Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Lớp 8 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Bài Tập Câu Trực Tiếp Gián Tiếp Lớp 8,9 Có Đáp Án

Reported speech là dạng câu gián tiếp được chuyển sang từ câu trực tiếp, để truyền đạt lại ý của một người nào đó. Dạng câu trực tiếp gián tiếp thường xuất hiện dày đặc trong các bài tập Tiếng Anh. Bên cạnh việc nhắc lại các kiến thức lý thuyết, chúng tôi còn mang đến cho bạn các dạng bài tập câu trực tiếp gián tiếp và kèm theo lời giải cụ thể bên phía dưới cùng.

CẤU TRÚC CÂU TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP

Câu trực tiếp: S1 + say (to)/tell + O, “S + V …”

Câu gián tiếp: S1 + say (to)/tell + O that S + Vlùi thì…

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Present simple

(Hiện tại đơn)

Past simple

(Hiện tại đơn)

Present continuous

(Hiện tại tiếp diễn)

Past continuous

(Quá khứ tiếp diễn)

Present perfect

(Hiện tại hoàn thành)

Past perfect

(Quá khứ hoàn thành)

Past simple

(Quá khứ đơn)

Past perfect

(Quá khứ hoàn thành)

Present perfect continuous

(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Past perfect continuous

(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Past continuous

(Quá khứ tiếp diễn)

Past perfect continuous

(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

will would

can could

must/ have to had to

may might

BÀI TẬP CÂU TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP

Bài tập 1: Hãy chuyển các câu sau từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1.”I am reading a novel”, Nam said.

2. “I always drinkmilk everyday”, Lan said.

3. This boy told me, “My father works in a office”.

4. My friends said, “We’ll go to the theater tomorrow”.

5. Jun said, “They have drunk three cups of tea today”.

6. “HHHe will arrive before his brother”, Peter told her.

7. My teacher told us, “Don’t forget to do this homework”.

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1.Where is your younger brother?”, Minh asked me.

2. “Say goodbye to my grandparents”, they said.

3. “ Did Mr Bean send the letter to you?”, Mai asked him.

4. “Where is the best place to eat pizza?”, Oanh asked.

5. “What do you want for dinner tonight, Ly?”, he asked.

6. Jun asked me, “Did you go to work yesterday?”

7. My sister asked him, “How long have you learnt English?”

8. She wanted to know, “Are you a teacher?”

9. My grandfather asked her, “Does you enjoy your job?”

10 .He asked, “When did you buy it?”

Bài tập 3: Hãy chọn đáp án đúng nhất bên dưới.

A. was getting

B. had got

C. get

D. got

A. wanted

B. will want

C. would want

D. had wanted

A. to stay

B. stay

C. staying

D. stays

4. “When did you go to the cinema?”

A.she go to the cinema

B. she had gone to the cinema

C. she went to the cinema

D. she will go to the cinema

5. My mother: “I won’t buy a new car”.

A.won’t buy a new car

B. wouldn’t buy a new car

C. buy a new car

D. will buy a new car

6. “Don’t use too much cold water”, his mother said.

A.to use too much cold water

B. not to use too much cold water

C. use too much cold water

D. using too much cold water

ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

Nam said that he was reading a novel.

Lan said that she always drink milk everyday.

This boy told me that his father works in a office.

My friend said that they would go to the theater the next day.

Jun said that thay had drunk three cups of tea that night.

Peter told her that he would arrive before his brother.

My teacher told us not to forget to do that homework.

Bài tập 2:

Minh asked me where my younger brother was.

They asked me if said goodbye to their grandparents.

Mai asked him if Mr Bean had sent the letter to him.

Oanh asked me where the best place to eat pizza was.

5. He asked Ly what she wanted for dinner that night.

Jun asked me if I had gone to work the day before.

My sister asked him how long he had learnt English.

She wanted to know if I was a teacher.

My grandfather asked her if she enjoyed her job.

He asked me when I had bought it.

Bài tập 3:

Chọn B (dấu hiệu: the day before chuyển từ yesterday nên lùi thì ở câu gián tiếp)

Chọn C (dấu hiệu: the next day nên lùi thì ở câu gián tiếp)

Chọn A (told sb to V)

Chọn B (lùi thì ở câu gián tiếp)

Chọn B (lùi thì ở câu gián tiếp)

Chọn B (told sb not to V)

Thực hành thêm:

Thực hành về bài tập câu trực tiếp gián tiếp sẽ giúp các em làm quen với dạng bài tập này và làm kiểm tra có kết quả cao hơn. Chúc các em học tốt.

Bài Tập Ngoại Ngữ –

Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp

Cấu trúc

Khi chuyển từ câu trực tiếp là câu kể hoặc câu tường thuật sang câu gián tiếp, chúng ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + said said to sb told sb that + S + V (V lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “I’m going to visit Korea next month”, she said. → She said that she was going to visit Korea the following month. b. “He picked me up yesterday”, Hoa said to me. → Hoa said to me that he had picked her up the day before.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi dạng trả lời yes/no question, ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know if whether + S + V (V lùi một thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “Do you love English?”, the teacher asked.

→ The teacher asked me if/whether I loved English.

b. “Have you done your homeworked yet?”, they asked.

→ They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

Ví dụ: “Does she like roses or not?”, he wondered.

→ He wondered whether she liked roses or not.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi Wh-questions (câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- What, Where, When, Which, Why, How…). Thì ta vận dụng cấu trúc của câu gián tiếp như sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know + Wh-word + S + V (lùi một thì so với câu trực tiếp) 

Ví dụ

a. “Where do you live, Nam?”, asked she.

b. What are you doing?”, Nam asked her.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là các câu cầu khiến, ta vận dụng cấu trúc sau ở câu gián tiếp:

S + + sb + (not) to Vinf

Ví dụ

a. “Open the book page 117, please”,the teacher said.

→ The teacher asked us to open the book page 117.

b. “Don’t touch that dog”, he said.

→ He asked/told me not to touch that dog.

Nguồn : Sưu tầm và ( hoặc) tổng hợp từ Internet

Cách Dùng Và Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Hàn

Câu trực tiếp được dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời diễn đạt đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

“…. ” 라고 하다/ 라고 말하다/ 라고 말하다.

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Câu gián tiếp hay còn được gọi là câu tường thuật.

Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác.

Các dạng câu tường thuật:

Câu trần thuật là dạng câu được sử dụng với mục đích để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc hay đối tượng nào đó.

Cấu trúc: Danh từ + (이) 라고 하다

Trong đó, danh từ có patchim thì dùng 이라고하다 còn danh từ không có patchim thì dùng 라고하다.

2.2.1 Thì hiện tại tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + (ㄴ/는) 다고 하다

Trong đó, động từ có patchim thì dùng 는다고하다 còn động từ không có patchim thì dùng ㄴ다고하다.

Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ.

2.2.2 Thì tương lai tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 겠다고 하다

2.2.3 Thì quá khứ tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 았/었/였다고 하다

Cấu trúc: Tính từ + 다고 하다

Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.

Các đuôi của câu mệnh lệnh: (으) 세요, (으) 십시오, 아/어/여라…

Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp: Động từ + (으) 라고 하다

Ví dụ về câu tường thuật mệnh lệnh:

Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh:

+ Một số động từ đặc biệt

Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Câu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình.

Các đuôi câu rủ rê: 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다

Cấu trúc: Động từ + 자고 하다

Câu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó giúp mình hoặc làm việc gì đó cho mình.

Các đuôi câu nhờ vả: 아/어/여주세요

Cấu trúc nhờ ai đó làm gì: Động từ + 아/어/여 달라고 하다

시간이 있으면 연락해 주세요.

Cấu trúc: Danh từ + (이) 냐고 하다 (묻다)

Ví dụ câu hỏi gián tiếp:

2.1 Thì hiện tại

Cấu trúc: Động từ + 느냐고 하다 (묻다)

Nhưng thường thì “느” được lược bỏ khi nói.

Ví dụ câu tường thuật câu hỏi:

2.2 Thì quá khứ

Cấu trúc: Động từ + 았/었/였냐고 하다 (묻다)

2.3 Thì tương lai

Cấu trúc: Động từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/ 묻다

Cấu trúc: Tính từ + (으)냐고 하다[묻다] (Thường lược “으” khi nói)

Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng

Câu gián tiếp trong tiếng anh hay còn gọi là câu tường thuật là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác đã nói hoặc đang nói. Bài học tiếng anh hôm nay sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức cho bạn về câu gián tiếp.

1. Các bộ phận thay đổi trong cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh

Khi chuyển một câu từ trực tiếp sang gián tiếp ta cần thay đổi những thành phần cơ bản sau:

1.1.Thì của động từ:

Nguyên tắc chung khi thay đổi thì của các động từ trong lời nói gián tiếp là lùi về thì quá khứ .

Lưu ý: nếu động từ dẫn ở câu gián tiếp là thì hiện tại thì thì của động từ trong câu gián tiếp không thay đổi so với câu trực tiếp

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ đơn

(Thì của động từ trong câu gián tiếp)

1.2.Thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn ở cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh

Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp ta thay đổi các trạng từ như sau:

Last + danh từ thời gian

Ex: Last week

The previous +danh từ thời gian/ the + danh từ thời gian + before → The previous week/ the week before

Next + danh từ thời gian

Ex: Next week

The following/ The next + danh từ thời gian →The following/ the next week

1.3. Thay đổi các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu ở cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh

(Cách thay đổi đại từ nhân xưng trong câu gián tiếp)

2. Câu gián tiếp trong tiếng anh có thể chia thành 3 nhóm cấu trúc cơ bản như sau:

2.1. Câu trần thuật

2.2. Câu hỏi:

Dạng Yes/ No questions

Gián tiếp: S + asked/ wanted to know… + if/ whether + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Dạng Wh- questions

Gián tiếp: S + asked/ wanted to know… + Wh- word + S+ V (lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

2.3. Một số cấu trúc đi với to V/ Ving ở câu gián tiếp trong tiếng anh

Một số cấu trúc đi với to V:

S + asked/ told/ ordered (sbd) + (not) to V

Câu mời (Would you like……?)

S + invited/ offered (sbd) + to V

Lời khuyên (should/ had better/ If I were you…/ Why don’t you)

Lời hứa

S + promised + (not) to V

Một số cấu trúc câu gián tiếp trong tiếng anh đi với Ving:

Congartulated………..on

Apologised for

Accused ……..of

Dreamed of

Thanked…..for

Insisted on + V_ing

Looked forward to

Admitted

Suggested

Think of

Denied

Prevented……..from

Stop ………..from

Warn …….against

(Câu trúc đặc biệt của câu gián tiếp)

3. Các cấu trúc đặc biệt của câu hỏi dạng câu gián tiếp trong tiếng anh

Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời

Ex:

Trực tiếp: “Shall I bring you some tea?” he asked

Gián tiếp: He offered to bring me some tea

Trực tiếp: “Shall we meet at the theatre?” he asked

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre

Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu ở câu gián tiếp trong tiếng anh

Ex:

Trực tiếp: Will you help me, please?

Chuyển sang gián tiếp: He ashed me to help him

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Chuyển sang gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary

Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu gián tiếp trong tiếng anh

Ex:

Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Chuyển sang gián tiếp: He asked me to listen to him

Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp:

Ex:

Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau ở câu gián tiếp trong tiếng anh như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu mệnh lệnh, câu hỏi, câu cảm thán:

Ex:

Trực tiếp: She said, “can you play the piano?” and I said”no”

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.

Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian trong câu gián tiếp trong tiếng anh

At breakfast this morning he said “I will be busy today”.At breakfast this morning he said he would be busy today.

Khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày thì các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết

(On Monday) He said ” I’ll be leaving on Wednesday “(On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow.(On Wednesday) He said he would be leaving today.

Tuyền Trần

Tài liệu trên website được xây dựng theo nền tảng từ cơ bản đến nâng cao giúp người học căn bản có thể có lộ trình học hiệu quả. Đây xứng đáng là phần mềm học tiếng anh tốt nhất hiện nay.