Top 14 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Being Able To Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Be Able To Trong Tiếng Anh

Dạng khẳng định: Be able to có nghĩa giống như can.

Dạng phủ định là “be not able to” hay “be unable to” để chỉ không có khả năng làm việc gì.

Note:✔ Có thể sử dụng “be able to V” ở nhiều thì và nhiều dạng khác nhau. ✔ Ta dùng “be able to” để diễn tả khả năng đặc biệt của người nào đó.

Ví dụ:

The boy is able to swim when he was 6 years old. ( Anh ấy có thể bơi từ lúc 6 tuổi).

You will be able to get high points. ( Bạn có thể sẽ đạt điểm cao).

The boy hasn’t been able to ride bike. (Cậu bé vẫn chưa thể chạy xe đáp được).

2. So sánh be able to với can và could

Ví dụ:

He can't swim, he has never learned how.( Anh ta không thể bơi được, anh ta chưa từng học bơi).

He's not able to swim, the swimming pool is closed today. ( Anh ta không thể bơi do hồ bơi đóng cửa vào hôm nay).

Ví dụ:

I was able to get to the meeting on time, despite the fact that the metro was late.( Tôi đã có thể đến cuộc họp đúng giờ, mặc dù sự thật là tàu điện ngầm đã trễ).

You'll be able to use your arm by the end of the month.( Bạn sẽ có thể sử dụng cánh tay của mình vào cuối tháng).

3. Cấu trúc và cách dùng be about to

Ví dụ:

I'm about to eat. Can I phone you back?( Tôi đang chuẩn bị ăn. Tôi có thể gọi lại sau được ko?).

Ví dụ:

We're just about to set off for a walk. Do you want to come? (Chúng tôi chuẩn bị đi dạo. Bạn có muốn đi cùng không).

Ví dụ:

I was about to complain but he came over and apologised.(Tôi định phàn nàn nhưng anh ấy đã đến xin lỗi)

4. Bài tập thực hành sử dụng cấu trúc be able to

1. Gary has travelled a lot. He can speak five languages.

2. I haven't been able to sleep very well recently.

3. Nicole .... drive, but she hasn't got a car.

4. I used to .... stand on my head, but I can't do it now.

5. I can't understand Martinn, I've never .... understand him.

6. I can't see you on Friday, but I .... meet you on Saturday morning.

7. Ask Cathernine about your problem. She might .... help you.

Bài 2: Comple the answers to the questions with was/were able to

Cấu Trúc Và Cách Dùng Being Trong Tiếng Anh (Đầy Đủ

a. Cấu trúc

Being + giới từ

Chúng ta dùng cấu trúc being + giới từ để nói về một số hành động hoặc một số cách hành xử, cư xử của người khác. Và cách cư xử hay hành động đó khác với một số cách hành xử thường ngày của họ, chúng ta có thể nói “they are being….”.

VD:

Khi nói với người nào đó về hành động của họ khác với suy nghĩ của bạn

Nếu một ngày, một số đứa con của bạn không nghe lời bạn, bạn có thể nói:

Why are you being so difficult?

Với một người nào đó mà bạn lo lắng về cách cư xử, hành xử của người đó, hành động đó có thể khiến người khác cảm thấy hơi tức giận.

He’s being annoying. Dịch nghĩa: Anh ấy thật là phiền nhiễu.

b. Cách dùng

Cấu trúc being cũng có thể nói về một số hành động ngu ngốc, trẻ thơ, thiếu suy nghĩ…của người nào đó.

Ai làm (những) chuyện gì đó ngu ngốc, thiếu suy nghĩ, trẻ con…

You’re being childish/ foolish /silly. Dịch nghĩa: Bạn thật là trẻ con/ ngớ ngẩn/ ngu ngốc.

Why are you being so silly? Dịch nghĩa: Tại sao bạn lại ngốc như vậy?

Lời nói, hành động của bạn đang làm tổn thương người khác.

Sử dụng being khi nói về sự bất công, khi người nào đó làm một số việc không công bằng.

She won’t argue with Nam, but she think he is being unfair. Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không tranh luận với Nam, nhưng cô ấy nghĩ anh ta đang không công bằng.

Ai đó đang hành động rất chăm chút, điều này trái với hành động thường ngày của người đó.

He was walking on tiptoe and being very careful not to wake the baby. Dịch nghĩa: Anh ta đang nhón chân để chuyển động và thật chăm chút để không đánh thức đứa bé.

Being cũng được dùng khi người nào đó làm việc có ích, như một lời khen ngợi đối phương.

She is being very helpful. Dịch nghĩa: Cô ấy đang rất có ích.

2. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BEING TRONG TIẾNG ANH

Ví dụ:

Hoa’s angry. Dịch nghĩa: Hoa giận dữ.

She was worried when she heard that they would have to operate on Nam’s knee. Dịch nghĩa: Cô ấy đã lo lắng khi cô ấy nghe được việc họ sẽ phải mổ đầu gối của Nam.

She is delighted to hear that they have passed all their exams. Dịch nghĩa: Cô ấy vui mừng khi nghe rằng họ đã vượt qua được tất cả các bài thi của họ.

Being không bao giờ được đứng sau “have”, chúng ta sử dụng been nếu trước đó là “have”.

“Being” được sử dụng sau động từ “to be”.

“Being” là một động từ bất quy tắc. “to be” +ing sẽ được dùng cho thì hiện tại, nhưng “to be” sẽ được chia thành “been” khi dùng trong thì quá khứ phân từ.

Ví dụ:

Being khi được dùng dưới thì hiện nay là “Are you being served?” Dịch nghĩa: Bạn đang được phụ vụ hay chưa ?

Nếu chuyển sang thì quá khứ: being chuyển thành bên: “I have been served” (tôi đã được phục vụ) is he being friendly?

Dịch nghĩa: Anh ấy đang rất gần gũi phải không ? They have been unkind.

3. KHI NÀO BEEN – KHI NÀO BEING?

Như một qui tắc, chữ ‘been’ luôn luôn đứng sau chữ ‘have’ (trong bất kỳ hình thức nào; ví dụ: has, had, will have); trong khi đó ‘being’ không bao giờ đứng sau ‘have’. ‘Being’ được dùng sau ‘to be’ (trong bất cứ hình thức nào; ví dụ: is, was, were). “Being” là động từ bất qui tắc “to be” + ING được dùng cho thì hiện tại; trong khi “Been” cũng là động từ “to be” được chia ra ở thời quá khứ phân từ.

Ví dụ:

Being – trong thì hiện tại như “Are you being served?” (Bạn đang được phụ vụ hay chưa ? – cho ăn, hay chờ xin việc gì ấy!)

Been – trong thì quá khứ như “I have been served” (tôi đã được coi sóc)

Are you being friendly? (Bạn đang rất thân thiện phải không nào?)

He has been unkind. (nó đã không tử tế á )

Nên nhớ rằng “being” không chỉ là động từ mà cũng có thể sử dụng như một Gerund hay một loại trong tiếng Việt còn gọi là Động từ tiến hành cách (hì hì … nó là một động từ biến thể và làm việc giống như một danh từ … nghe êm tai không nhỉ ???)

Ví du:

Thuận is a human being. (Thuận là một người – loài người)

Do you like being so ignorant? (mày có muốn làm người quá ngu dốt không?)

The accident was caused by his being so clumsy. (Tai nạn đã xãy ra là do cái quá vụng về của hắn).

Cách Dùng Into, To Infinitive, In Addition, Able To, Possible…Trong Tiếng Anh

1. Cách dùng Into trong tiếng Anh

Into chỉ sự di chuyển, đi vào.

Go into …, get into … = enter (đi vào).

Ví dụ:

She got into the car and drove away.

(Cô ấy bước vào xe và lái đi).

A bird flew into the kitchen through the window.

Into còn mang nghĩa: về phía, va chạm phải, hoặc tới một thời điểm nào đó.

Ví dụ:

Speak into the microphone.

(Nói về hướng micro).

Drive into a line parked cars.

(Lái va chạm vào một dãy xe đang đậu).

She didn’t get married until she was well into middle age.

(Mãi đến lúc đứng tuổi bà ấy mới chịu kết hôn).

Lưu ý:

Trong các trường hợp có thể sử dụng In thay cho Into.

Ví dụ:

Don’t wait outside. Come in the house (or Come into the house).

(Đừng có đợi tại ngoài. Mời vào nhà).

Dùng ‘enter a building/enter a room’ không sử dụng ‘enter into’.

2. Cách dùng To infinitive trong tiếng Anh

2.1 Động từ nguyên loại có to được sử dụng làm

Ví dụ:

To visit the Paris is my life-long dream. (Việc tới thăm Pháp là giấc mơ dài của tôi)

To become a famous musician is her goal. (Việc trở thành một nhạc sĩ lừng danh là chỉ tiêu của cô ấy)

Tân ngữ của tính từ (đứng sau tính từ)

Ví dụ:

I’m pleased to see you. (Tôi rất vui khi gặp bạn)

It’s good to talk. (Thật tốt khi nói chuyện)

It’s important for Lucy to be patient with her little brother. (Điều quan trọng với Lucy là phải kiên nhẫn với em trai của cô ấy)

Tân ngữ của động từ (đứng sau động từ)

I want to buy a new car. (Tôi muốn rinh một mẫu xe mới)

It was late, so we decided to take a taxi home. (Đã quá trễ do đó chúng tôi quyết định đón taxi về nhà)

2.2 Động từ nguyên dòng có to dùng dưới cấu trúc Verbs + Object + To infinitive

Chúng ta sẽ dùng “to + Vnguyên mẫu” nếu phía trước có những động từ này

Ví dụ:

She allowed me to use her book. (Cô ấy cho phép tôi sử dụng sách của cô ấy)

I ask my mother recipe to cook a meal. (Tôi hỏi mẹ tôi để nấu một bữa ăn)

Ví dụ:

She asked me how to use the washing machine. (Cô ấy hỏi tôi cách sử dụng máy giặt)

I’m not sure I know who to call. (Tôi không chắc là tôi biết ai gọi)

Tell me when to press the button. (Cho tôi biết khi nào thì nhấn nút)

Lưu ý: To + V nguyên mẫu thường không dùng sau Why

2.4 Động từ nguyên mẫu không có “to” (Bare infinitive)

Động từ nguyên mẫu không to thường đi với Make/ let/ help

Cấu trúc: S + Make/ Let/ Help + Object + V nguyên mẫu (Bare infinitive)

Ví dụ:

Her parents let her stay out late. (Bố mẹ của cô ta để cô ta thức khuya)

Động từ nguyên mẫu không to đứng sau động từ chỉ cảm giác, giác quan (Verbs of perception)

Cấu trúc: S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing

Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V nguyên mẫu (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)

Ví dụ: I saw her get on the bus. (Tôi thấy cô ấy đi lên xe)

Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra).

Ví dụ: We heard them closing the door. (Chúng tôi nghe thấy họ đang đóng cửa)

2.5 Động từ nguyên mẫu không to đứng sau “had better”

Ví dụ:– We had better take some warm clothing. (Chúng ta nên lấy một ít quần áo ấm)– You’d better give me your address. (Bạn nên cho tôi địa chỉ của bạn)

2.6 Động từ nguyên mẫu không to sử dụng với WHY

Chúng ta sẽ sử dụng động từ nguyên mẫu không to với Why khi đưa ra lời đề nghị

Ví dụ:

Why wait until tomorrow? (Tại sao phải chờ đến ngày mai?)

Why not buy a new bed? (Tại sao không mau một cái giường mới)

Why walk when we can go in the car? (Tại sao lại đi bộ khi chúng ta có thể đi vào xe)

3. Cách dùng In addition trong tiếng Anh

3.1. Addition – Định nghĩa.

“Addition” có mang ý nghĩa phổ biến nhất đó là là quá trình thêm những, hay một giá trị vào một điều gì đó, nói cách khác, Addition là sự cộng, phép cộng:

Ví dụ:

Twice a week the children are tested in basic mathematical skills such as addition (= calculating the total of different numbers put together) and subtraction. (Hai lần một tuần những em được rà soát những kỹ càng năng toán học cơ bản như phép cộng (= tính toán tổng số những con số khác cộng lại) và phép trừ.)

Trong những trường hợp, Addition cũng mang ý tức là “cũng như” hoặc “ngoài ra”, về mặt ý nghĩa, nó tương đương với cụm từ “As well (as)”.

Ví dụ:

In addition to his apartment in Manhattan, he has a villa in Italy and a castle in Scotland. (Cũng như căn hộ của anh ấy tại Manhattan, anh ấy còn một biệt thự tại Ý và một lâu đài tại ScotLand)

Ví dụ:

A secretary would be a welcome/useful addition to our staff. (Một thư ký sẽ là một sự bổ sung thiết yếu và rất được chào đón cho nhóm nhân viên của chúng ta.)

I hear you’re expecting a small addition to the family (= you are going to have a baby)! (Tôi nghe nói rằng bạn đang mong đợi một sự bổ sung nho ít cho gia đình (= bạn sẽ có một em bé)!) – (Một cách hài hước)

“Addition” có thể có tức là hoạt động thêm, bổ sung một chất, hoặc một vật nào đó vào một cái gì khác. Ví dụ:

Most working environments are improved by the addition of (= by adding) a few plants and pictures. (Hầu hết môi trường làm việc được cải thiện bằng cách bổ sung (= thêm) một vài cây trồng và tranh ảnh.)

“Addition” còn mang một nghĩa mở rộng nữa là xây thêm một phần nào đó cho một ngôi nhà hoặc một tòa nhà khác. Ví dụ:

We’re building an addition to our house. (Chúng tôi đang xây phần phụ cho ngôi nhà)

Tổng hợp Cách dùng cấu trúc Not only but also đảo ngữ trong tiếng anh Phân biệt cách sử dụng kind of và sort of trong tiếng anh

3.2 Cấu trúc và cách dùng in addition to – và phân biệt với an addition to.

Cấu trúc của in addition to:

In addition to + Noun/ Pronoun/V_ing:

Cụm từ này có tức là “Bên cạnh cái gì đó”. Cụm này được sử dụng để trình làng thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói tại trước.

Ví dụ:

In addition to her great beauty, she is also well-known for her talent. (Bên cạnh vẻ đẹp tuyệt trần, nàng còn lừng danh về tài năng.)

In addition to taking part in courses of solf skills, these students enroll on other courses for their future occupation. (Ngoài việc tham dự những khóa học kỹ càng năng mềm, những sinh viên này còn ghi danh vào những khóa học khác cho nghề nghiệp tương lai của họ.)

Với nghĩa này, ta còn có cụm từ chuyển tiếp “In addition” đầu bảng câu, phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

In addition, smoking causes lung cancer. (Ngoài ra, hút thuốc còn gây ra bệnh ung thư phổi nữa.)

Cấu trúc something is an addtion to something else ( danh từ dưới cấu trúc này phải là danh từ đếm được): cái gì đó được thêm vào một cái khác, để cải thiện cái khác đó tốt hơn. Được dịch: “là yếu tố bổ sung cho …”

Ví dụ:

This excellent book will be a welcome addition to the library of any student. (Quyển sách xuất chúng này sẽ là một yếu tố bổ sung có giá trị cho thư viện của bất luôn sinh viên nào.)

Có thể chú ý thấy “an addtion to” là một cụm từ danh từ xếp sau to be, còn “in addtion (to) …” là cụm từ giới từ thường đặt đầu câu hoặc cuối câu tùy văn phong người viết.

4.1 Cấu trúc

Dạng khẳng định: Be able to có nghĩa giống như can.

Dạng phủ định là “be not able to” hay “be unable to” để chỉ không có khả năng làm việc gì.

Note: Ví dụ: ✔ Có thể dùng “be able to V” tại nhiều thì và nhiều dạng khác nhau. ✔ Ta sử dụng “be able to” để diễn tả khả năng đặc biệt của ai đó.

The boy is able to swim when he was 6 years old. ( Anh ấy có thể bơi từ lúc 6 tuổi)

You will be able to get high points. ( Bạn có thể sẽ đạt điểm cao).

The boy hasn’t been able to ride bike. (Cậu bé vẫn chưa thể chạy xe đáp được).

4.2 Cách dùng

Be able to có thể được sử dụng thay thế cho Can, nhưng Can được dùng phổ biến trong nhiều trường hợp hơn.

Khác với Can trong một số trường hợp, Be able to được dùng để chỉ những khả năng, năng lực nhất thời.

Ví dụ:

He is not able to swim, the swimming pool is closed today.

He can’t swim, he has never learnt how.

Dùng để chỉ sự thành công dưới việc thực hiện hành động (succeeded in doing )

Ví dụ: I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.

Can chỉ có 2 dạng là Can – Hiện ở và Could – quá khứ. Vì thế, khi thiết yếu chúng ta phải dùng Be able to

Ví dụ: I haven’t been able to sleep recently.

5. Cách dùng Possible trong tiếng Anh

Tính từ

Chúng ta dùng Impossible khi muốn nói một điều gì, sự việc, sự kiện gì đó là không thể. Nó chẳng thể xảy ra, còn đó, thực hiện hay đạt được mục đích.

Ví dụ:

He made it impossible for me to say no.

She ate three plates of spaghetti and a dessert? That’s impossible. I don’t believe it!

It’s broken into so many pieces, it’ll be impossible to put it back together again .

The document was smudged and impossible to read.

The ground was frozen hard and was impossible to excavate.

Finding somewhere cheap to live in the city centre is an impossible task.

No one could have climbed that wall – it’s physically impossible.

Impossible còn được sử dụng để miêu tả một tình huống bất khả thi là cực kỳ hạn chế để khắc phục hoặc rất khó để có thể khắc phục được:

Ví dụ:

It’s an impossible situation – she’s got to leave him but she can’t bear losing her children.

She was in an impossible situation

Clergy and parents are being put through impossible situations each and every year.

Those of them in that impossible situation have all my empathy, and best wishes for a happy resolution.

That wrong knowing of the nature of the world puts them in an impossible situation.

For some people such a situation might be unacceptable or even an impossible affairs.

The situation is impossible, but my love for the village is too great for me to leave.

The entire programme was based around the index, so it appeared to be an impossible situation.

She added they would put people from Pool in an impossible situation.

Trong văn nói, thỉnh thoảng Impossible dòn được hiểu như là một điều hết sức tồi tệ, một điều vô cùng không được mong đợi.

Ví dụ:

I had to quit job because my boss was impossible.

My sister is impossible when she’s tired – you can’t do anything to please her.

What an arrogant impossible fool!

He was confusing enough when he was alive but now, when he’s dead, he’s impossible.

Danh từ

Khi là một danh từ, The Impossible (có “the” phía trước) được sử dụng với ý tức là một điều chẳng thể nào xảy ra hoặc còn đó được

Ví dụ:

Tienganhcaptoc.vn

She wants a man who is attractive and funny as well, which is asking the impossible in my opinion.

Frankly, I’D Rather You ________ Anything About It For The Time Being.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

Let children learn to judge their own work. A child learning to talk does not learn by being corrected all the time. If corrected too much, he will stop talking. He notices a thousand times a day the difference between the language he uses and the language those around him use. Bit by bit, he makes the necessary changes to make his language like other people’s. In the same way, children learn all the other things they learn to do without being taught – to talk, run, climb, whistle, ride a bicycle – compare their own performances with those of more skilled people, and slowly make the needed changes. But in school we never give a child a chance to find out his mistakes for himself, let alone correct them. We do it all for him. We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes dependent on the teacher. Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children if he wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is a good way of saying or doing this or not.

If it is a matter of right answers, as it may be in mathematics or science, give him the answer book. Let him correct his own papers. Why should we teachers waste time on such routine work? Our job should be to help the child when he tells us that he can’t find the way to get the right answer. Let’s end all this nonsense of grades, exams, and marks. Let us throw them all out, and let the children learn what all educated persons must someday learn, how to measure their own understanding, how to know what they know or do not know.

Let them get on with this job in the way that seems most sensible to them, with our help as school teachers if they ask for it. The idea that there is a body of knowledge to be learnt at school and used for the rest of one’s life is nonsense in a world as complicated and rapidly changing as ours. Anxious parents and teachers say, “But suppose they fail to learn something essential, some¬thing they will need to get on in the world?” Don’t worry! If it is essential, they will go out into the world and learn it.

What does the author think is the best way for children to learn things?