anh ấy cao hơn năm ngoái nên anh ấy có thể mua cho em trai một chiếc xe ô tô mới)
5, 4 cấu trúc ngữ pháp tiếng anh khác có nghĩa tương tự với can và could
Possible to do something: Có khả năng làm gì
Ví dụ: She is possible to become a leader for a team with 100 executives (Cô ấy có khả năng trở thành trưởng nhóm làm việc với 100 nhân viên)
Have a genius for doing something: Giỏi ở một việc gì đó
Ví dụ: She has a genius for baking so she decides to open her own bakery (Cô ấy làm bánh rất ngon nên đã quyết định tự mở một tiệm bánh của riêng mình)
Have a flair for something: Có năng khiếu, kỹ năng đặc biệt về một điều gì đó
Ví dụ: My younger brother has a flair for playing piano (Em trai tôi chơi dương cầm rất giỏi)
Succeed in doing something: Thành công làm gì đó
She was succeed in doing her own project for Group (Cô ấy đã thực hiện thành công dự án cho Tổng công ty)
6, Bài tập vận dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh vừa học
1/ Maybe Linh………… a new car next year. (can/ to buy)
2/ If you try all your best, you………… your test (can/ to pass)
3/ When my younger brother was five, he…………. (not/ can/ to speak)
4/ Minh chúng tôi guitar after 7 months. (can/ to play)
5/ chúng tôi for 2 weeks last month. (not/ can/ to meet)
6/ chúng tôi exercises when his computer is broken (not/ can/ to do)
7/ The car fell in to river. The worker….. get it out but the driver was dead.
8/ I knew the address so I …. guide him where to go.
9/ Despite the arrival of the storm, we……. finish the high school sports contest.
10/ After his car crashes he was so confused that he …. tell the police who he was or where he was going.
11/ I don’t know why I haven’t …. focus recently at office
1/ will be able to buy
3/ could not speak
4/ could play
5/ could not meet
6/ will not be able to do
7/ was able to,
9/ were able to,
10/ couldn’t ,
11/ been able to
Giới thiệu bộ tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng anh thi đại học và các kì thi chuẩn hóa: TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge,… Bộ sách Chinh phục toàn diện ngữ pháp tiếng Anh bằng INFOGRAPHIC gồm 2 tập với 20 chuyên đề ngữ pháp trọng tâm. Mỗi chuyên đề có lý thuyết, ví dụ, bài tập vận dụng giúp người học nhuần nhuyễn ngữ pháp. Từ đó tạo nền tảng cơ bản, chắc chắn, vững vàng chinh phục mọi kỳ thi
--- Bài cũ hơn ---
Ôn Tập Học Kì 1 Lớp 7 Môn Tiếng Anh Có Đáp Án
Bộ 6 Đề Thi Tiếng Anh Lớp 8 Học Kì 1 Năm 2022
20 Đề Thi Học Kì 2 Lớp 11 Môn Tiếng Anh Có Đáp Án
Học Tiếng Anh: Cách Dùng Và Cấu Trúc Của Thì Quá Khứ Đơn Chuẩn Nhất
Đề Cương Ôn Tập Môn Tiếng Anh Lớp 8 Hk2 Năm 2022