Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Câu Hỏi Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp

Cấu trúc

Khi chuyển từ câu trực tiếp là câu kể hoặc câu tường thuật sang câu gián tiếp, chúng ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + said said to sb told sb that + S + V (V lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “I’m going to visit Korea next month”, she said. → She said that she was going to visit Korea the following month. b. “He picked me up yesterday”, Hoa said to me. → Hoa said to me that he had picked her up the day before.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi dạng trả lời yes/no question, ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know if whether + S + V (V lùi một thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “Do you love English?”, the teacher asked.

→ The teacher asked me if/whether I loved English.

b. “Have you done your homeworked yet?”, they asked.

→ They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

Ví dụ: “Does she like roses or not?”, he wondered.

→ He wondered whether she liked roses or not.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi Wh-questions (câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- What, Where, When, Which, Why, How…). Thì ta vận dụng cấu trúc của câu gián tiếp như sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know + Wh-word + S + V (lùi một thì so với câu trực tiếp) 

Ví dụ

a. “Where do you live, Nam?”, asked she.

b. What are you doing?”, Nam asked her.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là các câu cầu khiến, ta vận dụng cấu trúc sau ở câu gián tiếp:

S + + sb + (not) to Vinf

Ví dụ

a. “Open the book page 117, please”,the teacher said.

→ The teacher asked us to open the book page 117.

b. “Don’t touch that dog”, he said.

→ He asked/told me not to touch that dog.

Nguồn : Sưu tầm và ( hoặc) tổng hợp từ Internet

Câu Gián Tiếp Trực Tiếp

Có thể nói cấu trúc bài tập câu trực tiếp, gián tiếp luôn xuất hiện nhiều trong các bài thi từ cấp 2 cho đến thi toeic, ielts. Để nắm rõ ý nghĩa, khái niệm cũng như cấu trúc câu phù hợp, bài viết sau đây Verbalearn sẽ tổng hợp thông tin về câu trực tiếp, gián tiếp đầy đủ nhất.

Khái niệm câu trực tiếp gián tiếp

Lời nói trực tiếp (hay còn gọi là direct speech): là dạng câu đưa ra lời trích dẫn trực tiếp các ngôn từ trong câu nói của người nào đó. Cách nhận dạng là câu nói được đặt trong dấu ngoặc kép.

E.g: Mary said, “I am too short to reach this shelf.”

(Mary nói, tôi quá ngắn để đến được kệ này.)

Trong đó câu nói trực tiếp (hay trực tiếp) đã được để trong dấu ngoặc kép là “I am too short to reach this shelf.”

Lời nói gián tiếp (indirect speech): hay còn gọi là câu tường thuật nhằm thể hiện lại câu nói của môt người khác dưới biểu đạt ngôn ngữ của mình. Đặc biệt trong câu gián tiếp không xuất hiên dấu ngoặc kép như ở câu trực tiếp.

E.g:

John said, “My father exercises at chúng tôi daily.” (Câu trực tiếp)

John said his father did exercise at chúng tôi daily.” (Câu gián tiếp)

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Về phương pháp làm dạng này khá dễ dàng nhưng cần phải chú ý vào những đặc điểm quan trọng.

Thứ nhất là ở câu gián tiếp không có dấu ngoặc kép

Chủ ngữ nếu là ngôi thứ nhất thì phải được hạ xuống ngôi thứ 3

Động từ cũng xuống một cấp quá khứ

Trong trường hợp thì được sử dụng trong câu trực tiếp là thì hiện tại thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì động từ, đại từ chỉ định và cả các trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian.

She says: “I am going to Paris next year.”

(Cô ấy nói: tôi sẽ đến Paris vào năm tới.)

She says she is going to Paris next year.

(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến Paris vào năm tới.)

Trong trường hợp thì được sử dụng trong câu trực tiếp là quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần phảilùi động từ chính về một bậc, kèm theo những sự thay đổi phù hợp về trạng từ chỉ nơi chốn hay thời gian.

▬ Bảng biến đổi thì và các động từ phù hợp

▬ Bảng biến đổi các đại từ và những từ hạn định phù hợp

▬ Bảng biến đổi các trạng ngữ chỉ nơi chốn và thời gian

Một số điểm lưu ý cần ghi nhớ: Trong quá trình biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì động từ chính (gần chủ ngữ nhất) sẽ bị hạ xuống một cột. Điều này được diễn giải như sau:

→ Động từ ở cột 1 thì hạ xuống thành cột 2

(chỉ cần thêm ed chứ không phải là đổi sang thành dạng động từ bất quy tắc)

→ Động từ ở cột 2 thì hạ xuống thành cột 3

→ Động từ cột 3 thì chỉ cần thêm had ở phía trước

Ngoài ra, có một vài trường hợp thì động từ chính không cần phải hạ xuống bậc:

Nói về chân lý, một sự thật hiển nhiên

Khi câu trực tiếp đã ở dạng quá khứ hoàn thành

Trong câu có năm xác định cụ thể

Những câu có kèm cấu trúc như: if only, as though, as if, would rather, wish, it’s high time, if loại 2 hoặc 3.

Các dạng câu tường thuật trong tiếng anh

1. Câu tường thuật ở dang câu kể

Nếu động từ câu trực tiếp là “says/say to + O” → tells/tell + O

Nếu động từ câu trực tiếp là “said to + O” → told + O

E.g: Jane said to me “I have a lot of work to do today.”

Jane told me she had a lot of work that day.

2. Câu tường thuật khi ở dạng là câu hỏi

Câu hỏi trả lời Yes or No ( yes, no questions)

Cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V

E.g: “Are you neighbor?” she asked

→ She asked if/ whether I was her neighbor.

3. Câu hỏi dùng từ hỏi trực tiếp

Cấu trúc: S + asked(+O)/ wanted to know / wondered + Wh-word + S + V.

Nếu động từ trong câu trực tiếp là “says/say to + O” → A sks / Ask + O

Nếu động từ trong câu trực tiếp là “said to + O” → Asked + O

E.g: “Where are you?” said the boss

→ The boss asked me where I was.

4. Câu tường thuật khi xuất hiện dạng yêu cầu, mệnh lệnh

Cấu trúc: Ở thể khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

E.g: “Please turn off the air conditioner in this room.” Mary said to her colleague.

→ Mary told her colleague to turn off the air conditioner in that room.

Cấu trúc: Ở thể phủ định: S + told + O + not to-infinitive

E.g: “Don’t drive my car without permission.” Lisa said to her brother.

→ Lisa told her brother not to drive her car without permission.

Một số dạng câu gián tiếp đặc biệt trong tiếng anh

Các từ đứng đầu câu hỏi trong câu trực tiếp như “Shall/ would” dùng để diễn tả sự đề nghị, mời gọi một ai đó làm gì.

E.g: Jenny asked: “Shall I cook you a meal?”

→ Jenny offered to cool me a meal.

E.g: Jenny asked: “Shall we work together?”

→ Jenny suggested working together.

Các từ đứng đầu câu hỏi trong cuâ trực tiếp như: "Will, would, can, could" dùng để diễn tả, đưa ra những sự yêu cầu, mong muốn.

E.g: Jihyo asked : “Will you come to the party, please?”

→ Jihyo asked me to come to the party.

E.g: Tom asked Rose: “Can you make my birthday cake, Rose?”

→ Tom asked Rose to make his birthday cake.

Bài tập câu trực tiếp, gián tiếp

Dạng 1: Hoàn thành các câu còn trống

1. “Where is my fur coat?” Mike asked

Mike asked ………………………..

2. “Did you prepare the materials for the meeting tomorrow?” The boss asked us.

The boss asked us ………………….

3. “When are you going to the airport to New York?” Irene asked me

Irene asked me…………………

4. “What is he going to do?” Jack asked.

Jack wanted to know ………………..

5. “Who composed the song?” My mother asked.

My mother wanted to know …………………

6. “Can you show me the way to the museum?” Rich asked us

Rich asked us ………………………………….

7. “Why are everyone late for today?” the manager asked me

The manager asked me …………………..

8. “Do not open my laptop without consent.” Sally said to him

Sally told him …………………………

9. “Please give me some sugar because my coffee is too bitter.” The customer said to the waiter.

The customer told the waiter ………………….

10. “Have you lived in London before?” the interviewer asked me.

The interviewer asked me …………..

11. “Who repaired the roof yesterday?” my father asked

My father wanted to know………………

12. “What did the girl look like yesterday?” David asked

David asked …………………..

13. “Please shut up” The supervisor said to him

The supervisor told him …………..

14. “Can I have some takeaway cake?” My friend asked

My friend asked ………………..

15. “Please do not sit in my chair because I have reserved it.” The customer said to me

The customer told me ……………….

16. “Why didn’t you show up at the party last night?” The boss asked him

The boss wanted to know ………………..

17. He said, “I don’t like spicy food, so exchange for another plate of food for me.”

He said ………………..

18. She said: “I love dancing so that’s why I often practices it at home.”

She said ………………..

19. Ben said: “I can eat two large pizzas at this meal.”

Ben said ………………………

20. Bobby asked the manager: “please help me turn off the lights when I’m about to appear on stage.”

Bobby asked the manager …………………

21. “If I were you, I would never forgive the person who betrayed me.” Jane told her colleague.

Jane told her colleague ……………….

22. Frank said: “My mother will hold my birthday party at a French restaurant.”

Frank said…………………

23. “Would you like some wine or not?” the waiter asked me

The waiter asked me …………………

24. Mark asked everyone: “Please enter the hall to prepare for the party to begin.”

Mark asked everyone ………………………..

25. Sara said, “I feel very tired tonight because I ate so much.”

Sara said ………………….

26. “Don’t touch anything in this room until I come back.” The director told me

The director told me …………………………

27. “Why are you all going to eat together today?” my colleague asked

My colleague asked ……………………

28. “I don’t like to eat candy because it contains so much sugar that makes me fat.” my sister said

My sister said ……………………..

29. “Please prepare some food because my friend is coming to my house to play.” Jack told his girlfriend.

Jack told his girlfriend ………………..

30. Lisa said: “I used to love a man, but he betrayed me and married another girl.”

Lisa said …………………………

31. “When are you going to start building this apartment?” my neighbor asked

My neighbor wanted to know ……………..

32. “Who broke the glass door yesterday?” my mother asked

My mother asked ………………..

33. Push said: “I have lived and worked in Bangkok for 5 years.”

Push said………………..

34. “Shall I hold a bag for you?” He asked

He offered ……………..

35. “My boyfriend is a very hot-tempered person so sometimes he scolds me in front of people.” Rose said.

Rose said………………….

36. “Do you know why our boss moved to another facility to work?” May asked us

May asked us……………….

37. “Don’t bother me” John said to her

John told her …………………..

38. “I don’t want you to interact or take things from strangers.” Kimberly’s father said to her

Kimberly’s father told her ……………..

39. “Don’t move this sofa because it messes up.” My roommate told me

My roommate told me ………………….

40. “Please add some salt to the soup.” my mother said to me

My mother said …………………………..

Đáp án

1. Mike asked me where his fur coat was.

2. The boss asked us if we prepared the materials for the meeting the next day.

3. Irene asked me when I was going to the airport to New York.

4. Jack wanted to know what he was going to do.

5. My mother wanted to know who had composed the song.

6. Rich asked us if we could show him the way to the museum.

7. The manager asked me why everyone was late for that day.

8. Sally told him not to open her laptop without consent.

9. The customer told the waiter to give her some sugar because her coffee was too bitter.

10. The interviewer asked me if I had lived in london before.

11. My father wanted to know who had repaired the roof the day before.

12. David asked me what the girl looked like the day before.

13. The supervisor told him to shut up

14. My friend asked me if she could have some takeaway cake.

15. The customer told me not to sit her chair because she had reserved it.

16. The boss wanted to know why you hadn’t showed up at the party the night before.

17. He said that he didn’t like spicy food, so exchange for another plate of food for him.

18. She said that she loved dancing so that’s why she often practiced it at home.

19. Ben said that he could eat two large pizzas at that meal.

20. Bobby asked the manager to help him turn off the lights when he was about to appear on stage.

21. Jane told her colleague if she had been him, she would have never forgiven the person who had betrayed her.

22. Frank said that his mother would hold his birthday party at a French restaurant.

23. The waiter asked me if I would have liked some wine or not.

24. Mark asked everyone to enter the hall to prepare for the party to begin.

25. Sara said that she felt very tired that night because she had eaten so much.

26. The director told me not to touch anything in that room until he came back.

27. My colleague asked us why we were going to eat together that day.

28. My sister said that she didn’t like to eat candy because it contained so much sugar that made her fat.

29. Jack told his girlfriend to prepare some food because his friend was coming to his house to play.

30. Lisa said that she had used to love a man, but he had betrayed her and had married another girl.

31. My neighbor wanted to know when me was going to start building this apartment.

32. My mother asked me who had broken the glass door the day before.

33. Push said that he had lived and worked in Bangkok for 5 years.

34. He offered to hold a bag for me.

35. Rose said that her boyfriend was a very hot-tempered person so sometimes he scolded her in front of people.

36. May asked us if we knew why uor boss had moved to another facility to work.

37. John told her not to bother him.

38. Kimberly’s father told her that he didn’t want her to interact or took things from strangers.

39. My roommate told me not to move that sofa because it messed up.

40. My mother told me to add some salt to the soup.

Dạng 2: Trắc nghiệm câu trực tiếp gián tiếp

A. She feels happy

B. she felt happy

C. did she fell happy

D. she is felt happy

3. Kate asked me what type of instrument I used most often.

A. What

D. no article

B. that touching

C. not to touch

D. to touching

A. If helping

B. not to help

C. whether to help

A. The previous day

C. the before day

A. When will my boss

B. will when my boss

C. when my boss will

B. not to smoke

C. that smoking

A. What make me

C. what made me

D. what did make me

B. not to use

Câu Hỏi Và Trả Lời Trong Câu Gián Tiếp Questions And Answers In Indirect Speech

1. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions)

Trong câu hỏi gián tiếp, chủ ngữ thường đứng trước động từ, và không sử dụng trợ động từ do.  Ví dụ: + DIRECT: Where’s Alice? (Trực tiếp: Alice đâu?) INDIRECT: I asked where Alice was. (Gián tiếp: Tôi hỏi Alice đâu.) KHÔNG DÙNG…where was Alice. + DIRECT: When are you leaving? (Trực tiếp: Khi nào cậu đi?) INDIRECT: He wanted to know when I was leaving. (Gián tiếp: Anh ấy muốn biết khi nào tôi đi.) KHÔNG DÙNG…when was I leaving. + DIRECT: What do I need? (Trực tiếp: Tôi cần gì?) INDIRECT: She asked what she needed. (Gián tiếp: Cô ấy hỏi cô ấy cần gì.) KHÔNG DÙNG…what did she need.

Để tường thuật lại câu trả lời cho câu hỏi, ta làm tương tự như trên. Ví dụ: I knew how they felt. (Tôi biết họ cảm thấy thế nào.) KHÔNG DÙNG: chúng tôi did they felt. Nobody told me why I had to sign the paper. (Không ai nói cho tôi biết tại sao tôi phải ký những giấy tờ này.) KHÔNG DÙNG: … why did I have to sign…

– Không đặt dấu hỏi ở cuối câu trong câu hỏi gián tiếp. Ví dụ:  We asked where the money was. (Chúng tôi hỏi tiền ở đâu.) KHÔNG DÙNG: …where the money was?

2. Câu hỏi yes/no

Câu hỏi không có từ để hỏi thường được tường thuật lại bằng if hoặc whether. Ví dụ: I don’t know if/whether I can help you. (Tôi không biết liệu tôi có thể giúp anh không.)

Trong câu hỏi gián tiếp, sau if chúng ta không dùng thì hiện tại khi muốn nói về tương lai. Ví dụ: I’m not sure if I’ll see her tomorrow. (Tôi không chắc ngày mai tôi có gặp cô ấy không.) KHÔNG DÙNG: chúng tôi I see her tomorrow.

3. Say và tell

Say và tell không dùng để tường thuật câu hỏi. KHÔNG DÙNG: The driver said whether I wanted the town center.

Nhưng say và tell lại được dùng để giới thiệu câu trả lời của câu hỏi. Ví dụ: Please say whether you wanted the town center. (Xin hãy nói liệu ông có muốn đến trung tâm thành phố không.) He never says where he’s going. (Anh ấy không bao giờ nói anh ấy sẽ đi đâu.) I told her what time it was. (Tôi nói cho cô ấy biết lúc đó là mấy giờ.)

Câu Trực Tiếp Và Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

I. Khái niệm câu trực tiếp, gián tiếp

1. Câu trực tiếp là gì?

Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép.

Lan said ,”I don’t like coffee”Lan nói, “tôi không thích cà phê”

Nam said,”I want to go home”Nam nói, “tôi muốn đi về nhà”

Trên 2 ví dụ trên ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn

2. Câu gián tiếp là gì?

Câu gián tiếp (indirect speech) hay còn gọi là câu tường thuật là câu dùng để thuật lại, kể lại lời nói của người nói theo ý của người tường thuật và không dùng dấu ngoặc kép.

Lan said that she didn’t like coffeeLan nói rằng cô ấy không thích cà phê

Nam said he wanted to go homeNam nói rằng cậu ấy muốn đi về nhà

Qua 2 ví dụ trên, ta thấy câu nói của Lan và Nam được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên

II. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Khi chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta cần đổi ngôi, đổi tân ngữ của câu cho phù hợp, hạ động từ của câu trực tiếp xuống một cấp quá khứ và đổi cụm từ chỉ thời gian, cụm từ chỉ nơi chốn (nếu có) sao cho phù hợp.

Cách chuyển từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp cụ thể như sau:

1. Biến đổi thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Direct speech (câu trực tiếp)

Reported speech (câu gián tiếp)

Near future (is/am/are +going to+V) Tương lai gần

Was/were +going to +V

She said “I am very happy”Cô ấy nói “tôi rất hạnh phúc”

Để chuyển đổi câu trên thành câu gián tiếp, ta cần xác định được câu này thuộc thì nào. Nhìn vào câu, ta thấy có động tử tobe ” am” nên đây là thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải lùi về một thì, nghĩa là ta sẽ biến đổi thành thì quá khứ đơn, cụ thể như sau:

“I’ve just had breakfast already”, Linda said“Tôi vừa mới ăn sáng xong”, Linda nói

Nhìn vào câu, ta nhận thấy được đây là câu có động từ đang chia ở thì hiện tại hoàn thành, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải chuyển đổi thành thì quá khứ hoàn thành như sau:

Lưu ý: Các trường hợp sau đây chúng ta không đổi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, đó là:

TH1: Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì chúng ta giữ nguyên thì, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian.

Nam says “I am a doctor”Nam nói “Tôi là 1 bác sĩ”

Khi chuyển sang câu gián tiếp với động từ tường thuật là ” says” đươc chia ở thì hiện tai đơn thì ta giữ nguyên thì và viết lại như sau:

TH2: Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta cũng giữ nguyên thì.

Teacher said “The earth moves around the sunThấy giáo nói “Trái đất chuyển động quanh mặt trời”

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:

TH3: Nếu câu trực tiếp là câu điều kiện loại II và loại III

“If I were you, I would arrive there” she said“Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến đó”, cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:

TH4: Đối với câu ” WISH” với đằng sau nó là thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành thì ta cũng giữ nguyên thì

“I wish I lived in Korea”, she saidTôi ước tôi sống ở Hàn Quốc

Khi chuyển sang câu gián tiếp như sau:

2. Biến đổi trạng từ chỉ nơi chốn

“I need this book”, she said“Tôi cần quyển sách này”, cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần đổi thì trong câu thành thì quá khứ đơn và trang từ chỉ nơi chốn this sẽ biến đổi thành ” that“

3. Biến đổi trạng từ chỉ thời gian

Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong câu trực tiếp và cách biến đổi sang câu gián tiếp, như sau:

“I went to school yesterday”, he said“Hôm qua tôi đã đi đến trường”, cậu ấy nói

Ở câu này ta nhận thấy động từ đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ đổi thành thì quá khứ hoàn thành, còn trạng từ chỉ thời gian ” yesterday” sẽ chuyển thành ” the day before“, như sau:

“I will read this book now”, Mai saidTôi sẽ độc quyển sách này ngay bây giờ”, Mai nói

Ta nhận thấy, câu này có động từ đang chia ở thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ biến đổi thành thì tương lai trong quá khứ, còn trạng từ nơi chốn ” this” sẽ biến đổi thành ” that” và trạng từ chỉ thời gian ” now” sẽ đươc biến đổi thành ” then“, cụ thể như sau:

4. Biến đổi động từ khiếm khuyết

Khi chuyển đổi từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp, nếu trong câu có động từ khiếm khuyết thì ta biến đổi như sau:

“You have to be there”, my mom said“Bạn phải ở đó”, mẹ tôi nói

Trong câu này ta nhận thấy có động từ khiếm khuyết ” have to” nên khi chuyển sang câu gian tiếp ta phải đổi thành ” had to“, như sau:

5. Biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu

Ngoài những biến đổi trên, bạn cũng cần chú ý biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu trong câu sao cho phù hợp.

“I will come to see my son next week”, she said“Tôi sẽ đến gặp con trai của tôi vào tuần tới”, cô ấy nói

Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn cần đổi thì trong câu thành thì tương lai trong quá khứ, biến đổi chủ ngử ” I” thành ” she“, biến đổi đại từ sỡ hữu ” my son” thành ” her son” và đổi trạng từ chỉ thời gian ” next week” thành ” the week after“, cụ thể như sau:

III. Các loại câu gián tiếp và cách sử dụng

Câu gián tiếp có 3 loại thường gặp đó là: câu gián tiếp ở dạng câu kể, câu gián tiếp ở dạng câu hỏi và câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh.

1. Câu gián tiếp ở dạng câu kể

Công thức:

S + say(s)/said + (that) + S + V

He said to me “I am going now ” Anh ấy nói với tôi ” tôi sẽ đi ngay bây giờ”

Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn chuyển đổi động từ giới thiệu “said to” thành động từ tường thuật là “told + O” và viết câu theo cách mà chúng tôi đã hướng dẫn bên trên, cụ thể:

Lưu ý:

Đối với động từ giới thiệu ở câu trực tiếp là ” say to + O“, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta chuyển thành ” says“

2. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi

Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi đươc chia thành 2 loại đó là: câu hỏi có, không ( yes, no questions) và câu hỏi có từ để hỏi ( Wh- questions)

YES / NO QUESTIONS

Trong lời nói gián tiếp, loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ tường thuật như “ask”, “want to know”, “inquire”, “wonder”, …

Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở dang này chúng ta phải dùng if hoặc whether ngay sau động từ tường thuật của mệnh đề chính.

Công thức:

S + asked/wanted to know/wondered + if/wether + S +V

“Are you hungry?”he asked“Bạn đói không”, anh ấy hỏi

Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần thêm ” if/whether” ngay sau động từ tường thuật ” asked“

WH-QUESTIONS

Là loại câu hỏi mở đầu bằng các từ nghi vấn như “when”, “where”, “what”, “who”, “why”, … Trong câu gián tiếp, loại câu này cũng đượcmở đầu bằng các động từ tường thuật như “ask”, “want to know”, “inquire”, “wonder”, … và giữ nguyên từ để hỏi.

Công thức:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

“What time does the concern begin?”, she asked me“Mấy giờ buổi hòa nhạc bắt đầu vậy”, cô ấy hỏi tôi

Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta giữ nguyên từ để hỏi và đảo chủ ngữ lên đứng sau từ để hỏi và đứng trước động từ, như sau:

3. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh

Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh thường được tường thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to (to – V-inf) hoặc tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to (O + to – V-inf)

Công thức:

Câu khẳng định: S + told + O + to-infinitive

“Please wait for me here”, Nam said“Hãy chờ tôi ở đây”, Nam nói

Câu phủ định: S + told + O + not to-infinitive

“Don’t talk in class”,the teacher said to us“Đừng nói chuyện trong lớp”, thầy giáo nói với chúng tôi

IV. Một số dạng câu gián tiếp đặc biệt

SHALL/ WOULD

Dùng để diễn tả đề nghị, lời mời

WILL/ WOULD/ CAN/ COULD

Dùng để diễn tả sự yêu cầu

Lan asked: ‘Will you help me, please?’Lan hỏi: ” Bạn sẽ giúp tôi chứ”

Would you like to go to the movies? he asked“Bạn có muốn đi xem phim không”, anh ấy hỏi