Khi muốn khuyến nghị, đề xuất ý kiến với ai đó, ta thường dùng cấu trúc với suggest. Đây là một trong những mẫu câu thông dụng của tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày.
1. Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)
Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.
Ví dụ:
I suggest
a white wine with this dish
. (Tôi đề nghị dùng rượu vang trắng với món ăn này.)
Trong trường hợp muốn đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị, ta dùng to.
Ví dụ:
My teacher suggested
a course
I could sign up for at the end of the year.
hoặc My teacher suggested
a course
to me which I could sign up for at the end of the year. (Giáo viên của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)
NOT
My teacher suggested me a course…
2. Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)
Khi đưa ra 1 đề xuất, ý kiến, ta có thể sử dụng mệnh đề “that” theo sau động từ suggest. Trong những tình huống không trang trọng, ta có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.
Ví dụ:
I suggest (that) we go out to have dinner. I know a very good restaurant. (Tôi đề nghị chúng ta ra ngoài ăn tối. Tôi biết 1 nhà hàng rất ngon.)
Lưu ý: Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.
Ví dụ: The doctor suggests that he lose some weights. (chủ ngữ là “he” nhưng động từ “lose” không chia)
Khi đề nghị, đề xuất 1 việc gì trong quá khứ, ta có thể dùng should trong mệnh đề “that”.
Ví dụ:
Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise.
Ảnh: Road to Grammar via Pinterest
3. Suggest + -ing form (Suggest + V-ing)
Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.
Ví dụ:
He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous. (Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)
4. Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)
Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như where, what, when, who, how theo sau động từ suggest.
Ví dụ:
Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend? (Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?)
Lưu ý
:
KHÔNG dùng suggest + tân ngữ + to_V khi đề nghị ai đó làm gì.
Ví dụ:
She suggested that I should go abroad for further study.
NOT
She suggested me to go abroad
…
KHÔNG dùng to V sau suggest:
Ví dụ:
She suggests having the car repaired as soon as possible.
NOT
She suggests to have
…
Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ” (=imply).
Ví dụ:
Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)
Cụm từ suggest itself to somebody nghĩa là chợt nảy ra điều gì.
Ví dụ:
A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)
5. It’s + suggested that + S + V
Ví dụ:
It’s suggested that he work hard.
Tổng hợp các cấu trúc của
Suggest
Cấu trúc với
Suggest
Ví dụ
1. suggest something (to somebody)
Could you suggest
a good dictionary
to me?
2. suggest somebody/something for something I want to suggest
this plan
for the new project.
3. suggest (that)…
She suggests that I should study hard to get high marks.
His teacher suggests that he read more books.
4. suggest doing something
My parents suggest travelling abroad on Tet holidays.
5. suggest how, what, etc…
Can you suggest how I might contact him?
6. It’s + suggested that
It is suggested that half of your plate consist of vegetables and fruit.
6. Cách dùng cấu trúc suggest
Cấu trúc suggest thường được dùng trong 5 trường hợp sau:
6.1. Cấu trúc
suggest+ gerund
(Suggest + danh động từ) được dùng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào
Ví dụ:
Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed? (Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?)
Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chớ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy:
Ví dụ:
He also suggests going with your mother to her appointments. (Anh ấy cũng khuyên nên đi với mẹ đến chỗ hẹn hò với cô ta.)
Đôi khi người viết hoặc người nói muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề , vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund:
Ví dụ:
We suggest planning ahead. (Chúng tôi đề nghị nên lập kế hoạch trước.)
Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không muốn nói ”I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính bạn, người đọc, là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, để tránh không làm người đọc giận.
Thông thường cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.
6.2. Dùng cấu trúc
Suggest that + S + V
khi muốn khuyên thẳng thừng một người hoặc một nhóm người cụ thể.
Ví dụ:
[bác sĩ nói với bệnh nhân] I suggest that you do more exercise to keep your blood pressure down. (Đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để giảm huyết áp)
We suggest that the ruling party act more decisively in order not to be voted out of office in the next election. (Chúng tôi đề nghị đảng cầm quyền nên hành động dứt khoát hơn để khỏi bị bãi nhiệm trong vòng bầu cử sắp tới)
Suggest that + S + V thường có subjunctive verb theo sau trong tiếng Anh Mỹ. Nhưng trong tiếng Anh-Anh, thường có should theo sau suggest that S should V:
Ví dụ:
I suggested that John exercise more.
The teacher suggested that Mary study the lesson again.”
Khi dùng present progressive – hiện tại tếp dễn với “suggest” (I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.
Ví dụ:
I‘m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution. (Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)
Trong văn nói, người ta thường sử dụng cấu trúc suggest that như sau:
I suggested that he should buy a new house.
I suggested that he bought a new house.
I suggested that he buy a new house.
I suggested his buying a new house.
I suggested your going to the cinema.
I suggest you go to the cinema.
I suggest your going to the cinema.
I suggest going to the cinema.
6.3. Cấu trúc
suggest
dùng để đề cử, tiến cử (một người) phù hợp với một chức vụ hoặc gợi ý (một vật) có thể dùng cho mục đích nào đó.
Ví dụ:
We suggested him for the post of Minister of the Interior. (Chúng tôi đã đề cử ông giữ chức vụ̣ Bộ trưởng Nội vụ)
6.4. (Món đồ, sự việc) nhắc nhở cần xem xét, cần làm điều gì đó.
Ví dụ:
The glove suggests that she was at the scene of the crime. (Chiếc găng tay cho thấy cô ấy đã có mặt tại hiện trường vụ án.)
6.5. Gợi ý gián tiếp, nói bóng gió; không nói thẳng, nói rõ
Ví dụ:
I didn’t tell him to leave, I only suggested it. (Tôi đâu có biểu anh ta đi đâu, tôi chỉ gợi ý thôi mà)