I. Khái niệm Câu trực tiếp, Câu gián tiếp trong tiếng Anh
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều người nào đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt dưới dấu ngoặc kép.
Ví dụ: She said, “The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp
Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Ví dụ: “I love shopping”, she said.
Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ: She said that she loved shopping.
1. Câu Trực Tiếp Trong Tiếng Anh
Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép.
Lan said ,”I don’t like coffee” Lan nói, “tôi không thích cà phê”
Nam said,”I want to go home” Nam nói, “tôi muốn đi về nhà”
Trên 2 ví như trên ta thấy dưới dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn
2. Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện những biến đổi sau:
a. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu tại thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) theo quy tắc sau:
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn giản
Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)
Tương lai gần
Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)
Tương lai tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ
Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:
2. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
He says: “I’m going to New York next week.”
He says he is going to New York next week.
3. Câu điều kiện loại II và III
Ví dụ:
”If I were you, I would leave here” he said.
He said that if he were me, he would leave there.
4. Wish + past simple/ past perfect
Ví dụ:
”I wish I lived in Da Nang”, he said.
He said he wished he lived in Da Nang.
5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”
Ví dụ:
”It’s time he woke up”, she said.
She said it was time he woke up.
6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển
Ví dụ:
”You’d better work hard” he said
He said that I had better work hard.
b. Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu
c. Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu
d. Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn
3. Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta dùng một số động từ tường thuật: say (that), tell sb (that)
Thực hiện một số biến đổi thiết yếu về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia tại thì quá khứ.
S + said /said to sb that/ told sb that + Clause
Ví dụ:
”I am going to buy this house next month”, she said.
She said that she was going to buy that house the following month.
”I am going to buy this house next month”, she said.
She said that she was going to buy that house the following month.
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm:
4. Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know
Thêm if/whether sau động từ tường thuật
S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause
Ví dụ:
”Do you love camping?, Nam asked.
Nam asked me if I loved camping.
Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.
Ví dụ:
”Does Lan like apple or not?”, he asked.
He wondered whether Lan liked apple or not.
Câu Hỏi Wh-Questions:
Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know
Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ
S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)
Ví dụ:
”How do you go to school?”, my teacher asked.
My teacher wanted to know how I went to school.
5. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Khẳng định:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V
Ví dụ:
”Turn down the music, please.”, he said.
He told us to turn down the music
Phủ định:
S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V
Ví dụ:
”Don’t smoke in this room.”, she said to Nam.
She told Nam not to smoke in that room.
Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:
order sb to do st
He said to me angrily: “Go out!”
He ordered me to go out.
6. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp
Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V
Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì
Advise sb to V: khuyên ai làm gì
Invite sb to V: mời ai làm gì
Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì
Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì
Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving
Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì
Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì
Suggest Ving: gợi ý làm gì
Ngoài ra:
Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì
Explain that: giải thích rằng
III. Nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
Đổi ngôi, đổi tân ngữ
Lùi thì
Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
IV. Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp trong tiếng Anh
1. Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếp: lùi một thời
2. Các chuyển đổi khác:
Đại từ nhân xưng:
(tân ngữ và tính từ sở hữu chuyển theo nhân xưng chủ ngữ)
Trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng ngữ chỉ thời gian:
3. Các trường hợp không đổi thì
Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:
Câu điều kiện loại II và III:
Wish + past simple/ past perfect:
Cấu trúc “it’s time somebody did something”:
Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:
4. Các cách chuyển đổi cơ bản
“Let’s eat out tonight” said the mother.
“Yes, let’s” said the son.
Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp
What + a + noun/how + adj
“Have you finished your homework?”he said
“Are you ready for the exam?” he said.
✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm
V. Bài Tập Về Câu Trưc Tiếp và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp
He said, “I like this song.”
“Where is your sister?” she asked me.
“I don’t speak Italian,” she said.
“Say hello to Jim,” they said.
“The film began at seven o’clock,” he said.
“Don’t play on the grass, boys,” she said.
“Where have you spent your money?” she asked him.
“I never make mistakes,” he said.
“Does she know Robert?” he wanted to know.
“Don’t try this at home,” the stuntman told the audience.
“I often have a big hamburger.”, Benjamin says.
“If I were you, I’d stop taking tranquizllers. They won’t be good for you health in the long run,” I said.
Frank: “How much pocket money does Lisa get?”
“Don’t touch that wire, will you,” said the mother.
Patricia: “My mother will celebrate her birthday next weekend.”
“I’m sorry I’m late,” he said.
“Shall I do the cleaning up for you?” he said.
“If I were you, I would buy that book “, she said.
“Why don’t we go to the cinema tonight?” he said.
“Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.
“Let’s go swimming this Sunday”, he said.
” Shall I carry the bag for you?” he said.
“What a beautiful dress!” she said.
“How ugly!” he said.
“Remember to lock the door” she said.
Đáp án
He said he liked that song.
She asked me where my sister was.
She said that she didn’t speak Italian.
They asked me to say hello to Jim.
He said the film had began at seven o’clock.
She told the boys not to play on the grass.
She asked him where he had spent his money.
He said he never made mistakes.
He wanted to know if she knew Robert.
Benjamin says that he often has a big hamburger.
Frank asked how much pocket money Lisa got.
The mother warned the child not to touch the wire.
Patricia said that her mother would celebrate her birthday the following weekend.
He apologized for being late.
He offered to do the cleaning up for me.
He suggested going to the cinema that night.
She invited me to come to her birthday party the following Saturday.
He suggested going swimming that Sunday.
He offered to carry the bag for me.
She complimented me on my beautiful dress.
He said/exclaimed that it was ugly.
She reminded me to lock the door.
Bài 2: Viết lại các câu sau
1. “Where is my umbrella?” she asked.
She asked……………………………………… ………………….
2. “How are you?” Martin asked us.
Martin asked us………………………………………… ……………….
3. He asked, “Do I have to do it?”
He asked……………………………………… ………………….
4. “Where have you been?” the mother asked her daughter.
The mother asked her daughter…………………………………… …………………….
5. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.
She asked her boyfriend………………………………….. ……………………..
6. “What are they doing?” she asked.
She wanted to know………………………………………. …………………
7. “Are you going to the cinema?” he asked me.
He wanted to know………………………………………. …………………
8. The teacher asked, “Who speaks English?”
The teacher wanted to know………………………………………. …………………
9. “How do you know that?” she asked me.
She asked me………………………………………… ……………….
10. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.
My friend asked me………………………………………… ……………….
Đáp án
She asked where her umbrella was.
Martin asked us how we were.
He asked if he had to do it.
The mother asked her daughter where she had been.
She asked her boyfriend which dress he liked best.
She wanted to know what they were doing.
He wanted to know if I was going to the cinema.
The teacher wanted to know who spoke English.
She asked me how I knew that.
My friend asked me if Caron had talked to Kevin.
Nguồn: www.tuhocielts.vn