Top 6 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Câu Trực Tiếp Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp

Cấu trúc

Khi chuyển từ câu trực tiếp là câu kể hoặc câu tường thuật sang câu gián tiếp, chúng ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + said said to sb told sb that + S + V (V lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “I’m going to visit Korea next month”, she said. → She said that she was going to visit Korea the following month. b. “He picked me up yesterday”, Hoa said to me. → Hoa said to me that he had picked her up the day before.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi dạng trả lời yes/no question, ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know if whether + S + V (V lùi một thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “Do you love English?”, the teacher asked.

→ The teacher asked me if/whether I loved English.

b. “Have you done your homeworked yet?”, they asked.

→ They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

Ví dụ: “Does she like roses or not?”, he wondered.

→ He wondered whether she liked roses or not.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi Wh-questions (câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- What, Where, When, Which, Why, How…). Thì ta vận dụng cấu trúc của câu gián tiếp như sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know + Wh-word + S + V (lùi một thì so với câu trực tiếp) 

Ví dụ

a. “Where do you live, Nam?”, asked she.

b. What are you doing?”, Nam asked her.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là các câu cầu khiến, ta vận dụng cấu trúc sau ở câu gián tiếp:

S + + sb + (not) to Vinf

Ví dụ

a. “Open the book page 117, please”,the teacher said.

→ The teacher asked us to open the book page 117.

b. “Don’t touch that dog”, he said.

→ He asked/told me not to touch that dog.

Nguồn : Sưu tầm và ( hoặc) tổng hợp từ Internet

Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng nên nắm được.

​I. Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).

​Ví dụ: “I love shopping”, she said.

​Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: She said that she loved shopping.

II. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện một số biến đổi sau:

​1. Lùi Thì Của Câu

​Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu ở thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect / reported speech) theo quy tắc sau:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Hiện tại đơn Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn giản Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)

Tương lai gần Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)

Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ

Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ

Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:

​​1. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

​​He says: “I’m going to New York next week.”

​​He says he is going to New York next week.

2. Sự thật, sự việc luôn luôn đúng

​“The earth moves round the sun” he said.

​He said that the earth moves round the sun.​

3. ​Câu điều kiện loại II và III

​“If I were you, I would leave here” he said.

​He said that if he were me, he would leave there.

4. Wish + past simple/ past perfect

​“I wish I lived in Da Nang”, he said.

​He said he wished he lived in Da Nang.

5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”

​“It’s time he woke up”, she said.

​She said it was time he woke up.

​​6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển

​“You’d better work hard” he said

​He said that I had better work hard.

​2. Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

I He/She

We They

You He/She/I/They

me him/her

us them

you him/her/me/them

myself hímself/herself

ourselves ourselves

yourself himself/herself/myself

yourselves themselves

my his/her

our their

your his/her/my/their

​3. Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu

​4. Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn

Câu trực tiếp Câu gián tiếp

Here There

This That

These Those

Today That day

Tonight That night

Tomorrow The next day/ The following day

Next week The following week

Yesterday The day before/ The previous day

Last week The week before/ The previous week

The day after tomorrow In 2 days’ time

The day before yesterday Two days before

Now Then

Ago Before

​III. Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta sử dụng các động từ tường thuật: say (that), tell sb (that). ​Thực hiện các biến đổi cần thiết về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia ở thì quá khứ.

S + said /said to sb that/ told sb that + Clause

IV. Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​1. Câu Hỏi Yes/No:

Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know. ​Thêm if/whether sau động từ tường thuật

S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause

​Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.

​2. Câu Hỏi Wh- Questions:

​Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know. ​Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ

S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)

​V. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V

Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật “order”:

VI. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp

​Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V:

​Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì

​Advise sb to V: khuyên ai làm gì

​Invite sb to V: mời ai làm gì

​Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì

​Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving:

​Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì

​Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì

​Suggest Ving: gợi ý làm gì

​Ngoài ra:

​Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì

​Explain that: giải thích rằng

Câu Gián Tiếp Và Câu Trực Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu tường thật trực tiếp (Directed Speech) và tường thuật gián tiếp (Indirect/Reported Speech) có thể gây nhầm lẫn cho những người học tiếng Anh. Đầu tiên, chúng ta phải xác định thuật ngữ và cách thuật lại lời nói, rồi từ đó chuyển đổi lời nói trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại.

Định nghĩa Câu trực tiếp (Directed Speech)

Câu tường thuật trực tiếp (Directed Speech) thuật lại hoặc trích dẫn lại chính xác lời nói của người khác. Lời nói của người đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép(” “) và từ ngữ trong câu đều được giữ nguyên.

Ví dụ:

Before getting kicked out of the company, He stated, “I will make sure everyone in this company get what they deserve”

⇒ Trước khi bị đá khỏi công ty, anh ấy khẳng định:” Tôi đảm bảo mọi người trong công ty này sẽ nhận được những gì mà họ xứng đáng”.

Định nghĩa Câu gián tiếp (Indirect/Reported Speech)

Câu gián tiếp (Indirect/Reported Speech) là nhắc lại nội dung, ý chính từ câu nói của người khác mà không cần phải nhắc lại chính xác từng từ từng chữ. Khác với câu trực tiếp, câu gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb) như “say”, “ask” và “tell”. Ngoài ra, dấu phẩy không được sử dụng trong loại câu này.

Ví dụ:

Before getting kicked out of the company, he stated that he would make sure everyone in that company get what they deserve.

⇒ Trước khi bị đá khỏi công ty, anh ấy khẳng định rằng sẽ đảm bảo mọi người trong công ty đó sẽ nhận được những gì mà họ xứng đáng.

3 quy tắc chính chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Trước khi giới thiệu các bước biến câu trực tiếp thành câu gián tiếp chúng ta cần phải lưu ý 3 quy tắc sau:

Tuy nhiên, cần chú ý một số trường hợp sau đây không giảm thì động từ:

Nói về chân lý, sự thật;

Thì quá khứ hoàn thành;

Trong câu có năm xác định;

Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3.

3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn Bước 1: Chọn introductory verb (từ tường thuật)

Để thuật lại lời nói của một người, chúng ta sử dụng từ tường thuật. Trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng 2 động từ là said (quá khứ của say) và told (quá khứ của tell). Tuy nhiên, tùy vào ngữ cảnh và tính chất của câu nói chúng ta có thể sử dụng các từ tường thật khác.

Ví dụ: Bước 2: “Lùi thì” động từ trong câu trực tiếp về quá khứ Bước 3: Đổi các đại từ và tính từ sở hữu Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian IV. Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp dạng câu hỏi 1. Câu hỏi dạng Có/ Không

Đối với câu tường thuật của câu hỏi Có/Không, bạn cần:

Ví dụ:

⇒ She asked if anybody knew where Tom was.

⇒ He asked whether she was blind.

2. Câu hỏi Wh-questions

Đối với câu tường thuật của câu hỏi có từ hỏi (what, who, when, where, why, how, vân vân), bạn cần:

Ví dụ:

What is the purpose of this invention?

⇒ He asked what the purpose of this invention was.

⇒ Câu tường thuật: He asked where he could find her.

Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp (Reported Speech) Trong Tiếng Anh Cần Biết

I. Khái niệm Câu trực tiếp, Câu gián tiếp trong tiếng Anh

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.

Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều người nào đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lời của người nói sẽ được đặt dưới dấu ngoặc kép.

Ví dụ: She said, “The exam is difficult”. “The exam is difficult” là lời nói trực tiếp hay câu trực tiếp

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

II. Phân Biệt Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Ví dụ: “I love shopping”, she said.

​Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: She said that she loved shopping.

1. Câu Trực Tiếp Trong Tiếng Anh

Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép.

Lan said ,”I don’t like coffee” Lan nói, “tôi không thích cà phê”

Nam said,”I want to go home” Nam nói, “tôi muốn đi về nhà”

Trên 2 ví như trên ta thấy dưới dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn

2. Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Để chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật vào sau động từ tường thuật và thực hiện những biến đổi sau:

a. Cách Sử Dụng Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Nếu động từ tường thuật (reporting verb) của câu tại thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc khi chuyển từ lời nói trực tiếp (direct speech) sang lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) theo quy tắc sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn giản

Tương lai đơn trong quá khứ (would/shoud)

Tương lai gần

Tương lai gần trong quá khứ (was/were going to)

Tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn trong quá khứ

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ

​Một số trường hợp đặc biệt không lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:

​​2. Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại: chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.

​Ví dụ:

​​He says: “I’m going to New York next week.”

​​He says he is going to New York next week.

​3. ​Câu điều kiện loại II và III

Ví dụ:

​”If I were you, I would leave here” he said.

​He said that if he were me, he would leave there.

4. Wish + past simple/ past perfect

Ví dụ:

​”I wish I lived in Da Nang”, he said.

​He said he wished he lived in Da Nang.

5. Cấu trúc “it’s time somebody did something”

​Ví dụ:

​”It’s time he woke up”, she said.

​She said it was time he woke up.

​​6. Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển

​Ví dụ:

​”You’d better work hard” he said

​He said that I had better work hard.

b. Biến Đổi Đại Từ, Tân Ngữ Và Tính Từ Sở Hữu

​c. Biến Đổi 1 Số Động Từ Khuyết Thiếu

​d. Biến Đổi Một Số Trạng Từ Chỉ Thời Gian, Nơi Chốn

3. Câu Trần Thuật Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​ Khi biến đổi câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta dùng một số động từ tường thuật: say (that), tell sb (that)

​Thực hiện một số biến đổi thiết yếu về đại từ, tân ngữ, tính từ sở hữu,…và lùi thì nếu động từ tường thuật chia tại thì quá khứ.

S + said /said to sb that/ told sb that + Clause

​Ví dụ:

​”I am going to buy this house next month”, she said.

​She said that she was going to buy that house the following month.

​”I am going to buy this house next month”, she said.

​She said that she was going to buy that house the following month.

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm:

4. Câu Hỏi Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​ Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know

​Thêm if/whether sau động từ tường thuật

S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause

Ví dụ:

​”Do you love camping?, Nam asked.

​Nam asked me if I loved camping.

​ Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.

​Ví dụ:

​”Does Lan like apple or not?”, he asked.

​He wondered whether Lan liked apple or not.

​ Câu Hỏi Wh-Questions:

​Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know

​Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ

S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)

​Ví dụ:

​”How do you go to school?”, my teacher asked.

​My teacher wanted to know how I went to school.

​ 5. Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Khẳng định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V

​Ví dụ:

​”Turn down the music, please.”, he said.

​He told us to turn down the music

​Phủ định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V

​Ví dụ:

​​”Don’t smoke in this room.”, she said to Nam.

​She told Nam not to smoke in that room.

Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:

order sb to do st

​He said to me angrily: “Go out!”

​He ordered me to go out.

​ 6. Một Số Trường Hợp Đặc Biệt Của Câu Gián Tiếp

​Đôi khi, tùy vào sắc thái ý nghĩa của câu trực tiếp mà ta sẽ chọn động từ tường thuật phù hợp (ngoài ask, tell), các động từ tường thuật chia làm 2 nhóm chính:

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với to V

​Offer to V: đề nghị giúp đỡ ai cái gì

​Advise sb to V: khuyên ai làm gì

​Invite sb to V: mời ai làm gì

​Remind sb to do st: Nhắc nhở ai làm gì

​Warn sb to V: cảnh cáo ai làm gì

​Câu gián tiếp có động từ tường thuật đi với Ving

​Apologize (to sb) for st/ doing st: xin lỗi (ai) về điều gì/ vì đã làm gì

​Accuse sb of st/ doing st: Buộc tội ai về điều gì/ vì đã làm gì

​Suggest Ving: gợi ý làm gì

​Ngoài ra:

​Exclaim that: khen ngợi = compliment sb on st: khen ai về cái gì

​Explain that: giải thích rằng

III. Nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Đổi ngôi, đổi tân ngữ

Lùi thì

Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

IV. Cách chuyển đổi câu trực tiếp thành gián tiếp trong tiếng Anh

1. Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếp: lùi một thời

2. Các chuyển đổi khác:

Đại từ nhân xưng:

(tân ngữ và tính từ sở hữu chuyển theo nhân xưng chủ ngữ)

Trạng từ chỉ nơi chốn: Trạng ngữ chỉ thời gian:

3. Các trường hợp không đổi thì

Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:

Câu điều kiện loại II và III:

Wish + past simple/ past perfect:

Cấu trúc “it’s time somebody did something”:

Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:

4. Các cách chuyển đổi cơ bản

“Let’s eat out tonight” said the mother.

“Yes, let’s” said the son.

Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp

What + a + noun/how + adj

“Have you finished your homework?”he said

“Are you ready for the exam?” he said.

✎ GỢI Ý: Một số bài viết có thể bạn sẽ quan tâm

V. Bài Tập Về Câu Trưc Tiếp và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp

He said, “I like this song.”

“Where is your sister?” she asked me.

“I don’t speak Italian,” she said.

“Say hello to Jim,” they said.

“The film began at seven o’clock,” he said.

“Don’t play on the grass, boys,” she said.

“Where have you spent your money?” she asked him​.

“I never make mistakes,” he said.

“Does she know Robert?” he wanted to know.

“Don’t try this at home,” the stuntman told the audience.

“I often have a big hamburger.”, Benjamin says.

“If I were you, I’d stop taking tranquizllers. They won’t be good for you health in the long run,” I said.

Frank: “How much pocket money does Lisa get?”

“Don’t touch that wire, will you,” said the mother.

Patricia: “My mother will celebrate her birthday next weekend.”

“I’m sorry I’m late,” he said.

“Shall I do the cleaning up for you?” he said.

“If I were you, I would buy that book “, she said.

“Why don’t we go to the cinema tonight?” he said.

“Would you like to come to my birthday party next Saturday?” she said.

“Let’s go swimming this Sunday”, he said.

” Shall I carry the bag for you?” he said.

“What a beautiful dress!” she said.

“How ugly!” he said.

“Remember to lock the door” she said.

Đáp án

He said he liked that song.

She asked me where my sister was.

She said that she didn’t speak Italian.

They asked me to say hello to Jim.

He said the film had began at seven o’clock.

She told the boys not to play on the grass.

She asked him where he had spent his money.

He said he never made mistakes.

He wanted to know if she knew Robert.

Benjamin says that he often has a big hamburger.

Frank asked how much pocket money Lisa got.

The mother warned the child not to touch the wire.

Patricia said that her mother would celebrate her birthday the following weekend.

He apologized for being late.

He offered to do the cleaning up for me.

He suggested going to the cinema that night.

She invited me to come to her birthday party the following Saturday.

He suggested going swimming that Sunday.

He offered to carry the bag for me.

She complimented me on my beautiful dress.

He said/exclaimed that it was ugly.

She reminded me to lock the door.

Bài 2: Viết lại các câu sau

1. “Where is my umbrella?” she asked.

She asked……………………………………… ………………….

2. “How are you?” Martin asked us.

Martin asked us………………………………………… ……………….

3. He asked, “Do I have to do it?”

He asked……………………………………… ………………….

4. “Where have you been?” the mother asked her daughter.

The mother asked her daughter…………………………………… …………………….

5. “Which dress do you like best?” she asked her boyfriend.

She asked her boyfriend………………………………….. ……………………..

6. “What are they doing?” she asked.

She wanted to know………………………………………. …………………

7. “Are you going to the cinema?” he asked me.

He wanted to know………………………………………. …………………

8. The teacher asked, “Who speaks English?”

The teacher wanted to know………………………………………. …………………

9. “How do you know that?” she asked me.

She asked me………………………………………… ……………….

10. “Has Caron talked to Kevin?” my friend asked me.

My friend asked me………………………………………… ……………….

Đáp án

She asked where her umbrella was.

Martin asked us how we were.

He asked if he had to do it.

The mother asked her daughter where she had been.

She asked her boyfriend which dress he liked best.

She wanted to know what they were doing.

He wanted to know if I was going to the cinema.

The teacher wanted to know who spoke English.

She asked me how I knew that.

My friend asked me if Caron had talked to Kevin.

Nguồn: www.tuhocielts.vn