Top 10 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc As Soon As Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc As Soon As Trong Tiếng Anh

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – AS SOON AS dùng với ý nghĩa “ngay khi” trong cấu trúc tiếng Anh thông dụng. Bài viết bao gồm cấu trúc, cách dùng, ví dụ [KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN] sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả và dễ dàng.

A. Sơ lược Conjunction (Liên từ)

– Conjunction (Liên từ) là những từ dùng để liên kết hai từ, các cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau.

– Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc).

– Một số liên từ phụ thuộc thường gặp: As soon as, when, while, just as, as, until, after, although, because, before, as long as, in case, so as to=in order to, otherwise, whether, unless, so, so that…

Ví dụ:

When I see Fiona tomorrow, I’ll tell her this

(Khi tôi gặp Fiona vào ngày mai, tôi sẽ nói với cô ấy việc này)

While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach

(Trong khi tôi đang nói chuyện điện thoại, họ đang gọi tất cả các hành khách lên xe buýt đi tới bãi biển)

I feel like nobody ever knew me until you knew me

(Tôi cảm thấy như không có ai biết đến tôi đến khi em biết tôi)

Unless he helps us, we can not succeed

(Nếu anh ấy không giúp chúng ta, chúng ta không thể thành công được)

B. Cách sử dụng cấu trúc As soon as

1. Cấu trúc AS SOON AS dùng để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

I called my dad as soon as I arrived to Hanoi

(Tôi đã gọi cho bố mình ngay sau khi tới Hà Nội)

Shen ran away as soon as she received a call from her boyfriend

(Cô ấy chạy đi ngay sau khi nhận được cuộc gọi từ bạn trai)

Kenny bought a ring for his wife as soon as he was paid the salary

(Kenny đã mua một chiếc nhẫn cho vợ mình ngay sau khi ông ấy nhận được tiền lương)

My mom was angry as soon as she saw my test score

(Mẹ tôi đã rất tức giận ngay sau khi bà nhìn thấy điểm thi của tôi)

I laughed as soon as she was slipped

(Tôi đã cười to ngay sau khi cô ấy bị trượt chân)

Tìm hiểu thêm các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản:

Cấu trúc So that, Such that – Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng Would you like trong ngữ pháp tiếng Anh – Cấu trúc, cách trả lời và bài tập áp dụng

2. Cấu trúc AS SOON AS để diễn tả một hành động mà đã được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ:

I’ll call you as soon as I get home

(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi về nhà)

He will buy a diamond ring for his wife as soon as he is paid the salary

(Ông ta sẽ mua một chiếc nhẫn kim cương cho vợ mình ngay sau khi được trả lương)

My mom will angry with me as soon as she sees my test score

(Mẹ tôi sẽ tức giận với tôi ngay sau khi bà nhìn thấy điểm thi của tôi)

I will give a job for you as soon as you graduate this university

(Tôi sẽ cho bạn một công việc ngay sau khi bạn tốt nghiệp trường đại học này)

She will get married as soon as her lover returns from the war

(Cô ấy sẽ kết hôn ngay sau khi người yêu trở về từ chiến tranh)

Thật là dễ dàng để sử dụng được liên từ “As soon as” trong lời nói hàng ngày cũng như trong các bài thi phải không nào, nó đơn giản chỉ có 2 cách dùng chính như trên.

*** Chú ý: Cấu trúc as soon as còn được dùng với nghĩa bằng của chữ soon với nghĩa càng sớm càng tốt, thường đi vớ i possible hoặc S + can / could

C. Cách dùng cấu trúc As soon as nâng cao trong tiếng Anh

1. Cấu trúc AS SOON AS đứng đầu câu

Diễn tả hai hành động chưa xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ: As soon as I meet him, I’ll hold him tight ( Ngay khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ ôm anh ấy thật chặt)

Diễn tả hai hành động kéo dài từ hiện tại đến hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ:

D. Bài tập cấu trúc AS SOON AS trong tiếng Anh – CÓ ĐÁP ÁN

Bài tập cấu trúc AS SOON AS – Bài tập 1

Nối 2 câu cho sẵn sử dụng As soon as

1. He received the telegram. He started at once.

2. He finished his work. He went out immediately.

3. The bus arrived. At once the passengers rushed to board it.

4. The mother saw her son. She embraced him immediately.

5. The bell rang. Presently the students ran out of the class.

6. I went to bed. I fell asleep within no time.

7. She said it. At once she realized her mistake.

8. We heard the news. At once we rushed to the hospital.

9. I saw a snake. At once I ran away.

10. My friend saw me. He stopped the car at once.

Bài tập cấu trúc AS SOON AS – Bài tập 2

Chia động từ trong ngoặc

1. You may have a biscuit as soon as we …home. (get)

2. I called my mom as soon as I … to Hanoi. (arrive)

3. She went away as soon as she … a call from her dad. (receive)

4. I’ll call you as soon as I … home (get)

5. He will buy a diamond ring for his girl friend as soon as he … paid the salary (be)

6. My brother will angry with me as soon as he … my test score (see)

7. As soon as I knew the truth, you no longer … my friend any more. (be)

8. He … on the air-conditioner as soon as he … in the room. (turn/get)

9. My teacher says she … me the article as soon as she … Internet connection. (send/have)

10. As soon as you … him, remember to tell him I am waiting here. (meet)

Đáp án bài tập cấu trúc AS SOON AS

Bài tập 1:

1. As soon as he received the telegram, he started.

2. As soon as he finished his work, he went out.

3. As soon as the bus arrived, the passengers rushed to board it.

4. As soon as the mother saw her son, she embraced him.

5. As soon as the bell rang, the students ran out of the class.

6. As soon as I went to bed, I fell asleep.

7. As soon as she said it, she realized her mistake.

8. As soon as we heard the news, we rushed to the hospital.

9. As soon as I saw a snake, I ran away.

10. As soon as my friend saw me, he stopped the car.

Bài tập 2:

1.get

2.arrived

3.received

4.get

5.is

6.sees

7.was

8.turns/gets

9.will send/has

10.meet

Cấu Trúc Và Cách Dùng Dạng Câu As Soon As

Trước tiên, nếu bạn chưa hiểu liên từ (conjunction) là gì? thì trong tiếng Anh, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản, liên từ là từ có chức năng, nhiệm vụ liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau.

➤ Liên từ được chia thành 3 loại:

✓ Loại thứ nhất là liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

Là loại được dùng để liên kết hai hoặc nhiều đơn vị từ tương đương nhau. Chẳng hạn như: and, but, yet, or, nor, for, so,…

Ví dụ:

(= Cô ấy không có đủ tiền nên đã không mua căn hộ đó)

(= Tôi thích đi xem phim với em trai và em gái tôi.)

Có chức năng nối 2 đơn vị với nhau và không thể tách rời. Bao gồm: both … and, not only … but also, either … or, neither … nor, rather than,…

Ví dụ:

(= Tôi muốn mua cả cái áo đỏ và chân váy đen)

(= Bây giờ tôi đang rất đói. Tôi sẽ ăn cả 2: không chỉ pizza mà còn cả bánh sandwich.)

✓ Loại liên từ cuối cùng là liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions)

Dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, nối mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng liên từ phụ thuộc bắt buộc phải đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

Bao gồm: because, since before, after, though, although, if, until, when, even if,…

(= Tôi không quan tâm bạn là ai, bạn đến từ đâu, bạn đã làm gì, miễn sao bạn tuân thủ đúng quy định của công ty.)

(= Hôm nay tôi không thể đến trường bởi vì trời mưa rất lớn.)

Cấu trúc dạng trong tiếng Anh được dùng với mục đích diễn tả một hành động được thực hiện ngay tức thì sau một hành động khác.

Diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

Mệnh đề 1 và 2 được để ở thì hiện tại đơn

(= Mặc dù bạn trai của Jenny đã đánh cô, nhưng cô đã tha thứ cho anh ta ngay khi anh ta xin lỗi.)

Diễn tả 2 hành động liên tiếp trong quá khứ

Mệnh đề 1 để ở thì quá khứ đơn, mệnh đề 2 để ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

(= Anh ấy đã đến nhà tôi ngay khi tôi hoàn thành xong bài tập.)

Diễn tả 2 hành động nối tiếp chưa xảy ra ở thời điểm nói nhưng diễn ra ở tương lai.

Mệnh đề 1 ở thì hiện tại đơn, mệnh đề 2 ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

(= Tôi sẽ về nhà ngay khi trời tạnh mưa.)

Cấu trúc có thể dùng ở đầu câu, bằng cách chuyển và mệnh đề sau có thể chuyển lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói.

→ I drank a cup of hot chocolate, I felt better.

As Soon As Là Gì? Cách Sử Dụng Cấu Trúc Từ A

Trong tiếng anh có vô số những cấu trúc, ngữ pháp, từ vựng sử dụng trong các trường hợp, ngữ cảnh khác nhau. Một trong số đó phải kể đến cụm từ as soon as, rất hay dùng trong các văn phạm bài thi toeic, ielts hay những kì thi tiếng anh quốc gia. Vậy để hiểu rõ as soon as là gì, bài viết sau đây sẽ giúp bạn thống kê những trường hợp và cách sử dụng cấu trúc sao cho phù hợp nhất.

As soon as là gì?

Cấu trúc as soon as dùng để diễn tả hai hành động trong quá khi xảy ra liền kề, vừa kết thúc hành động này thì một hành động khác xen vào. Ngoài ra còn có một số cụm từ thường sử dụng như sau:

as soon as possible = càng sớm càng tốt

as soon as possible = sớm nhất có thể

as soon as i can = nhanh nhất tôi có thể

[irp]

Cách sử dụng cấu trúc As soon as

Sử dụng trong thì quá khứ đơn

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Cấu trúc: Clause 1 (thì quá khứ đơn) + as soon as + Clause 2 (thì quá khứ đơn)

Ex: He came to the store as soon as the clerk called him

(Anh ta đã đến cửa hàng ngay khi nhân viên gọi điện cho anh ta)

Ex: My father was very excited as soon as he saw my excellent diploma

(Ba của tôi đã rất vui mừng ngay khi thấy bằng tốt nghiệp suất xắc của tôi)

Cấu trúc as soon as dùng để diễn tả hai hành động sẽ được thực hiện ngay khi một hành động ở tương lai kết thúc.

[irp]

Sử dụng trong thì tương lai đơn

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Cấu trúc: Clause 1(thì tương lai đơn) + as soon as + Clause 2(thì hiện tại đơn)

Ex: He will arrive at the airport as soon as the meeting is over

(Ông ta sẽ đến sân bay ngay khi cuộc họp được kết thúc)

Ex: I will go to a convenience store to buy a few things as soon as I finish cleaning the house

(Tôi sẽ đến cửa hàng tiện lợi mua ít đồ dùng ngay khi hoàn tất việc dọn dẹp nhà cửa)

[irp]

Ex: She sobbed as soon as she saw a dead dog

(Cô ta đã khóc nức nở ngay khi nhìn thấy một chú chó đã chết)

Ex: He planted a lot of flowers in the garden as soon as spring came

(Anh ta đã trồng rất nhiều hoa trong vườn ngay khi mùa xuân đến)

Ex: My father will give my mother a bouquet of flowers as soon as he comes home from work

(Ba của tôi sẽ tặng mẹ tôi một bó hoa ngay khi đi làm về)

Ex: My boyfriend will pick me up at the airport as soon as I go out the gate

(Bạn trai của tôi sẽ đón tôi tại sân bay ngay khi tôi đi ra khỏi cổng)

Ex: Sally will be at school on time as soon as the lesson begins

(Sally sẽ đến lớp đúng giờ ngay khi tiết học bắt đầu)

Ex: Catty will walk around the park as soon as he finishes the housework

(Catty sẽ đi dạo quanh công viên ngay khi hoàn tất công việc nhà)

Liên từ là gì? Ví dụ một số liên từ thường gặp

Trước tiên đi sâu vào cấu trúc as soon as thông dụng, bạn cần nắm rõ các loại liên từ và cách sử dụng chúng trong câu cho thích hợp. Có tất cả là 3 loại liên từ, bao gồm: liên từ kết hợp, liên từ tương quan và liên từ phụ thuộc, as soon as nằm trong hệ thống liên từ phụ thuộc.

Liên từ kết hợp: Được dùng để nói 2 mệnh đề trong câu hoặc 2 cụm danh từ, 2 từ vựng lại với nhau, thường đứng vị trí giữa câu làm tiền đề chuyển tiếp sự việc khác.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] For ( = because = since = as): Mang nghĩa bởi vì, được dùng trong câu để lý giải, đưa ra lý lẽ giải thích một vấn đề được nhắc phía trước nó. Vị trí đứng của liên từ “for” thường nằm giữa 2 mệnh đề, phía trước có dấu phẩy để ngăn cách.

Ex: I follow a nutritional diet every day, for I have a healthy health and do not get sick

(Tôi thực hiện chế độ ăn dinh dưỡng hàng ngày, để tôi có một sức khỏe bền bỉ và không bệnh tật)

And: Mang nghĩa và, thêm vào đó, nhằm bổ sung cho câu đủ nghĩa hơn

(Cô ta luôn cố gắng đi làm đúng giờ mỗi ngày để rèn luyện kỷ luật cho bản thân và mong muốn được thăng tiến trong công việc)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Nor: Thường sử dụng trong câu phủ định, nhằm tiếp tục thể hiện mức phủ định tương tự như ý phủ định đã được nêu trước đó.

Ex: He doesn’t like teamwork nor public speaking. Those things make his ability worse before the employer

(Anh ta không thích làm việc nhóm và thuyết trình trước đám đông. Những điều đó làm tệ hại khả năng của anh ta trước nhà tuyển dụng)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] But: Dùng để diễn tả hai hành động, sự việc đối lập nhau

Ex: She is always late for the company, but she is very diligent throughout the work

(Cô ta luôn luôn đi làm trễ nhất công ty nhưng lại rất siêng năng trong suốt thời gian làm việc)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Or: Dùng để đưa ra 2 chiều ý kiến, sự việc, hành động khác nhau, hoặc này hoặc kia

Ex: You can buy some vegetables or some cakes to prepare for the birthday party at home

(Bạn có thể mua một ít rau củ quả hoặc ít bánh ngọt để chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật tại nhà)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Yet: Tương tự “but” dùng để diễn tả một hành động hay sự việc nào đó đi ngược lại so với câu ban đầu.

Ex: He brought a lot of tools and personal effects for the camping trip, yet he didn’t use them all.

(Anh ta mang rất nhiều dụng cụ và đồ dùng cá nhân cho bữa cắm trại, nhưng anh ta không sử dụng hết chúng.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] So: Dùng để diễn tả một kết quả, mục đích nào đó từ sự việc, hành động ở câu trước. Thường đứng giữa câu và sau dấu phẩy.

Ex: She did not complete the financial report on time, so she was disciplined in front of all employees.

(Cô ta đã không hoàn thành bản báo cáo tài chính đúng hạn, vì vậy cô ta đã bị kỉ luật trước toàn thể nhân viên.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Trong trường hợp liên từ dùng để nối 2 mệnh đề tách biệt vào nhau thì trong câu phải sử dụng dấu phẩy ngăn cách. Còn nếu liên từ dùng để nối 2 từ hoặc cụm từ đơn lẻ thì không cần thiết có dấu phẩy phía trước liên từ. Trong trường hợp có nhiều mệnh đề, cụm từ, từ ngữ thì đặt dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề trước còn mệnh đề cuối có hay không đều được.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Liên từ tương quan: Được dùng để nối, liên kết hai đơn vị câu lại với nhau và luôn luôn được sử dụng đồng thời trong cùng một câu không tách biệt.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Either…or: Mang nghĩa hoặc điều này hoặc điều kia, được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn về 2 vấn đề đối lập.

Ex: I like either go shopping or go to the movies on the weekend.

(Tôi thích cả việc đi mua sắm lẫn đi xem phim vào mỗi cuối tuần)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Neither…nor: Mang nghĩa cả 2 đều không, hoàn toàn phủ định trong câu.

Ex: He likes eat neither cookies nor bread. He just needs some vegetables

(Anh ta không thích ăn bánh quy lẫn bánh mì. Anh ta chỉ cần một ít rau)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Both…and: Mang nghĩa cả 2 đều có, dùng để chỉ sự chọn lựa cả hai cả thứ này và thứ kia.

Ex: She wants both the blue dress and the pink one. This costs quite a lot for shopping

(Cô ta muốn chiếc đầm màu xanh và cả chiếc đầm màu hồng. Điều này tốn khá nhiều chi phí cho việc mua sắm)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Not chúng tôi also: Mang nghĩa không chỉ cái này mà còn cả cái kia, đưa ra sự khẳng định kép của một vấn đề nào đó.

Ex: Failure in this project is not only my responsibility but also the company’s management

(Việc thất bại trong dự án này là trách nhiệm không chỉ của tôi mà còn là của cả hội đồng quản trị công ty)

Whether…or: Mang nghĩa liệu rằng điều này hoặc điều kia, đưa ra sự nghi vấn về cả hai vấn đề được nhắc đến.

Ex: He didn’t know whether I liked this bag or that wallet, so he bought both to give to me on my birthday.

( Anh ta không biết liệu tôi có thích cái túi này không hay cái bóp kia, do đó anh ta đã mua cả hai thứ để tặng cho tôi vào dịp sinh nhật.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As…as: Mang nghĩa là cũng như, đưa ra một sự so sánh ở mức độ ngang bằng nhau

Ex: She is not as beautiful as I thought. However, there are many people pursuing her

(Cô ta không xinh đẹp như là tôi đã nghĩ. Tuy nhiên, có rất nhiều người theo đuổi cô ta)

Such…that/So…that: Mang nghĩa quá đến nỗi mà, đưa ra nguyên nhân lẫn kết quả trong một câu.

Ex: She is so beautiful that she is chosen for the role of princess in the upcoming movie.

(Cô ta quá xinh đẹp để mà được chọn lựa cho vai diễn công chúa trong bộ phim sắp tới.)

Ex: He has such a good memory that he can win in most intellectual competitions.

(Anh ta có một trí nhớ tốt đến nỗi mà anh ta có thể chiến thắng trong hầu hết các cuộc thi trí tuệ.)

Scarcely…when/No sooner…than: Mang nghĩa là ngay khi, ngay lúc, diễn tả mối quan hệ về thời gian, sự việc

Ex: I just had scarcely returned to the office when the customer came to the company to discuss the service

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Rather…than: Mang nghĩa thay vì điều này thì điều kia, đưa ra một sự chọn lựa

Ex: He is good rather math than English.

(Anh ta thì giỏi môn toán hơn môn tiếng anh)

Liên từ phụ thuộc: Được bắt đầu ở mệnh đề phụ trong câu, nhằm nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính. Có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn đi kèm mệnh đề phụ.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] After/Before: Mang nghĩa sau hoặc trước, diễn tả một khoảng thời gian nào đó so với mệnh đề chính.

Ex: I can eat after finishing all the homework

(Tôi có thể ăn cơm sau khi hoàn tất mọi bài tập về nhà)

Although/Though/Even though: Mang nghĩa mặc dù, nối 2 mệnh đề trái ngược nhau nhưng chỉ rõ hành động sự việc phù hợp

Ex: Even though he often stayed up late studying, he still failed the university exams.

(Mặc dù anh ta thường xuyên thức khuya học bài, anh ta vẫn thi rớt trong kì thi đại học.)

Chú ý: có thể sử dụng thay thế Despite/In spite of nhưng phía sau nó là một cụm danh từ hoặc V-ing.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As: Mang nghĩa bởi vì, đưa ra nguyên nhân của sự việc

Ex: As this is his first time in Paris, I will take him for a walk around beautiful places

(Vì đây là lần đầu tiên anh ta đến Paris, tôi sẽ dẫn anh ta đi dạo những địa điểm xinh đẹp)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As long as: Mang nghĩa miễn là

Ex: She doesn’t care about his poor background, as long as he truly loves her.

(Cô ta không quan tâm đến xuất thân nghèo khó của anh ta, miễn là anh ta yêu cô ấy thật lòng.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As soon as: Mang nghĩa ngay khi, một mối quan hệ giữa hai mệnh đề theo khoảng thời gian

Ex: As soon as the boss walked into the meeting room, we had finished preparing the documents

(Ngay khi sếp bước vào phòng họp, chúng tôi đã hoàn tất việc chuẩn bị tài liệu)

[icon name=”location-arrow” class=”” unprefixed_class=””] Tham khảo

1. https://www.thefreedictionary.com/as+soon+as

2. https://www.merriam-webster.com/dictionary/as%20soon%20as

3. https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/as-soon-as

4. https://www.ldoceonline.com/dictionary/as-soon-as

5. https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/as-soon-as

Cấu Trúc As Soon As Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất

Trong tiếng Anh, liên từ được hiểu cơ bản là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Có tất cả 3 loại liên từ thông dụng:

1. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions)

Liên từ này được dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, nối mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.

If, until, when, because, since before, after, though, although, even if,…

2. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions)

Được dùng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…

Nor, for, so, and, but, yet, or, …

3. Liên từ tương quan (correlative conjunctions)

Được sử dụng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…

Either … or, neither … nor, rather than, both … and, not only … but also….

Chú ý: Ngoài ra as soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”, diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room

(Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng)

It rained as soon as she leave the house

(Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa)

I will give him your letter as soon as I meet him

(Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy)

1. Cấu trúc as soon as ở hiện tại

Bạn có thể hiểu rằng chúng ta sử dụng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

Her brother opens the fridge as soon as he arrives home.

(Em trai cô ấy về đến nhà là mở tủ lạnh ra ngay)

James forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her.

(James tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô)

Her brother runs away as soon as I call his name every time.

(Em trai cô ấy chạy biến đi mỗi lần tôi gọi nó)

He goes to school as soon as he finish her breakfast every morning.

(Sáng nào cũng vậy, ăn sáng xong là anh chàng đi học luôn)

Cấu trúc As soon as có thể dùng để miêu tả hai hành động được nối tiếp nhau trong quá khứ.

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

He said that he alerted the police as soon as he realised what was happening.

(Anh ấy nói anh ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra)

Tonny turned on the TV as soon as he had completed his homework.

(Vừa làm xong bài tập về nhà Tonny liền bật TV lên)

She came as soon as we had finished painting the bedroom wall.

(Cô ấy đến ngay lúc chúng tôi vừa sơn xong tường phòng ngủ)

He felt better as soon as he drank a cup of hot chocolate.

(Anh ta cảm thấy thoải mái hơn ngay sau khi được uống một cốc sô-cô-la nóng)

My dad knew I was telling a lie as soon as I spoke the first word.

(Bố tôi biết là tôi nói dối ngay khi tôi vừa mở miệng)

3. Cấu trúc as soon as ở tương lai

As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

I’ll go to the shop as soon as it stops raining.

(Tôi sẽ đến cửa hàng ngay khi trời tạnh mưa)

I’ll go home as soon as the show has ended.

(Tôi sẽ về nhà ngay khi buổi biểu diễn kết thúc)

I’ll go to the dentist’s as soon as I have a toothache.

(Nếu bị sâu răng tôi sẽ đi nha sẽ ngay)

As soon as you meet Janet, you will love her.

(Ngay khi gặp Janet, bạn sẽ yêu cô ấy)

Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói:

She burst into tears as soon as she saw him.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Bài tập cấu trúc as soon as trong tiếng Anh