Top 15 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Câu Because Of Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Because Of, Because

Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. Cấu trúc BECAUSE trong tiếng Anh được dùng như sau:

➥ Ví dụ:

I love it because it’s very beautiful

She could only eat salad because she is a vegetarian

➥ Ví dụ:

We lost because of you

I pass the exam because of her help

II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ BECAUSE SANG CẤU TRÚC BECAUSE OF

Quy tắc chung khi chuyển đổi từ Because sang Because of là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:

Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi -ING.

➥ Ví dụ:

Because Lan is short, she can’t reach the book on the self

➨ Because of being short, Lan can’t reach the book on the self

2. Nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”

Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.

➥ Ví dụ:

Because there was a storm, students have to stay at home

➨ Because of a storm, students have to stay at home

Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.

Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.

➥ Ví dụ:

Because the wind is strong, we can’t jogging

➨ Because of the strong wind, we can’t jogging

Nếu vế Because không có danh từ, ta sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.

➥ Ví dụ:

Because it is windy, we can’t jogging

➨ Because of the wind, we can’t jogging

Because he acted badly, she doesn’t like him

➨ Because of his bad action, she doesn’t like him

Đăng ký nhận tư vấn MIỄN PHÍ lộ trình học tiếng Anh phù hợp với bạn nhất

III. BÀI TẬP BECAUSE VÀ BECAUSE OF

Because it is rain, we stopped the match

Because Tom was ill, he is absent today

Because she is kind, everyone loves her

Because I was too tired, I will have a long trip

Because he passed the exam, his parent very proud of him

The house is dirty so I can’t feel comfortable

She is a beautiful girl so her husband very loves her

It’s hot so we will travel to the beach this weekend

This problem is difficult so I can’t understand

I got mark 10 in Math exam so I am very happy today

Because of the rain, we stopped the match

Because off his illness, Tom is absent today

Because of her kindness, everyone loves her

Because of my tiredness, I will have a long trip

Because his exam passing, his parent very proud of him

Because of the house’s dirt, I can’t feel comfortable

Because of her beautiful, her husband very loves her

Because of hot, we will travel to the beach this weekend

Because the problem’s difficult, I can’t understand

Because of the Math exam 10 mark, I am very happy today

Mong rằng, với bài viết này, bạn có thể sử dụng thành thạo BECAUSE và BECAUSE OF. Để có nền tảng vững chắc hơn về những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh trong giao tiếp, hãy dành thời gian đến những lớp học thử phương pháp PHẢN XẠ TRUYỀN CẢM HỨNG tại Ms Hoa Giao Tiếp để học hỏi hơn phương pháp nhanh – gọn- nhớ lâu nha!

Cấu Trúc, Cách Dùng Because Và Because Of Cơ Bản

Cấu trúc cách dùng Because và Because of

Because và Because of là gì

Because và Because of đều có nghĩa là bởi vì, được sử dụng trong mệnh đề nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên 2 từ này có cách sử dụng khác nhau.

Because là một từ nối và được thể hiện bằng cấu trúc S + V

BECAUSE+ S +V+O

Ex: I will not go to school because it’s raining.

You didn’t pass the exam because you hadn’t study hard.

Because of là một giới từ và nó được thể hiện dưới dạng Ving hoặc cụm danh từ (Noun Phrase)

BECAUSE OF+N/Noun Phrase /V-ing

Ex:She moved to London because of her job

We can’t go home because of the rain.

Cách chuyển đổi Because – Because of

Chúng ta nhớ rằng sau Because là một mệnh đề và sau Because of sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ. Tuy nhiên trong một số trường hợp để rút gọn câu và giảm đi sự rắc rối của câu chúng ta cần chuyển đổi Because sang Because of.

Lưu ý rằng nếu sau Because có to be hoặc there thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét các trường hợp:

TH1: Hai chủ ngữ giống nhau

Bỏ chủ ngữ ở mệnh đề Because

Thêm ing vào động từ

Ex: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.

(Ở đây hai chủ ngữ Nam và he cùng chỉ một người nên ta lược bỏ đi chủ ngữ ở mệnh đề Because chuyển sang Because of, sau Because of là một danh từ hay một cụm danh từ, cụm động từ, chúng ta thêm ing vào động từ be

TH2: Tân ngữ trong mệnh đề chứa Because là một danh từ

Ex: Because there was a wind, we are glad

TH3:Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ

Đưa tính từ lên trước danh từ

Bỏ đi các phần không cần thiết

Ex: Because the wind is strong, she is scare.

Đổi tính từ thành danh từ

Ex: Because it is sunny, the sky is nice.

TH5: Cách chuyển về dạng sở hữu

Ex: Because I was sad, I don’t want to have dinner.

Chúng ta chuyển về dạng sở hữu tương ứng với chủ ngữ của bài

Có thể chuyển về dạng danh tính hoặc đổi trạng từ thành tính từ đứng trước danh từ.

TH6: Đây là cách làm đúng cho đa số trường hợp

Cách này là cách làm chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp. Tuy nhiên chúng tôi không khuyến khích vì khi làm bài bạn vẫn đạt điểm nhưng sẽ không được đánh giá cao.

Chúng ta dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển

Ex: Because he is tall, he can reach the book on the shelf.

I. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1.Viet can’t drive because of his blindness.

2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.

3. Because I worked hard, I succeeded in my test.

4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.

5. They arrived so late because of the bad traffic.

II. Chọn đáp án đúng nhất

I. Viết lại câu nghĩa không đổi.

1.Viet can’t drive because of his blindness.

➔ Viet can’t drive because he is blind.

2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.

➔ Salim didn’t go to work yesterday because of her sickness.

3. Because I worked hard, I succeeded in my test.

➔ Because of my hard – working, I succeeded in my test.

4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.

➔ My sister couldn’t do the exam because of difficulty.

5. They arrived so late because of the bad traffic.

➔ They arrived so late because the traffic was bad.

1. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V

2. Because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V

3. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ

4. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V

5. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ

Phân Biệt Cấu Trúc Because Of, Because Và In Spite Of Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất

Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Because of là một giới từ kép, được dùng trước danh từ, V-ing, đại từ để chỉ nguyên nhân của sự việc, hành động.

In spite of là dùng như một giới từ, đứng trước danh từ hoặc V-ing để chỉ sự tương phản cho một hành động.

Cấu trúc because of, because và in spite of

I love it because it is very beautiful

She never eat meat because she is a vegetarian

Cấu trúc because of trong tiếng Anh

Because of + N/ N phrase / V-ing Ví dụ: In spite of + N /NP /V-ing, clause

Clause + In spite of + N / NP /V-ing

Ví dụ:

In spite of being married, he still got in an affair with a young lady.

He had an affair with a young lady in spite of being married

Phân biệt cấu trúc because of, because và cấu trúc in spite of

Sau Because phải là một mệnh đề.

Because of, In spite of không được là mệnh đề mà là một danh từ/ cụm danh từ/ V-ing hoặc đại từ.

Cách chuyển câu từ cấu trúc because sang cấu trúc because of

Quy tắc chung khi chuyển đổi (Because sang Because of) là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:

Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau

Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, bạn bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi (ING).

Ví dụ:

Because Linh is tall, She can reach the book on the shelf.

Nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”

Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.

Ví dụ:

Because there was a storm, everyone was at home.

Trong trường hợp này, bạn sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.

Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, bạn chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.

Ví dụ:

Because the wind is strong, they can’t jogging

Nếu vế Because không có danh từ

Nếu vế Because không có danh từ, bạn sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.

Ví dụ:

Because it is windy, they can’t jogging

Because he acted badly, she doesn’t like him

Bài tập ứng dụng: viết lại câu với because of và because, in spite of trong tiếng Anh có đáp án

2. Our guests arrived late because of the heavy rain

3. Because of my friend’s absence, I have to copy the lesson for him

4. This boy is ignorant because he is lazy

5. My friend was absent because of his illness

6. As he has behaved badly, he must be punished

7. Although he had a good salary, he was unhappy in his job

8. The little boy crossed the street although the traffic was heavy

9. Although he had a bad cold, William still went to work

10. Not having enough money, I didn’t buy the computer

11. Although the weather was very hot, they continued playing football

Bạn sẽ được trải nghiệm với phương pháp học thông minh cùng truyện chêm, âm thanh tương tự và phát âm shadowing và thực hành cùng App Hack Não để ghi nhớ dài hạn đã học.

Cấu Trúc Viết Lại Câu

LESSONSENTENCE TRANSFORMATION ( Biến đổi câu)

1/ 1 khoảng TG + ago. S + started /began + Ving / to V1… + (prep.+) mốc TG

V3 for + khoảng TG( S + has / have + + been +Ving since + mốc TG

Ex: We started studying English half an hour ago. ( We’ve been studying English for half an hour.

2a/ 1 khoảng TG + ago. The last time + S + V2 + … was + (prep.+) mốc TG

for + khoảng TG( S + has / have not + V3 ….. + since + mốc TG

Ex: The last time she had a swim was five years ago. ( She has not had a swim for five years.

( S + has / have not + V3 ….. + since + S + V2

Ex: I last went to the football match when I was a student. ( I haven’t gone to the football match since I was a student.

3/ S + has / have not + V3 ….. + for + 01 khoảng TG

( It + is + 1 khoảng TG + since + S + V2

Ex: She hasn’t had a swim for five years. ( It is five years since she had a swim.

4/ S + has /have + never/not + V 3 … (+before)

( This / it is the first time + (that) + S + has /have + ever + V 3 …

Ex: I’ve never visited Paris before.( This is the first time (that) I’ve (ever) visited Paris.

( After + S + had + V3 … , S + V2 …

Ex: I had breakfast and then went to school. ( After I had had breakfast, I went to school.

6/ The formal subject “IT”: Ving / To V1 … + be + adj. /n (+for O)

( IT + be + adj. / n (+for O) + To V1…

Ex: Knowing English is useful. ( It is useful to know English.

7/ The formal object “IT”: Ving / To V1 … + be + adj. /n

( S + V* + IT + adj. / n + to V1…

V* : find, make, think. consider, believe, feel,…Ex: Living in the city is exciting. ( Some people find it exciting to live in the city.

8/ be accustomed to = be used to + V ingbecome accustomed to = get used to

Ex: We often go to school by bus. (We are used to going to school by bus.

Ex: My grandfather often played tennis when he was young. ( My grandfather used to play tennis when he was young.

10/ S + spend(s) / spent + time + V ing

( It + takes / took (+ O) + time + To V1

Ex: We spent five hours getting to London. (It took us five hours to get to London.

Ex: We can’t drive because of fog. (The fog prevents us from driving.

12/ Inversion: Đảo ngữAdv* + V + S …

Adv*: No longer, Never, Rarely, Seldom, Only, No sooner, Hardly ….

Ex: She no longer gets up early. ( No longer does she get up early.13/ Who + do /does + S + belong to?( Who own(s) …….?( Whose + V + S … ?( Whose + n + V + S …. ?

Ex: Who does this bicycle belong to? ( Who owns this bicycle?( Whose is this bicycle?( Whose bicycle is this?14/ Causative Form:

O (Người) +V1 ( Chủ động)S +