Top 8 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Câu Với Suggest Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Các Cấu Trúc Câu Đi Với “Suggest”

Khi muốn khuyến nghị, đề xuất ý kiến với ai đó, ta thường dùng cấu trúc với suggest. Đây là một trong những mẫu câu thông dụng của tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày.

1. Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)

Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.

Ví dụ: 

I suggest

a white wine with this dish

. (Tôi đề nghị dùng rượu vang trắng với món ăn này.)

Trong trường hợp muốn đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị, ta dùng to.

Ví dụ: 

My teacher suggested

a course

I could sign up for at the end of the year.

hoặc My teacher suggested

a course

to me which I could sign up for at the end of the year. (Giáo viên của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)

NOT

My teacher suggested me a course…

2. Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)

Khi đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, ta có thể sử dụng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong những tình huống không trang trọng, ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.

Ví dụ: 

I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant. (Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)

Lưu ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ: The doctor suggests that he lose some weights. (chủ ngữ là “he” nhưng động từ “lose” không chia)

Khi đề nghị, đề xuất 1 việc gì trong quá khứ, ta có thể dùng should trong mệnh đề “that”.

Ví dụ:

Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise.

Ảnh: Road to Grammar via Pinterest

3. Suggest + -ing form (Suggest + V-ing)

Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

Ví dụ:

He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous. (Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)

4. Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.

Ví dụ:

Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend? (Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?)

Lưu ý

:

KHÔNG dùng suggest + tân ngữ + to_V khi đề nghị ai đó làm gì.

Ví dụ:

She suggested that I should go abroad for further study.

NOT

She suggested me to go abroad

KHÔNG dùng to V sau suggest:

Ví dụ:

She suggests having the car repaired as soon as possible.

NOT

She suggests to have

Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ” (=imply).

Ví dụ:

Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.

Ví dụ:

A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)

5. It’s + suggested that + S + V

Ví dụ:

It’s suggested that he work hard.

Tổng hợp các cấu trúc của

Suggest

Cấu trúc với

Suggest

Ví dụ

1. suggest something (to somebody)

Could you suggest

a good dictionary

to me?

2. suggest somebody/something for something I want to suggest

this plan

for the new project.

3. suggest (that)…

She suggests that I should study hard to get high marks.

His teacher suggests that he read more books.

4. suggest doing something

My parents suggest travelling abroad on Tet holidays.

5. suggest how, what, etc…

Can you suggest how I might contact him?

6. It’s + suggested that

It is suggested that half of your plate consist of vegetables and fruit.

6. Cách dùng cấu trúc suggest

Cấu trúc suggest thường được dùng trong 5 trường hợp sau:

6.1. Cấu trúc

suggest+ gerund

(Suggest + danh động từ) được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào

Ví dụ:

Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed? (Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)

Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chớ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy:

Ví dụ:

He also suggests going with your mother to her appointments. (Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)

Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề , vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund:

Ví dụ:

We suggest planning ahead. (Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)

Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói ”I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.

Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.

6.2. Dùng cấu trúc

Suggest that + S + V

khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.

Ví dụ: 

[bác sĩ nói với bệnh nhân] I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down. (Đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)

We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election. (Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)

Suggest that + S + V thường có subjunctive verb theo sau trong tiếng Anh Mỹ. Nhưng trong tiếng Anh-Anh, thường có should theo sau suggest that S should V:

Ví dụ:

I suggested that John exercise more.

The teacher suggested that Mary study the lesson again.”

Khi dùng present progressive – hiện tại tếp dễn với “suggest” (I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.

Ví dụ:

I‘m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution. (Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)

Trong văn nói, người ta thường sử dụng cấu trúc suggest that như sau:

I suggested that he should buy a new house.

I suggested that he bought a new house.

I suggested that he buy a new house.

I suggested his buying a new house.

I suggested your going to the cinema.

I suggest you go to the cinema.

I suggest your going to the cinema.

I suggest going to the cinema.

6.3. Cấu trúc

suggest

dùng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức vụ hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó.

Ví dụ:

We suggested him for the post of Minister of the Interior. (Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)

6.4. (Món đồ, sự việc) nhắc nhở cần xem xét, cần làm điều gì đó.

Ví dụ:

The glove suggests that she was at the scene of the crime. (Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)

6.5. Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ

Ví dụ:

I didn’t tell him to leave, I only suggested it. (Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)

Câu Đề Nghị Trong Tiếng Anh (Suggestion): Cấu Trúc Thường Gặp &Amp; Bài Tập Thực Hành

Là mẫu câu dùng để diễn tả mong muốn của người nói hoặc một người khác với một người nhằm yêu cầu người đó thực hiện mong muốn của mình.

Câu đề nghị là một trong những mẫu câu thông dụng được dùng trong giao tiếp hằng ngày.

2. Các mẫu câu đề nghị thường gặp

Mẫu câu này dùng để yêu cầu ai đó cùng làm gì với mình.

Ví dụ: Let’s go!(Chúng ta đi thôi nào!)

Đưa ra gợi ý cùng làm công việc gì.

Ví dụ: Why don’t we hang out tonight?(Tại sao chúng ta không đi chơi tối nay?)

2.4 Do you mind…/ Would you mind…?

Ví dụ: Would you mind opening the door?(Bạn có phiền mở cửa giúp tôi không?)

Ví dụ: Do you mind if I listen to music?(Bạn có phiền nếu tôi nghe nhạc không?)

Để trả lời những câu hỏi này, nếu đồng ý, ta có thể trả lời ” OK/ Certainly“. Nếu không đồng ý, ta có thể trả lời ” No, I’m sorry “. Đó là những cách trả lời thông thường nhưng cũng rất lịch sự.

Đây là mẫu câu đề nghị ai đó làm gì cho mình.

Ví dụ: Could you go out for a few minutes?(Bạn có thể ra ngoài giúp tôi vài phút được không?)

Đây là câu trúc đề nghị mình muốn làm gì cho ai đó.

Can/ Shall I + V.inf?

Ví dụ: Shall I bring this bag to your room?(Tôi mang những cái túi này lên phòng cho bạn được không?)

Đây là câu trúc đề nghị mình muốn làm gì cho ai đó.

Ví dụ: Would you like a cup of coffee?(Bạn có muốn 1 tách cà phê không?)Would you like me to bring this cup of coffee to your room?(Bạn có muốn tôi mang tách cà phê này lên phòng cho bạn không?)

2.8 Các cấu trúc đề nghị với “suggest”

Cấu trúc 1: S + suggest + chúng tôi dụ:Rose suggest bringing the umbrella.(Rose đề nghị chúng tôi mang theo dù).

Cấu trúc 2: S + suggest + (that) + clauseVí dụ:My mom suggest we should prepare for the exam(Mẹ tôi đề nghị chúng tôi nên chuẩn bị cho bài kiểm tra)

Cấu trúc 3: Can/ could + S + suggest + …?Ví dụ:Can you suggest serving the next dish?(Bạn có thể đề nghị phục vụ món tiếp theo không?)

Bài tập 1: Đặt câu hỏi đề nghị bắt đầu với Can/Could theo mẫu sau:1. You’re carrying a lot of things. You can’t open the door yourself. There’s a man standing nearthe door. You say to him: Could you open the door, please?2. You phone Sue, but somebody else answers. Sue isn’t there. You want to leave a message forher.You say: ………………………….3. You’re a tourist. You want to go to the station but you don’t know how to get there.You ask at your hotel: ……………………4. You are in a clothes shop. You are some trousers you like and you want to try them on.You say to the shop assistant: ……………..5. You have a car. You have to go the same way as Steve who is on foot. You offer him a lift.You say to him: …………………..

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. Why don’t we … a hiking trip tomorrow?a. takeb. takingc. to take

2. It’s boring. Let’s … some sports.a. playingb. to playc. play

3. I want to buy some clothes. How about … shopping tonight?a. gob. goingc. to go

4. I’ve bought a new pair of rackets. … playing badminton?a. Shall web. What aboutc. Let’s

5. There is a new interesting film on TV tonight. … you come and see with me?a. Why don’tb. Shallc. Should

6. What should we do this weekend? … we go camping?a. Why don’t youb. How aboutc. Shall

7. It’s nice today. … go roller-skating.a. How aboutb. Let’sc. Shall

8. It’s so cold! … go to the café over there and get a hot drink.a. Would you likeb. What aboutc. Let’s

9. – I’m so tired.– … going sailing this weekend?a. How aboutb. Let’sc. Shall we

10. There is a new swimming pool near our school. … go swimming tomorrow?a. Why don’t web. Shallc. What about

Hướng dẫn lấy password để xem tiếp bài viết:

Viết Lại Câu Với Cấu Trúc But For

Bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for nhưng không hiểu ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc này?

Đừng lo! Trong bài viết này, vuihoctienganh sẽ giúp bạn làm rõ ý nghĩa và cách dùng của cấu trúc but for trong tiếng Anh.

➟ Ví dụ:

But for his girlfriend, everyone knows he is preparing to propose to her.

(= Ngoại trừ bạn gái của anh ấy, tất cả mọi người đều biết anh ấy đang chuẩn bị cầu hôn cô ấy.)

You could have everything you want but for this house.

(= Bạn có thể có tất cả những thứ bạn muốn, ngoại trừ căn nhà này.)

Hẳn bạn đã từng bắt gặp cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 phải không nào?

Đây là một cấu trúc khó và nâng cao trong tiếng Anh, thường bắt gặp ở những chủ điểm ngữ pháp về câu điều kiện nhưng sẽ ở một level cao hơn.

Trong câu điều kiện, Cấu trúc but for thường được dùng ở vế có chứa “if”, hay còn gọi là vế điều kiện. Mang ý nghĩa tương tự như If not – ” Nếu điều này không xảy ra”, “Nếu không có điều đó cản trở thì…”.

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

But for forgetting to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.

➟ Ví dụ:

(= Nếu tôi không quên mang theo dù, tôi đã không bị ướt.)

(= If I hadn’t forgotten to bring my umbrella, I wouldn’t get wet.)

Leo would certainly have been included in the team, but for his recent injury.

(= Leo chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.)

(= Leo would certainly have been included in the team, if he hadn’t been injured.)

➤ But for trong câu điều kiện loại II

➤ But for trong câu điều kiện loại III

My friend could come here but for the fact that she was sick.

(= Bạn tôi có thể đến đây nếu cô ấy không bị ốm.)

➟ Ví dụ:

But for the fact that Ben helped us, we couldn’t have done this project.

(= Nếu Ben không giúp đỡ, chúng tôi đã không thể hoàn thành dự án này.)

Viết lại câu với But for trong câu điều kiện

Chúc mừng bạn!

Đơn giản thôi! Bạn chỉ cần thay thế but for bởi cấu trúc if it weren’t for hoặc if it hadn’t been for trong câu điều kiện. Như vậy, nghĩa của câu sẽ được bảo toàn khi sử dụng cấu trúc này thay thế cho nhau.

➤ Viết lại câu điều kiện loại II với but for

If it weren’t for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + VIf it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/ could/ might… + V= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + V

But for my ignorance, I would not be late.

➟ Ví dụ:

(Nếu không phải vì sự đãng trí của tôi, tôi đã không đến muộn).

= If it weren’t for my ignorance, I would not forget be late.

= If it weren’t for the fact that I was paid more attention, I would not be late.

➤ Viết lại câu điều kiện loại III với but for

If it hadn’t been for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PIIIf it hadn’t been for the fact that + S + had PII, S + would/ could/ might… + have PII= But for + N/ V-ing, S + would/ could/ might… + have PII

But for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

➟ Ví dụ:

(= Nếu không có sự chỉ dẫn của bố, tôi đã đi sai đường.)

= If it hadn’t been for my father’s guidance, I could have gone the wrong way.

= If it hadn’t been for being guidance by my father, I could have gone the wrong way.

Bài 1: Viết lại câu sau với cấu trúc But for

→ ………………………………………………………………….

1. If you did not call me, I wouldn’t arrive on time.

→ ……………………………………………………….

2. She encouraged him and he succeeded.

→ ……………………………………………………………………………………………

3. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the test.

→ ……………………………………………………………………………………………………………………..

4. Dad might have gone to the school to pick you up, if it hadn’t been for his broken car.

→ ………………………………………………………………………………………….

5. If I were to know where Lily was, I would contact you immediately.

But for your call, I wouldn’t arrive on time.

But for her encouragement, he wouldn’t have succeeded.

But for your call, I’d have missed the test.

But for dad’s broken car, he might have gone to the school to pick you up.

But for not knowing where Lily was, I couldn’t contact you.

➤ Đáp án:

Bài 2: Điền từ đúng vào chỗ trống

But for (nếu không có)

But for (ngoại trừ)

hadn’t been for

could not have

could not

Cấu Trúc Và Cách Dùng Suggest Trong Tiếng Anh

(cấu trúc suggest với danh động từ thường được sử dụng trong văn nói )

Cấu trúc sugggest + gerund (danh động từ) được sử dụng trong những tình huống trang trọng, nó được dùng để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào.

Ví dụ:

– Why suggest going to Cedar Point in September when the park is the most jammed?”

Dịch nghĩa: Sao lại đề nghị tới Cedar Point vào tháng chín khi mà công viên này đông nghịt người?

+ Cấu trúc này cũng sử dụng trong trường hợp mà không phải tất cả mọi người đều có thể làm theo lời khuyên ấy.

Ví dụ:

– Linh suggests taking all or part of the party budget and giving employees bonuses to help with their holiday expenses.

Dịch nghĩa: Cô ấy đề nghị dùng toàn bộ hay một phần ngân sách để thưởng cho nhân viên để giúp cho họ có tiền đi chơi.

– Chúng ta dùng cấu trúc suggest + danh động từ khi muốn nhấn mạnh điều được đề nghị, chúng ta không dùng để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị này.

Ví dụ:

– Linh also suggests going with your mother to his appointments.

Dịch nghĩa: Linh cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn với anh ta.

– Cấu trúc này cũng có thể sử dụng khi người viết hay người nói muốn tránh việc ám chỉ người đọc là người có vấn đề, do vài lời đề nghị có thể sẽ khiến người nghe xấu hổ.

Ví dụ:

– In addition, we suggest taking odourless garlic capsules as the allicin in garlic can work against unwanted bacteria and yeasts in the gut.”

Dịch nghĩa: Ngoài ra, chúng tôi đề nghị rằng nên uống viên tỏi không mùi bởi vì chất allicin trong tỏi có thể gây hại tới các vi khuẩn và men không mong muốn trong ruột.

– I suggest planning ahead.

Dịch nghĩa: Tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.

Cấu trúc suggest + gerund thường được dùng trong văn viết.

2. Cấu trúc và cách dùng suggest + that

Cấu trúc: suggest + that + clause

2.1. Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn đưa ra lời khuyên trức tiếp cho một người hay một nhóm người cụ thể.

Ví dụ: Khi bác sĩ khuyên bệnh nhân:

– I suggest that you do more walk to keep your blood pressure down.”

Dịch nghĩa: tôi đề nghị rằng bạn nên đi bộ nhiều hơn để giảm huyết áp.

– They suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election.”

Dịch nghĩa: Họ đề nghị đảng cầm quyền có hành động dứt khoát hơn để không bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử tiếp theo.

– I suggested that Lan exercise more.

– The teacher suggested that Hoa study the lesson again.

– We suggested that Linh should exercise more.

2.2. Chúng ta dùng suggest với thì hiện tại tiếp diễn khi muốn đề nghị một điều gì đó hay định giải thích tại sao mình đưa ra lời khuyên như vậy.

Ví dụ:

– Hoa is suggesting that we do something to stop this disagreement, but she doesn’t yet have a clear solution.

Dịch nghĩa: Hoa đang định đưa ra lời đề nghị làm chuyện gì đó để xóa bỏ sự bất đồng này, nhưng cô ấy chưa nghĩ ra một giải pháp nào rõ ràng.

– Cấu trúc này thường dùng trong văn nói.

Ví dụ:

– I suggested that she should buy a new house.

– I suggested that she bought a new house.

– I suggested that she buy a new house.

– I suggested her buying a new house.

– We suggested their going to the cinema.

– We suggest they go to the cinema.

– We suggest their going to the cinema.

– We suggest going to the cinema.

( Học qua các ví dụ để ghi nhớ dễ hơn cấu trúc và cách sử dụng suggest) 2.3. Sử dụng cấu trúc suggest + that để tiến cử, đề cử (một ai đó ) phù hợp với một chức vụ hay đưa ra gợi ý (một vật nào đó ) có thể sử dụng cho mục đích nào đó:

Ví dụ:

– They suggested her for for the post of Minister of the Interior.

Dịch nghĩa: Họ đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ.

2.4. Suggest + that để nhắc nhở về việc cần xem xét hay cần làm một điều gì đó.

Ví dụ:

– The glove suggests that he was at the scene of the crime.

Dịch nghĩa: Chiếc găng tay cho thấy anh ta đã có mặt tại hiện trường vụ án.

2.5. Suggest + that được dùng để đưa gợi ý gián tiếp, không nói thẳng, nói bóng gió.

Ví dụ: We didn’t tell her to leave, we only suggested it.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đâu có bảo anh ta rời đi đâu, chúng tôi chỉ gợi ý thôi.

Lê Quyên

Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.