What Are You Willing To Do?
Từ Để Hỏi + Nguyên Thể Có To (Question Word + To
Than Chì Là Gì? Ứng Dụng Của Than Chì Trong Đời Sống Của Chúng Ta
Mẫu Câu Than Phiền Trong Tiếng Anh – Speak English
Than Hoạt Tính Là Gì? Công Dụng Của Than Hoat Tính Gáo Dừa
Chào tất cả các bạn đến với chuyên mục Văn phạm mỗi ngày của Nhóm dịch thuật Lightway.
Nếu bạn nghe
và đọc mà cảm thấy dễ dàng thì chắc hẳn là do bạn siêng năng học hành tiếng Anh
trong một thời gian dài. Thật tuyệt – vì bạn đã có bước tiến dài kể từ khi bắt đầu.
Nhưng có lẽ bạn vẫn sẽ tiếp tục học nữa, và tôi hỏi bạn:
What are
you willing to do improve your English?
Sẵn sàng làm
bản xứ hay dùng cụm từ này, nên có thể bạn sẽ nghe mọi lúc mọi nơi.
Cụm từ “be
willing to” lấy nghĩa của từ tính từ “willing” (sẵn lòng).
Tính từ “willing”
nghĩa là sẵn sàng, sốt sắng, hoặc đã chuẩn bị làm gì đó. Lưu ý rằng being
willing to do something không đồng nghĩa với want to do.
Nhắc lại câu
hỏi ban nãy:
What are
you willing to do improve your English?
Nói cách khác, bạn có sẵn sàng hay đã chuẩn bị để cải thiện tiếng Anh chưa?
Sẵn sàng làm một việc gì đó
Bây giờ ta tìm
hiểu cấu trúc của dạng câu be willing to này.
Ta có: be +
willing + to Verd
Động từ be
chúng ta sẽ tuỳ theo ngôi của chủ ngữ mà chia am/is/are, và cũng sẽ
biến đổi theo thì.
Ví dụ
Your
English is really good! I can see you were willing to work hard to improve it.
Hoặc:
He was
willing to stay late to finish the job.
Lưu ý việc đề
xuất một cái giá trong cả hai ví dụ trên. Being willing to do something
thường hàm ý phải có một sự đầu tư hoặc hy sinh. Cải thiện tiếng Anh cần phải nỗ
lực và có thời gian. Và ai chịu khó ở lại làm việc trễ thì sẽ phải hy sinh các
kế hoạch buổi tối của mình.
Vậy thì cụm
từ be willing to cũng có thể mang nghĩa tiêu cực khi muốn nói ai đó không
đồng ý đầu tư hay hy sinh:
He wasn’t
willing to stay late to finish the job. His family was expecting him for
dinner.
Đôi lúc chúng
ta cũng bổ sung thêm điều kiện để nói rằng ai đó chỉ sẵn sàng nếu có gì đó. Chẳng
hạn như câu:
The
couple is willing to buy the car if the owner makes some repairs.
Trong câu này, điều kiện là phải sửa cái xe
Chấp nhận một điều gì đó
Thử tưởng tượng
bạn đang làm dự án video với một cộng sự. Bạn là biên tập chính. Người cộng sự
khi chứng kiến những gì bạn làm bèn nói:
I like
your video, but it is too long for our show. Are you willing to cut the ending?
Bạn nói “được”
dù phần cuối là phần bạn thích. Về sau, người cộng sự lại nói “Are you willing
to show Sam how to use the video software? Today is his first day.”
Bạn lại đáp “được”
dù bạn thật sự rất bận. Nhưng chào đón một cộng sự mới quan trọng hơn.
Trong các ví
dụ này, being willing nghĩa là bạn có thể chấp nhận một thứ gì đó. Ý nghĩa
này thường dùng cho những sự cộng tác có giá trị.
Và đó là bài
học của chúng ta ngày hôm nay. Và nhóm xin kết thúc bằng câu hỏi: What are
you willing to do to improve your English? Comment vào bài viết nếu các bạn
Chia sẻ:
Tweet5 Cấu Trúc Ielts Writing Task 1 Band 7.5+
Lời Nói Gián Tiếp 2 (Reported Speech 2)
Sự Khác Nhau Giữa Farther Và Further