Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Câu Would Rather Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Câu Prefer Và Would Rather

I. Cách sử dụng Prefer

Cấu trúc: Prefer + to + V: Thích làm gì (thuộc về ý muốn)

Cấu trúc: Prefer + V-ing + to + V-ing hoặc Prefer + to V + rather than + V: thích làm gì hơn làm gì (thuộc về sở thích)

Ví dụ: I prefer to drink beer

Ví dụ:He prefers driving to taking the taxi.

Ví dụ:I prefer to drive rather than travel by bus. (Tôi thích lái xe hơn là đi bằng xe bus)

Cấu trúc: Would prefer + to V: Dùng để diễn tả một sở thích cụ thể hơn.

Ví dụ: I would prefer to see him in person. (Tôi muốn gặp trực tiếp ông ấy hơn)

II. Cách sử dụng Would Rather

1. Loại câu có một chủ ngữ

Loại câu này dùng would rather (than) là loại câu diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời:

Thời hiện tại: Sau would rather là nguyên thể bỏ “to”. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt “not” trước nguyên thể và bỏ “to”.

Cấu trúc: S + would rather + [verb in simple form]

Cấu trúc: S + would rather + not

Ví dụ: Jim would rather go to class tomorrow than today. (Jim muốn đi học ngày mai hơn là hôm nay) Ví dụ: I would rather not tell you this story (Tôi không muốn kể cho bạn câu chuyện này)

Thời quá khứ: Động từ sau would rather phải là “have + P2”, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt “not” trước “have”.

Cấu trúc: S + would rather + have + [verb in past participle]

Ví dụ: Jim would rather have gone to class yesterday than today. (Jim thích tới trường hôm qua hơn là hôm nay) Ví dụ: Jim would rather not have gone to the class yesterday. (Jim không thích tới trường ngày hôm qua)

2. Loại câu có hai chủ ngữ

Loại câu này dùng would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau:

Câu cầu khiến ở hiện tại

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Trong trường hợp này động từ ở mệnh đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ “to”. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt “not” trước nguyên thể bỏ “to”.

Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form]

Ví dụ: I would rather that you call me tomorrow. (Tôi muốn ngày mai cậu gọi cho tôi) Ví dụ:He would rather that I not take this train. (Anh ấy muốn tôi không lên chuyến tàu này)

Câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại: Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở quá khứ đơn (simple past), “to be” phải chia là “were” ở tất cả các ngôi.

Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense]

Ví dụ: Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. (His girlfriend does not work in the same department) (Henry muốn bạn gái anh ấy cùng làm ở một văn phòng với mình) Ví dụ: Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now) (Jane thích bây giờ là mùa đông)

Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng “didn’t + verb” hoặc “were not” sau chủ ngữ hai.

Ví dụ: Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same department as he does. (Henry thích bạn gái anh ấy không làm cùng văn phòng với mình) Ví dụ: Jane would rather that it were not winter now. (Jane không thích bây giờ là mùa đông)

Câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ. Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng quá khứ hoàn thành (past perfect). Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng “hadn’t + P2”.

Cấu trúc: S1 + would rather that + S2 + past perfect

Trong văn nói bình thường hàng ngày người ta dùng WISH thay cho WOULD RATHER THAT.

Ví dụ: Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday) (Bob muốn hôm qua Jill đi học) Ví dụ: Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. (Bill muốn vợ anh ta không ly hôn với mình)

Sau Would Rather Là Gì – Tất Tật Về Cấu Trúc Would Rather

Q&A: Phân biệt Would rather – Would like – Would preferQ&A: Phân biệt Would rather – Would like – Would prefer

Giống nhau:

Would rather & would prefer: có nghĩa là thích A hơn (B)Would like : diễn đạt một cách lịch sự 1 lời mời hoặc ý muốn của mình.

Đang xem: Sau would rather là gì

Khác nhau:

WOULD RATHERKhi ta dùng “would rather” thì động từ theo sau phải là động từ nguyên mẫu không “to” (bare infinitive):

1. Affirmative:S + would rather + V(bare inf) + chúng tôi I would rather study English.

2. Negative:S + would rather + not + V(bare inf) + chúng tôi He would rather not study English.

3. Interrogative:Would + S + rather + V(bare inf) + O?Ex: Would you rather study German or Chinese?

WOULD PREFERKhi ta dùng “would prefer” ta chia ra hai tình huống:

– Tình huống thứ nhất nếu trong câu chỉ có một sự kiện hoặc một hành động thì động từ chính theo sau “would prefer” phải là động từ nguyên mẫu có “to”.- Tình huống thứ hai nếu trong câu có hai sự kiện hoặc hai hành động thì động từ chính theo sau “would prefer” phải là V-ing (gerund).

1. Affirmative:S + would prefer + to + V(bare inf) + chúng tôi I would prefer to study English.

S + would prefer + V-ing + O + to + V-ing + chúng tôi She would prefer learning English to watching TV.

2. Negative:S + would prefer + not + to + V(bare inf) + chúng tôi I would prefer not to go out without aim.

S + would prefer + not + V-ing + O + to + V-ing + chúng tôi She would prefer not cooking dinner to watching TV.

3. Interrogative:Would (Do/Does) + S + prefer + to + V(bare inf) + O + or + O?Ex: Would you prefer to take a video or a photography class?

Would (Do/ Does) + S + prefer + V-ing + O + to + V-ing + O?Ex: Would you prefer playing chess to watching TV?

WOULD LIKEWould like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai.

Ex: Would you like/ care to come with me? I’d love to- Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ.

Cheers,Peter Hưng – Founder of mister-map.com,Tiếng Anh Mỗi Ngày

Vốntừ vựng tiếng Anhcủa bạn có đủ dùng?

Nếu bạn thật sự muốngiao tiếp tiếng Anhtốt

Bạn cần dành thời gian để cải thiện vốntừ vựng tiếng Anhcủa mình!

Để nghe nói giỏi tiếng Anh, bạn thật sự cần một vốn từ đủ rộng và biết cách sử dụng những từ đó.

Để làm được điều này, hơn 500 000 bạn đã và đang dùnghọc từ vựng tiếng Anh với mister-map.comđể giúp mìnhhọc cách phát âm đúngvà nhớ từ mới nhanh hơn.

Hai trong số những bài tập hiệu quảkhi bạn học từ vựng ở mister-map.com

FREE! Tạo tài khoản học thử miễn phí

Bạn chỉ cần 10 giây để tạo một tài khoản miễn phí

Cách Sử Dụng Của Cấu Trúc Prefer, Would Prefer Và Would Rather

Tiếng anh là môn học quan trọng và bắt buộc trong chương trình học của học sinh sinh viên. Học tiếng anh không phải ngày một ngày hai mà cần thời gian dài và sự kiên trì, quyết tâm cao. Chỉ có trau dồi ngoại ngữ tốt mới giúp các bạn trẻ đi đến thành công một cách nhanh nhất. Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh là cần thiết để hình thành và phát triển các kỹ năng nghe, nói trong tiếng anh và cấu trúc về mong muốn và sở thích như cấu trúc prefer, would prefer và would rather cũng không thể bỏ qua. Cùng chúng tôi hỗ trợ học sinh trong việc hiểu kỹ hơn các cấu trúc về câu thể hiện sự mong muốn, sở thích.

1. Cấu trúc prefer

“Prefer” có ý nghĩa là “thích hơn”, cấu trúc với “prefer” được dùng để diễn tả sự yêu thích một ai đó hay một cái gì đó hơn ai đó hay hơn một cái gì đó của người nói mà có thể nói rõ hoặc không nói rõ đối tượng được so sánh. Việc sử dụng các cấu trúc với prefer rất phổ biến trong các bài tập tiếng anh hay trong giao tiếp tuy nhiên cấu trúc cũng rất dễ gây nhầm lẫn giữa các dạng với nhau

1.1. Công thức cấu trúc prefer

Prefer là một từ đi được cả với động từ có “To” và động từ đuôi “Ing”. Tuy nhiên, mỗi cấu trúc của prefer lại diễn tả ý nghĩa khác nhau và mang những sắc thái khác nhau

– S+ Prefer ( chia theo thì trong câu) + N1 ( danh từ thứ 1) + To + N2 ( danh từ thứ 2) : Thích cái gì hơn cái gì

He prefers dogs to cats – anh ấy thích chó hơn là mèo

– S + Prefer + V-ing (+ To + V-ing) : ai đó ( hay cái gì đó) thích làm cái gì hơn cái gì

She prefers playing football to playing volleyball – Cô ấy thích chơi bóng đá hơn là chơi bóng chuyền.

– S + Prefer + To + V : Thích làm cái gì hơn

I prefer to read novel – Tôi thích đọc tuyển thuyết hơn

– S + Prefer + To V + N1 + Rather Than ( + V- nguyên thế) + N2

We prefer to eat fish rather than vegetables – Chúng tôi thích ăn cá hơn ăn rau

1.2. Cách sử dụng

+ Cấu trúc “prefer” mục đích sử dụng chủ yếu là để diễn tả sở thích, thích điều gì hơn trong một tình huống nói về một vấn đề nào đó hay trong giải bài tập ngữ pháp tiếng anh.

+ Cấu trúc “prefer” còn được sử dụng để viết lại câu trong tiếng anh, viết lại câu cùng nghĩa hay viết lại câu trái nghĩa nhau

To prefer doing something to V-ing something = S + like something/ V-ing something better than something / V-ing something: thích làm gì hơn làm gì

+ Cấu trúc “prefer” còn dùng để chia động từ To – V hay V-ing phụ thuộc tính chất và công thức “prefer” để chia động từ sau “prefer” phù hợp nhất.

1.3. Những lưu ý khi dùng cấu trúc prefer

Cấu trúc “prefer” được sử dụng phổ biến, không hề gây khó khăn cho các bạn nếu các bạn có ý thức học tập kiến thức. Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc “prefer”

+ Cấu trúc “prefer” được sử dụng với nghĩa chung mang tính chất lâu dài hơn các cấu trúc thể hiện sở thích, mong muốn khác.

+ Một điểm lưu lý về sử dụng cấu trúc “prefer” đối với dạng câu hỏi chúng ta phải mượn trợ động từ do / does / đi rồi đảo lên trước chủ ngữ

He prefers to listen to music – Anh ta thích nghe nhạc hơn ( câu ở dạng khẳng định)

+ Lưu ý về cấu trúc “prefer” trong câu phủ định chúng ta thêm “Not” vào sau prefer chứ không dùng Prefern’t

She prefer to read novel – Cô ấy thích đọc tiểu thuyết hơn ( Câu ở dạng khẳng định )

2. Cấu trúc would prefer

2.1. Công thức

Cấu trúc “Would prefer” khác với cấu trúc “prefer” ở chỗ khi thêm “would” thì chúng sẽ không dùng V-ing. Do đó, công thức của cấu trúc “Would prefer” thường đi với To-V

– S + Would prefer something To something – Thích cái gì hơn

He would prefer stay at home to go the party – anh ấy thích ở nhà hơn là đi tới bữa tiệc

– S + Would prefer + To do something : Thích làm cái gì hơn

I would prefer to go shopping – Tôi thích đi mua sắm hơn

– S + Would prefer + To V + rather than + V + something

I would prefer to go the picnic rather than go to cinema – Tôi thích đi cắm trại hơn là đến rạp chiếu phim

2.2. Cách sử dụng

Cấu trúc “would prefer” cũng mục đích sử dụng chính giống như cấu trúc “prefer” dùng để diễn tả sở thích của một ai đó hay cái gì đó. Ngoài ra, cấu trúc “would prefer” sử dụng trong một số trường hợp sau:

+ Cấu trúc “Would prefer” sử dụng trong trường hợp khi nói điều gì mong muốn làm trong một tình huống cụ thể, không mang tính sở thích lâu dài như cấu trúc “prefer”.

+ Cấu trúc “Would prefer” còn được sử dụng trong viết lại câu đồng nghĩa thể hiện sở thích của ai đó, thích cái gì hơn trong tình huống cụ thể.

+ Bối cảnh sử dụng cấu trúc “Would prefer” thường yêu cầu sự lịch sự, trang trọng nhiều hơn là trong bối cảnh giao tiếp thường ngày.

+ Cấu trúc “Would prefer” còn được sử dụng để chia động từ To-V trong các dạng bài tập chia động từ trong tiếng anh.

2.3. Những lưu ý

+ Sử dụng cấu trúc “would prefer” nếu không nắm chắc chắn bản chất sử dụng sẽ gây nhầm lẫn, việc sử dụng cấu trúc không hiệu quả. Ngữ pháp tiếng anh chỉ đơn giản khi các bạn được học để hiểu để áp dụng vào bài tập vào giao tiếp tốt.

+ Cũng như cách sử dụng cấu trúc “Prefer” thì cấu trúc “Would prefer” cũng cần lưu ý trong câu phủ định chỉ cần thêm Not vào sau “Prefer” thể hiện sự không yêu thích một vấn đề nào đó

I would prefer not to playing soccer – Tô không thích chơi bóng đá

+ Lưu ý cấu trúc “Would prefer” trong dạng câu hỏi thì chỉ việc đảo chữ “Would” lên trước chủ ngữ

He would prefer to listen to music – Anh ấy thích nghe nhạc ( dạng câu khẳng định)

+ Điểm quan trọng cần lưu ý là trong một số giáo trình tiếng anh vẫn sử dụng V-ing sau “Would prefer”. Điều này cũng không quá khó hiểu khi trong giáo trình Cambridge University chỉ khẳng định khi có “Would” thì chúng ta không thường sử dụng V-ing theo sau chứ không phải không dùng. Tuy nhiên, sử dụng “Would prefer” theo sau bởi một động từ nguyên mẫu có “To” hơn là một động từ có đuôi “Ing”.

3. Cấu trúc would rather

3.1. Công thức

Thể hiện sở thích, mong muốn của một ai đó về một vấn đề nào đó, ngoài việc sử dụng cấu trúc “prefer” hay “would prefer” thì cấu trúc “would rather” cũng được sử dụng và nhắc nhiều trong các dạng bài tập tiếng anh.

– S + Would rather + V + something : thích làm cái gì hơn

Hay S + ‘d rather + V + something

He would rather eat bread to noodle – anh ấy thích ăn bánh mỳ hơn phở

– S + Would rather + V + something than (V) something: thích làm cái gì hơn cái gì

Hay S + ‘d rather + V + something than + V + something

I’d rather stay at home tonight than go to the shopping – Tôi thích ở nhà tối nay hơn là đi mua sắm

3.2. Cách sử dụng

Cấu trúc “Would rather” có cách sử dụng phức tạp hơn các câu trúc thể hiện sở thích, mong muốn khác. Việc ghi nhớ cách sử dụng của cấu trúc “Would rather” không hề dễ dàng nếu các bạn không luyện tập thường xuyên.

+ Đối với loại câu mà chỉ có một chủ ngữ

Sử dụng “Would rather” (than) để diễn tả sự mong muốn hay ước muốn của một người và chia làm 2 thời điểm

– Thời điểm ở hiện tại

S + Would rather + Verb in simple form

He would rather go to class on Monday than Sunday – anh ấy thích đi học vào thứ hai hơn là chủ nhật

– Thời điểm ở quá khứ

Sử dụng động từ sau “would rather” phải là “have + P2”

S + Would rather +have + verb in past participle

I would rather have gone the picnic yesterday than today – Tôi thích đi cắm trại hôm qua hơn là hôm nay

+ Đối với loại câu mà có hai chủ ngữ

Sử dụng cấu trúc would rather that ( nghĩa là ước gì, mong gì) dùng trong một số trường hợp sau:

– Dùng với câu cầu khiến ở hiện tại: là loại câu mà người thứ nhất mong muốn người thứ hai làm việc gì đó nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai. Trong trường hợp nào động từ bỏ To ở mệnh đề thứ 2

S1 ( chủ ngữ thứ nhất) + would rather that + S2 ( chủ chữ thứ hai ) + verb in simple form

I would rather that she calls me tomorrow – Tôi muốn ngày mai cô ấy gọi cho tôi

– Dùng với câu giả định đối lập với thực tế ở hiện tại

Sử dụng động từ sau chủ ngữ thứ hai sẽ chia ở quá khứ đơn (simple past), “to be” phải chia là “were” ở tất cả các ngôi

S1 ( chủ ngữ thứ nhất) + would rather that + S2 + verb in simple past tense

Lan would rather that it were spring now – Lan thích bây giờ là mùa xuân

+ Đối với câu giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ

Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng quá khứ hoàn thành (past perfect).

S1 ( chủ ngữ thứ nhất) would rather that + S2 ( chủ ngữ thứ hai ) + past perfect

He would rather that you had gone to party yesterday – anh ấy thích tôi đi tới bữa tiệc ngày hôm qua

+ Cấu trúc “Would rather” cũng được sử dụng trong viết lại câu với các dạng bài viết lại câu đồng nghĩa

Would rather + V+ than + V + something = Would prefer + To V + rather than + V + something

I would rather drink milk tea than juice – Tôi thích uống trà sữa hơn nước sinh tố

3.3. Những lưu ý

Sử dụng cấu trúc “Would rather” cần một số lưu ý sau:

– Trong cấu trúc “Would rather” chúng ta dùng thì quá khứ nhưng ý nghĩa lại là hiện tại hoặc tương lai

She would rather go fishing now – Cô ấy muốn đi câu cá ngay bây giờ

– Trong cấu trúc “Would rather” khi diễn tả điều muốn ai đó làm điều gì thì chúng ta lại không dùng động từ thì hiện tại và chia động từ ở quá khứ đơn.

– Đối với dạng phủ định của cấu trúc “Would rather” thì cần thêm trợ động từ “did not” sau rather.

He would rather you did not go shopping – Anh ấy không muốn tôi đi mua sắm nữa.

Cấu Trúc As If/As Though/Would Rather/It’S High Time

A. AS IF/ AS THOUGH

Cấu trúc a s if as though (nghĩa là như thể là, cứ như là) mô tả một tình huống không có thật hoặc không có khả năng xảy ra. Cách dùng as if/as though:

1. Nếu tình huống ở hiện tại:

Có khả năng xảy ra: S + V-s/-es + as if / as though + S +V-s/-es

Giả tưởng: S + V-s/-es + as if / as though + S +V2/-ed

Ví dụ:

– Nếu động từ trước mệnh đề as if/as though ở thì quá khứ đơn thì lúc này động từ chính của mệnh đề as if/ as though sẽ chuyển từ hiện tại thành quá khứ đơn, nếu nó đã ở quá khứ đơn rồi thì giữ nguyên. Lúc này, thì của 2 mệnh đề là như nhau.

2. Tình huống ở quá khứ:

Có thật: S + V-s/-es + as if/ as though + S + have/has + V3/-ed

Không có thật: S + V-s/-es + as if + S + had + V3/-ed

Ví dụ:

– Nếu ta chia động từ trước mệnh đề as if/as though ở quá khứ đơn thì lúc này động từ ở mệnh đề as if chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ hoàn thành. Nếu nó đã ở quá khứ hoàn thành rồi thì giữ nguyên. Trong trường hợp này, nghĩa của câu sẽ được xác định dựa vào ngữ cảnh.

B. IT’S TIME/ IT’S HIGH TIME

It’s time, It’s high time nghĩa là đã tới lúc.

– Cách dùng: diễn tả một việc nên được làm ngay. – Cấu trúc it’s high time, it’s time:

1. Với To infinitive (to-V):

It’s time/ It’s high time + (for somebody) + to V + (something)

2. Với Past simple:

It’s time/ It’s high time + S + V2/-ed + …

Tuy động từ được chia ở quá khứ, nhưng ý nghĩa của câu vẫn ở hiện tại

Ví dụ: It’s high time (that) I had to improve my English. (Đã đến lúc tôi phải cải thiện vốn tiếng anh của mình)

– Ngoài ra, chúng ta có thể sử dụng it’s high time/ It’s about time để diễn tả ý phê phán hay phàn nàn.

Ví dụ:

It’s about time you worked harder. Look at your result, nothing’s good. (Đã tới lúc cô phải làm việc chăm chỉ hơn rồi. Nhìn kết quả của cô xem, chả có tí nào đạt hết)

C. WOULD RATHER

Would rather (có nghĩa là thích hơn hoặc mong muốn rằng) được dùng để diễn đạt ý nghĩa thích một cái, một vật gì đó hơn. Có nhiều công thức would rather khác nhau.

1. Câu có cùng một chủ ngữ

a. Dùng ở tương lai hoặc hiện tại

S + would rather (not) + V(bare) … than…

Ví dụ:

I would rather stay at home out in this awful weather. (Tôi nên ở nhà chứ không nên ra ngoài vào cái thời tiết mắc dịch này)

I‘d rather not go today. (Em không nên đi today)

b. Dùng trong quá khứ

S + would rather (not) + have + V3/-ed … than …

Ví dụ:

John would rather have gone to class yesterday than today. (Hôm qua thằng John nên đi học chứ hôm nay lên thì làm được gì nữa)

I would rather have seen it on TV. (I didn’t see it on TV) (Tôi thích coi nó trên TV hơn)

2. Câu có hai chủ ngữ

a. Ở hiện tại hoặc tương lai

S + would rather (that) + S + V2/-ed

Ví dụ:

It’s raining, so I you here for some time. (Trời đang mưa, nên mẹ muốn con ở nhà một lúc)

– Với câu phủ định trong cấu trúc would rather khác chủ ngữ, yếu tố phủ định không chia tại would rather mà được đặt trong mệnh đề.

b. Ở quá khứ:

S + would rather (that) + S + had + V3/-ed

Ví dụ:

Lưu ý: Ta có thể dùng much chung với would rather để nhấn mạnh.

Ví dụ: She’d much rather they didn’t know the truth.