Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Câu If Not Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Câu: Các Cấu Trúc Phức Tạp

Đôi khi mệnh đề trạng từ được đặt ở giữa một mệnh đề khác, tách chủ ngữ khỏi động từ.

subject + if/when/after/because…+ verb Ví dụ: Ann, when she finally managed to go to sleep, had a series of bad dreams. (Ann, khi cô ấy cuối cùng cũng đi ngủ, gặp một loạt những cơn ác mộng.) The government, if recent reports can be trusted, has decided not to raise interest rates. (Chính phủ, nếu những báo cáo gần đây là đúng, đã quyết định không tăng lãi suất.)

Trong những cấu trúc này, danh từ có thể không phải là chủ ngữ của động từ đứng ngay sau nó. Ví dụ: Mr Andrews, when he saw the policeman, started running as fast as he could. (= Không phải cảnh sát là người bắt đầu chạy) (Ông Andrew, khi ông ấy nhìn thấy cảnh sát, bắt đầu chạy nhanh nhất có thể.)

2. that picture of the children standing…

Điều tương tự có thể xảy ra khi chủ ngữ của câu có một cụm miêu tả hoặc mệnh đề quan hệ theo sau.

subject + descriptive phrase/clause + verb That picture of the children standing in front of the Palace talking to the Prime Minister is wonderful (Câu không nói rằng thủ tướng tuyệt vời.) (Bức ảnh những đứa trẻ đứng trước cung điện nói chuyện với Thủ tướng kia trông thật tuyệt vời.) The tree that Mary gave to my younger brother is growing fast. (Cái cây mà Mary cho em trai tôi lớn rất nhanh.) The reporter who first made contact with the kidnappers telephoned the police immediately. (Người phóng viên đầu tiên liên lạc với những tên bắt cóc, đã gọi điện cho cảnh sát ngay lập tức.)

3. Thiếu đại từ quan hệ

Khi đại từ quan hệ ( who/which/that) được lược bỏ, điều này có thể gây nên khó khăn cho người học. Ví dụ: It was a question a small child could have answered. (= … that a small child could have answered.) (Đó là một câu trả lời mà một đứa trẻ cũng có thể trả lời được.) The film she was talking about at Celia’s party turned out to be very boring. (= … the film which she was talking about…) (Bộ phim cô ấy nói đến ở bữa tiệc của Celia hóa ra lại rất chán.) The really important point is that because he did not invite the one man he certainly should have asked his father was angry. (Câu có nói rằng anh ấy đáng nhẽ nên hỏi bố mình?) (Điểm rất quan trọng đó là vì anh ấy không mời người đàn ông mà anh ấy chắn chắn nên mời nên bố anh ấy mới tức giận.)

4. Thiếu that

Chúng ta thường lược bỏ liên từ that sau các động từ. Việc này có thể làm những câu phức tạp càng khó để có thể hiểu được hơn. Ví dụ: The man who was arrested claimed he was somewhere else at the time of the robbery. (= … claimed that he was …) (Người đàn ông bị bắt khẳng định rằng anh ta ở nơi khác khi vụ cướp xảy.) She insisted she thought he knew she was on the train. (.= She insisted that she thought that he knew that …) (Cô ấy nhấn mạnh rằng cô ấy nghĩ anh biết cô ở trên tàu.)

Trong những bản tin ngắn, that đôi khi được lược bỏ sau danh từ. Ví dụ: Officials did not accept his claim he was innocent. (.= … that he was innocent.) (Những người có thẩm quyền không chấp nhận lời tuyên bố rằng anh ta vô tội.) The Minister denied the suggestion he had concealed information from Parliament. (= … the suggestion that he …) (Vị bộ tướng phủ nhận ý kiến rằng ông đã che giấu thông tin từ nghị viện.)

6. Nhóm từ tường thuật

Các cấu trúc phức tạp có thể được hình thành khi các cụm từ tường thuật được thêm vào trong câu. Ví dụ: This is the man who Ann said will tell us all about the church. (Đây là người đàn ông mà Ann bảo sẽ nói cho chúng ta về nhà thờ.) There are those people that I thought were going to buy our house. (Có những người mà tôi nghĩ sẽ mua nhà của chúng tôi.) Who did you say (that) you wanted to invite for Christmas? (Cậu nói cậu muốn mời ai đến vào dịp Giáng Sinh?)

Điều này cũng có thể xảy ra với cấu trúc câu hỏi tường thuật. Ví dụ: He’s gone I don’t know how far. (Anh ta đi rồi tôi không biết là bao lâu.) We spent I can’t remember how much money on our holiday. (Tôi không thể nhớ chúng ta tiêu tốn hết bao nhiêu cho kỳ nghỉ.) Marry gave me you’ll never guess what for my birthday. (Cậu sẽ không bao giờ đoán được Mary tặng tớ cái gì vào sinh nhật đâu.)

7. Chủ ngữ dài

Khi chủ ngữ của một câu là một cụm hoặc mệnh đề dài có thể làm cho câu trở nên khó hiểu. Ví dụ:Getting up very early in the morning makes you feel really superior. (7 từ đầu tiên là chủ ngữ.) (Dậy sớm vào buổi sáng làm cho bạn cảm thấy rất tuyệt.)Going on holiday out of season when everybody else is working can save you a lot of money (chủ ngữ 11 từ) (Đi nghỉ mát trái mùa khi những người khác đang làm việc có thể giúp bạn tiết kiệm rất nhiều tiền.)What Ann’s little sister wanted above everything else in the whole world was a horse. (chủ ngữ 12 từ) (Điều em gái Ann muốn hơn tất cả mọi thứ trên thế giới là một con ngựa.)

8. Tân ngữ gián tiếp dài

Tân ngữ gián tiếp dài cũng có thể làm cho câu trở nên khó hiểu. Ví dụ: She gave all the people who had helped her with her research copies of her book. (Cô ấy tặng tất cả những người đã giúp mình trong công tác nghiên cứu bản sao cuốn sách của cô ấy.) He brought the village where he had grown up unexpected fame and prosperity. (Anh ấy mang lại cho ngôi làng nơi anh lớn lên sự nổi tiếng và thịnh vượng bất ngờ.)

Cấu Trúc Câu Cảm Thán

Cấu Trúc Câu Cảm Thán

1. Cấu trúc câu cảm thán với “What”

➢ Danh từ đếm được số ít:

Ví dụ:

What a beautiful day!

What an exciting trip!

What a messy bedroom!

➢ Danh từ đếm được số nhiều:

Ví dụ:

What colorful pencils!

What nice students!

What adorable babies!

➢ Danh từ không đếm được:

Ví dụ:

What terrible milk!

What cold water!

What nice weather!

2. Cấu trúc câu cảm thán với “How”

➢ Đối với câu cảm thán dùng “How”, ta dùng chung một cấu trúc sau:

➢ Lưu ý: Động từ tobe được chia theo chủ ngữ.

Ví dụ:

How cold the weather is!

How terrible the milk is!

How naughty he is!

➤ Tham gia ngay Cộng đồng học Cambridge, IELTS để nhận thêm nhiều kiến thức bổ ích:

TẠI ĐÂY

1. Sắp xếp các từ để tạo thành câu đúng.

1. What / beautiful / a / day!

……………………………………………………………………………………………………………………….

2. long / hair / What !

……………………………………………………………………………………………………………………….

3. a / tall / What / girl!

……………………………………………………………………………………………………………………….

4. good / a / boy / What !

……………………………………………………………………………………………………………………….

5. What / a / ball / big !

……………………………………………………………………………………………………………………….

6. room / What / clean / a !

……………………………………………………………………………………………………………………….

7. dirty / What / car / a !

……………………………………………………………………………………………………………………….

8. a / bag / What / new !

……………………………………………………………………………………………………………………….

9. beautiful / What / leaves !

……………………………………………………………………………………………………………………….

10. dolphins / What / lovely !

……………………………………………………………………………………………………………………….

2. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc cảm thán sao cho nghĩa không thay đổi.

1.  It is a dirty bowl.

How ……………………………………………………………………………………………………………….

2. His picture is very perfect.

What ………………………………………………………………………………………………………………

3. That is an interesting book.

How ……………………………………………………………………………………………………………….

4. Those flowers are very beautiful.

What ………………………………………………………………………………………………………………

5. It is a sour orange.

What ………………………………………………………………………………………………………………

3. Tìm lỗi sai. Gạch chân và sửa.

1. What an small mouse!

……………………………………………………………………………………………………………………….

2. What delicious cake!

……………………………………………………………………………………………………………………….

3. What a nice shoes!

……………………………………………………………………………………………………………………….

4. How a beautiful fish!

……………………………………………………………………………………………………………………….

5. What a good students!

……………………………………………………………………………………………………………………….

6. What a interesting story!

……………………………………………………………………………………………………………………….

7. How a funny teachers !

……………………………………………………………………………………………………………………….

8. How long ruler are !

……………………………………………………………………………………………………………………….

9. What an big house !

……………………………………………………………………………………………………………………….

10. How good a team are !

……………………………………………………………………………………………………………………….

Cấu Trúc Câu Khẳng Định

Topic này cung cấp cho các bạn các cấu trúc câu cơ bản trong các thì hiện tại

Tùy theo từng tình huống và ý nghĩa của mỗi câu sẽ có những cách dùng câu khác nhau. Có 3 dạng câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn.

– Câu điều kiện và những kiến thức nâng cao.

– Cấu trúc tiếng Anh đặc biệt

– 30 Cấu trúc viết lại câu

Hiện tại đơn là thì đơn giản nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một thói quen, một sự thật hiển nhiên, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần…

Subject + Verb 1 + Objects.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, You, We, They và các danh từ số nhiều thì động từ sẽ được viết nguyên mẫu. Ví dụ: + I have cake. + We like you. + They drink coffee every morning. Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì động từ sẽ thêm “s”, “es” tùy theo đuôi động từ đó. Các trường hợp thêm “s”, “es” em sẽ post phía dưới. Ví dụ: + He drinks coffee every morning. + The table has 4 legs.

Lưu ý: sau “don’t”, “doesn’t” ta dùng động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing (Cách thêm đuổi ing) hay thêm “s”, “es” ở đuôi động từ.

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: I, We, You, They và các danh từ số nhiều, ta dùng “do” ở đầu câu hỏi.Ví dụ: + Do you smoke? + Do they have money?

Nếu chủ ngữ là các đại từ nhân xưng: He, She, It, tên người, địa danh, danh từ số ít thì ta dùng “does” ở đầu câu hỏi.Ví dụ: + Does he like her? + Does she drink wine?

Lưu ý: động từ trong câu cũng là động từ nguyên mẫu, không dùng V-ing hay thêm “s”, “es” ở đuôi động từ.

Nếu chủ ngữ là “I”, ta dùng “am”. ” I am” được viết tắt là “I’m” Nếu chủ ngữ là “He, She, It”, tên người, danh từ số ít, ta dùng “is”. “Is” viết tắt là ” ‘s” Nếu chủ ngữ là “You, We, They”, danh từ số nhiều, ta dùng “are”. “Are” viết tắt là ” ‘re”.

Ví dụ: + I’m a student. + He’s a teacher. + They are workers. + She is rude. + It is beautiful.

Phần này có lẽ không cần giải thích nhiều nên em xin đi thẳng vào các ví dụ cho đỡ tốn thời gian.Ví dụ: + I’m not a worker. + He isn’t a bussiness man. + They are not good.

Lưu ý: – Các cụm từ “is not” được viết tắt là “isn’t”, “are not” được viết tắt là “aren’t” – Các cụm từ “is not”, “am not”, “are not” được viết tắt chung là “ain’t”, thường dùng trong văn nói.

Thì dùng để chỉ một hành động, sự việc đang diễn ra trong hiện tại.

I + Am + V-ing + Objects. He / She / It + Is + V-ing + Objects. You / We / They + Are + V-ing + Objects.

Ở phía cuối câu thường có các trạng ngữ thời gian như: now, at the moment…

Đây là thì rất phức tạp, khó dùng và thường bị nhầm với thì quá khứ đơn. Thì dùng để chỉ một hành động kéo dài từ quá khứ và tiếp diễn cho tới hiện tại, một hành động vừa xảy ra tức thì. Dấu hiệu nhận biết: trong câu thường có các từ: since, for + một khoảng thời gian ( for 1 year, for 2 months…), recently, up to now, till now, just…

Subject + Has / Have + Been + V-ing + Objects.

Ví dụ: + I’ve been working here for 3 years. + Their relationship has been going very well since they knew each other.

Dạng phủ định và dạng nghi vấn cũng có công thức tương tự như thì hiện tại hoàn thành, chỉ khác là thay vì ở giữa câu là Verb 3 thì ở đây sẽ là Been + V-ing.

Trong một số trường hợp thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn được xem như tương đương nhau.

* Chú ý: trong các thì hoàn thành, khi dùng “for” thì trong câu sẽ không có “ago”. Sau “since” là một mệnh đề quá khứ.[Ghi chú: vì các dạng thì hiện tại là cơ bản để triển khai các dạng thì khác trong tương lai và quá khứ nên kể từ phần B trở đi em sẽ viết ngắn gọn hơn, nếu có gì không hiểu xin cứ đặt câu hỏi.]

Cấu Trúc Câu Ao Ước

Cấu trúc câu ao ước (Nguồn: Lionhearttv)

Cấu trúc câu ao ước với WISH có 3 loại: hiện tại, quá khứ và tương lai.

Wish trong tương lai

Cách dùng: Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc: Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1 Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1 IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Ví dụ: I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor. If only I would take the trip with you next week. I wish theywould stop arguing

Lưu ý: Khi chủ ngữ ở vế “wish” là số nhiều (you, they, we, many people,…) ta dùng wish. Khi chủ ngữ ở vế “wish” là số ít, ta dùng wishes (he, she, it,…). ở mệnh đề sau luôn chia nguyên mẫu vì trước nó là các Modal Verbs would/could.

Wish ở hiện tại

Cách dùng: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).

Cấu trúc: Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t) Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past) – Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn. – Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ: If wish I were rich. (But I am poor now). We wish that we didn’t have to go to class today. If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

Wish trong quá khứ