Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Câu Điều Kiện Trong Tiếng Đức

Giao tiếp tiếng đức cơ bản Học tiếng đức online miễn phí Học tiếng đức cho người mới bắt đầu

Câu điều kiện là mệnh đề phụ được bắt đầu với “wenn”. Những mệnh đề này bày tỏ rằng một hành động chỉ diễn ra trong một điều kiện nhất định.

Cấu trúc câu điều kiện:

Câu điều kiện có 2 vế: Hauptsatz (mệnh đề chính) và Nebensatz (mệnh đề phụ). Mệnh đề phụ được bắt đầu bởi wenn.

Theo cách xây dựng câu trong tiếng Đức, ta có 2 cách biểu đạt sau:

Nebensatz + Hauptsatz: wenn ich Lust habe, spiele ich Fußball.

Hauptsatz + Nebensatz: Ich spiele Fußball, wenn ich Lust habe.

Các thì trong câu điều kiện:

Điều kiện khả thi

Khi điều kiện có thể trở thành hiện thực, chúng ta sử dụng thì hiện tại trong cả hai phần của câu.

Ví dụ: wenn ich Zeit habe, helfe ich dir.

Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp bạn. (có thể tôi sẽ có thời gian)

Điều kiện bất khả thi trong hiện tại

Khi ta biết rằng điều kiện là không thể thành hiện thực, thì điều kiện đó là điều kiện bất khả thi. Khi đó ta sử dụng trong cả 2 phần của câu Konjunktiv II ở hiện tại (hoặc cấu trúc würde).

Ví dụ: wenn ich jetzt Zeit hätte, würde ich dir helfen.

Nếu bây giờ tôi có thời gian, tôi sẽ giúp bạn. (thật ra là tôi không có thời gian)

Điều kiện bất khả thi trong quá khứ

Khi điều kiện đã không thể được thực hiện trong quá khứ, ta sử dụng Konjunktiv II ở quá khứ trong cả 2 phần của câu.

Ví dụ: wenn ich Zeit gehabt hätte, hätte ich dir geholfen.

Nếu tôi từng có thời gian, tôi đã giúp bạn. (tôi đã không có thời gian vào lúc đó)

trong một số trường hợp, người ta sử dụng cấu trúc Nebensatz + Hauptsatz mà không có chữ wenn. Cấu trúc này KHÔNG áp dụng cho trường hợp Hauptsatz + Nebensatz.

Ví dụ:

Habe ich Zeit, helfe ich dir.

Hätte ich Zeit, würde ich dir helfen.

Hätte ich Zeit gehabt, hätte ich dir geholfen.

Tags: cau dieu kien trong tieng duc, hoc tieng duc cho nguoi moi bat dau, hoc tieng duc, giao tiep tieng duc co ban, hoc tieng duc online mien phi , trung tam tieng duc

Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

Các Loại Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh có tất cả 5 loại câu điều kiện bao gồm điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3, loại hỗn hợp. Câu điều kiện này thường dùng để diễn đạt hoặc giải thích về các sự việc có thể xảy ra tương tự như loại câu “Nếu – Thì” trong tiếng Việt. Trong đó:

Câu Điều Kiện Loại 0 – Zero Conditional Sentence

Đây là câu điều kiện dùng để diễn giải những chân lý, sự thật hiển nhiên hoặc diễn tả các thói quen. Cấu trúc chính của câu điều kiện loại 0 như sau:

Để diễn tả các sự thật hiển nhiên như:

Để diễn tả các thói quen như:

Câu Điều Kiện Loại 1 – The First Conditional Sentence

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hay tương lai về kết của sự việc đó. Cấu trúc của câu điều kiện loại 1 như sau:

Các câu này ngụ ý về các sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và kết quả sẽ có ở tương lai. Đối với mệnh đề chính, ngoài việc sử dụng “will” để thể hiện thì tương lai đơn, bạn có thể sử dụng các động từ khuyết thiếu như may, might, should để nhấn mạnh hơn về kết quả của hành động. Ví dụ:

Câu Điều Kiện Loại 2 – The Second Conditional Sentence

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những sự việc không xảy ra ở hiện tại, những tình huống không có thật và giả định kết quả nếu chúng xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện loại 2 như sau:

Câu Điều Kiện Loại 3 – The Third Conditional Sentence

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và kết quả giả định nếu nó xảy ra. Câu điều kiện loại 3 thường diễn tả cảm giác nuối tiếc, trách móc vì những sự việc đã không xảy ra. Cấu trúc của câu điều kiện loại 3 như sau:

Câu Điều Kiện Hỗn Hợp – The Mixed Conditional Sentence

Câu điều kiện hỗn hợp dùng để diễn tả những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu chúng xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp như sau:

Cách Sử Dụng Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh

– Sử dụng quy tắc lùi thì để dễ nhớ theo công thức:

– Sử dụng “Unless” thay vì “If not”

– Đối với câu điều kiện loại 2 thường sử dụng “were thay cho “was”

– Đối với câu điều kiện loại 2, loại 3 thường sử dụng “would rather” hoặc “wish” để diễn tả sự tiếc nuối.

Câu Điều Kiện Hỗn Hợp Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, ngoài 3 loại câu điều kiện chính, còn có nhiều cách khác nhau dùng để diễn tả điều kiện trong mệnh đề điều kiện với “If”.

– Đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 1, nó là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Khái niệm: Câu điều kiện hỗn hợp 1 diễn tả giả thiết trái ngược trong quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.

2. Câu điều kiện hỗn hợp loại 2

– Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3

– Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

Khái niệm: Diễn tả giả thiết trái ngược với hiện tại còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.

3. Bài tập về câu điều kiện hỗn hợp

Hoàn thành những câu sau sử dụng từ trong ngoặc và câu điều kiện hỗn hợp

Example: If I see (see) her, I ‘ll give (give) her the news.

English is important in this job. If Isabel ………………………… (not speak) it, she

………………………… (not understand) most of our hotel guests.

Tony misread the map. That’s why he got lost. If he ………………………… (read)

the map properly, he ………………………… (not get) lost.

If you’re not using your old digital camera, why …………………………

(you/not sell) it? If I ………………………… (be) you, I …………………………

You had the car key with you all the time, didn’t you?

Don’t be silly! If I ………………………… (have) the car key, I

………………………… (not ask) you for it right now, would I?

If the weather ………………………… (not be) so miserable yesterday, we

………………………… (go) out fishing.

I ………………………… (not bother) going out fishing tomorrow unless the

weather ………………………… (get) better.

If I ………………………… (see) a lion in the middle of a city, I

………………………… (assume) it had escaped from the local zoo or a circus.

Alex and Jennifer are happily married. If Alex ………………………… (not be)

such a kind person, Jennifer ………………………… (not want) to marry him.

If I ………………………… (win) the lottery, I ………………………… (pinch)

myself to make sure I wasn’t dreaming.

If you ………………………… (study) the map as you said you would the night

before, we ………………………… (not be) lost now.

If he ………………………… (not study) English, he …………………………

(not find) the job he has now.

If someone ………………………… (ring) the bell at four in the morning,

………………………… (you/answer) the door?

Đáp án câu điều kiện hỗn hợp

understand (not understand) most of our hotel guests.

Tony misread the map. That’s why he got lost. If he had read (read) the map

properly, he wouldn’t have got (not get) lost.

If you’re not using your old digital camera, why don’t you sell (you/not sell) it? If I

You had the car key with you all the time, didn’t you?

Don’t be silly! If I had had (have) the car key, I wouldn’t be asking (not ask) you

for it right now, would I?

(go) out fishing.

(get) better.

from the local zoo or a circus.

Alex and Jennifer are happily married. If Alex hadn’t been (not be) such a kind

person, Jennifer wouldn’t have wanted (not want) to marry him.

If I won (win) the lottery, I would pinch (pinch) myself to make sure I wasn’t

If you had studied (study) the map as you said you would the night before, we

wouldn’t be (not be) lost now.

he has now.

(you/answer) the door?

Cấu Trúc But For Và Cách Viết Lại Câu Trong Câu Điều Kiện

1. Định nghĩa cấu trúc but for

Vậy But for là gì?

“But for” là một cụm từ mang mang ý nghĩa là nếu như gì đó hay điều gì đó không ngăn cản thì việc gì đó đã xảy ra.

Ví dụ:

But for

Mike’s help, it would be difficult for me to complete this plan

(Nếu không có sự giúp đỡ của Mike, tôi sẽ rất khó để hoàn thành kế hoạch này.)

But for

my mother by my side, I wouldn’t be stuck.

(Nếu có mẹ ở bên, tôi sẽ không bế tắc.)

“But for” còn mang một ý nghĩa khác là ngoại trừ một cái gì đó. Ở trong trường hợp này, “but for” đồng nghĩa với “except for.”

Ví dụ:

But for

Mike, who wears a uniform.

(Ngoại trừ Mike, người mặc đồng phục.)

But for

me, everyone stigmatized him.

(Trừ tôi ra, mọi người đều kỳ thị anh ấy.)

2. Cấu trúc but for

Cấu trúc but for

But for + Noun Phrases/Ving, S + V…

Ví dụ:

But for her help, I won’t be able to do this project.

(Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi sẽ không thể thực hiện dự án này.)

But for working hard, I wouldn’t complete my work

(Nếu không làm việc chăm chỉ, tôi sẽ không hàn thành công việc của mình.)

Trong tiếng Anh, cấu trúc But for được sử dụng với câu điều kiện loại 2 và loại 3 và thường đứng ở vế điều kiện (vế chứa “if”). cấu trúc này mang nghĩa là một điều gì đó có khả năng xảy ra nhưng bị điều gì đó ngăn lại và đã không xảy ra ở trong thực tế.

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

Mike might take part in the party

but for

his sickness

(Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm)

But for being busy, I could have gone out with my friend.

(Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.)

Lưu ý: Nếu muốn sử dụng một mệnh đề hoàn chỉnh ở vế điều kiện, bạn có thể sử dụng “the fact that” phía sau “but for”.

Ví dụ:

Mike might take part in the party

but for the fact that

he was sick.

(Mike có thể tham gia buổi tiệc nếu anh ấy không ốm)

But for the fact that

I am busy, I could have gone out with my friend.

(Nếu không bận, tôi có thể ra ngoài chơi với bạn bè.)

3. Viết lại câu với cấu trúc but for

Như mình đã nói trên, cấu trúc but for thường xuất hiện trong các bài tập viết lại câu trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.

Viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện loại 2

Công thức:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

But for

waking up late, I could get to school on time.

(Nếu không thức dậy muộn, tôi có đến đến trường đúng giờ.)

Công thức:

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Ví dụ:

(Nếu không có lời khuyên của bác sĩ, bệnh của tôi có thể trở nên tồi tệ hơn.)

4. Bài tập cấu trúc but for

Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

    Đáp án: 

    hadn’t been for

    could have

    weren’t

    could have

    But for/If it hadn’t been for