Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cấu Trúc Accused Trong Câu Gián Tiếp Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Cấu Trúc Câu Trực Tiếp Và Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

– Câu trực tiếp là câu tường thuật lại nguyên văn nghĩa và lời của người nói. Câu trực tiếp được trích trong dấu ngoặc kép (“….”).

: The mother says to the boy “You should go to bed early.”

(Người mẹ nói với đứa con trai “Con nên đi ngủ sớm”.)

– Câu gián tiếp là câu tường thuật lại nghĩa của người nói mà không cần giữ nguyên văn. Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải bỏ dấu ngoặc kép.

(Người mẹ nói với đứa con trai rằng cậu ta nên đi ngủ sớm.)

– Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp cho phù hợp với câu gián tiếp mới

– Lùi động từ ở câu trực tiếp lại một thì so với lúc ban đầu (khi các động từ giới thiệu ( say, tell …) ở quá khứ)

– Nếu các động từ giới thiệu ở thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì.

Ví dụ:

Lan says “I am a student.” (Lan nói “Tôi là 1 học sinh”.)

– Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì ta giữ nguyên thì.

Ví dụ:

Teacher said “The earth goes around the sun.” (Cô giáo nói “Trái đất quay quanh mặt trời”.)

Ví dụ:

He said “I met her at Nam’s party.” (Anh ấy nói “Tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc của Nam”.)

Ví dụ:

Có thể dùng động từ trần thuật: “want to know, be interested to know, wonder” thay cho “ask”

Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:

3.2. Câu hỏi bắt đầu với who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp

3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

She asked, “Can you play the piano?” and I said “No.”

She asked me if could play the piano and I said that I could not.

( Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có biết chơi piano không và tôi nói rằng tôi không biết.)

Cách Dùng Và Cấu Trúc Câu Gián Tiếp Trong Tiếng Hàn

Câu trực tiếp được dùng để nhắc lại chính xác nguyên văn lời nói của người khác và lời diễn đạt đó sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.

“…. ” 라고 하다/ 라고 말하다/ 라고 말하다.

Câu gián tiếp trong tiếng Hàn

Câu gián tiếp hay còn được gọi là câu tường thuật.

Cách sử dụng câu tường thuật: dùng để thuật lại, nhắc lại lời nói của người khác.

Các dạng câu tường thuật:

Câu trần thuật là dạng câu được sử dụng với mục đích để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định,… về những hiện tượng, hoạt động, trạng thái và tính chất của sự vật, sự việc hay đối tượng nào đó.

Cấu trúc: Danh từ + (이) 라고 하다

Trong đó, danh từ có patchim thì dùng 이라고하다 còn danh từ không có patchim thì dùng 라고하다.

2.2.1 Thì hiện tại tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + (ㄴ/는) 다고 하다

Trong đó, động từ có patchim thì dùng 는다고하다 còn động từ không có patchim thì dùng ㄴ다고하다.

Đối với động từ 고싶다 thì lại được chia giống như hình thức của tính từ.

2.2.2 Thì tương lai tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 겠다고 하다

2.2.3 Thì quá khứ tiếng Hàn

Cấu trúc: Động từ + 았/었/였다고 하다

Cấu trúc: Tính từ + 다고 하다

Câu mệnh lệnh là những câu ra lệnh, yêu cầu người khác làm điều mình mong muốn.

Các đuôi của câu mệnh lệnh: (으) 세요, (으) 십시오, 아/어/여라…

Cấu trúc câu mệnh lệnh gián tiếp: Động từ + (으) 라고 하다

Ví dụ về câu tường thuật mệnh lệnh:

Chú ý về tường thuật câu mệnh lệnh:

+ Một số động từ đặc biệt

Trong trường hợp yêu cầu được làm trực tiếp cho người nói sẽ dùng 달라고하다.

Trong trường hợp người nói yêu cầu làm cho một người khác dùng 주라고하다.

Câu rủ rê là rủ rê người khác làm điều mình gì đó cùng với mình.

Các đuôi câu rủ rê: 을/ㄹ까요?, 자, 읍/ㅂ시다

Cấu trúc: Động từ + 자고 하다

Câu nhờ vả là câu muốn nhờ ai đó giúp mình hoặc làm việc gì đó cho mình.

Các đuôi câu nhờ vả: 아/어/여주세요

Cấu trúc nhờ ai đó làm gì: Động từ + 아/어/여 달라고 하다

시간이 있으면 연락해 주세요.

Cấu trúc: Danh từ + (이) 냐고 하다 (묻다)

Ví dụ câu hỏi gián tiếp:

2.1 Thì hiện tại

Cấu trúc: Động từ + 느냐고 하다 (묻다)

Nhưng thường thì “느” được lược bỏ khi nói.

Ví dụ câu tường thuật câu hỏi:

2.2 Thì quá khứ

Cấu trúc: Động từ + 았/었/였냐고 하다 (묻다)

2.3 Thì tương lai

Cấu trúc: Động từ + (으)ㄹ 거냐고 하다/ 묻다

Cấu trúc: Tính từ + (으)냐고 하다[묻다] (Thường lược “으” khi nói)

Câu Trực Tiếp – Câu Gián Tiếp

Cấu trúc

Khi chuyển từ câu trực tiếp là câu kể hoặc câu tường thuật sang câu gián tiếp, chúng ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + said said to sb told sb that + S + V (V lùi 1 thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “I’m going to visit Korea next month”, she said. → She said that she was going to visit Korea the following month. b. “He picked me up yesterday”, Hoa said to me. → Hoa said to me that he had picked her up the day before.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi dạng trả lời yes/no question, ta vận dụng cấu trúc câu gián tiếp sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know if whether + S + V (V lùi một thì so với câu trực tiếp)

Ví dụ

a. “Do you love English?”, the teacher asked.

→ The teacher asked me if/whether I loved English.

b. “Have you done your homeworked yet?”, they asked.

→ They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

Ví dụ: “Does she like roses or not?”, he wondered.

→ He wondered whether she liked roses or not.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là câu hỏi Wh-questions (câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- What, Where, When, Which, Why, How…). Thì ta vận dụng cấu trúc của câu gián tiếp như sau:

S + asked asked sb wondered wanted to know + Wh-word + S + V (lùi một thì so với câu trực tiếp) 

Ví dụ

a. “Where do you live, Nam?”, asked she.

b. What are you doing?”, Nam asked her.

Cấu trúc

Khi câu trực tiếp là các câu cầu khiến, ta vận dụng cấu trúc sau ở câu gián tiếp:

S + + sb + (not) to Vinf

Ví dụ

a. “Open the book page 117, please”,the teacher said.

→ The teacher asked us to open the book page 117.

b. “Don’t touch that dog”, he said.

→ He asked/told me not to touch that dog.

Nguồn : Sưu tầm và ( hoặc) tổng hợp từ Internet

Câu Gián Tiếp Trực Tiếp

Có thể nói cấu trúc bài tập câu trực tiếp, gián tiếp luôn xuất hiện nhiều trong các bài thi từ cấp 2 cho đến thi toeic, ielts. Để nắm rõ ý nghĩa, khái niệm cũng như cấu trúc câu phù hợp, bài viết sau đây Verbalearn sẽ tổng hợp thông tin về câu trực tiếp, gián tiếp đầy đủ nhất.

Khái niệm câu trực tiếp gián tiếp

Lời nói trực tiếp (hay còn gọi là direct speech): là dạng câu đưa ra lời trích dẫn trực tiếp các ngôn từ trong câu nói của người nào đó. Cách nhận dạng là câu nói được đặt trong dấu ngoặc kép.

E.g: Mary said, “I am too short to reach this shelf.”

(Mary nói, tôi quá ngắn để đến được kệ này.)

Trong đó câu nói trực tiếp (hay trực tiếp) đã được để trong dấu ngoặc kép là “I am too short to reach this shelf.”

Lời nói gián tiếp (indirect speech): hay còn gọi là câu tường thuật nhằm thể hiện lại câu nói của môt người khác dưới biểu đạt ngôn ngữ của mình. Đặc biệt trong câu gián tiếp không xuất hiên dấu ngoặc kép như ở câu trực tiếp.

E.g:

John said, “My father exercises at chúng tôi daily.” (Câu trực tiếp)

John said his father did exercise at chúng tôi daily.” (Câu gián tiếp)

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Về phương pháp làm dạng này khá dễ dàng nhưng cần phải chú ý vào những đặc điểm quan trọng.

Thứ nhất là ở câu gián tiếp không có dấu ngoặc kép

Chủ ngữ nếu là ngôi thứ nhất thì phải được hạ xuống ngôi thứ 3

Động từ cũng xuống một cấp quá khứ

Trong trường hợp thì được sử dụng trong câu trực tiếp là thì hiện tại thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì động từ, đại từ chỉ định và cả các trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian.

She says: “I am going to Paris next year.”

(Cô ấy nói: tôi sẽ đến Paris vào năm tới.)

She says she is going to Paris next year.

(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến Paris vào năm tới.)

Trong trường hợp thì được sử dụng trong câu trực tiếp là quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần phảilùi động từ chính về một bậc, kèm theo những sự thay đổi phù hợp về trạng từ chỉ nơi chốn hay thời gian.

▬ Bảng biến đổi thì và các động từ phù hợp

▬ Bảng biến đổi các đại từ và những từ hạn định phù hợp

▬ Bảng biến đổi các trạng ngữ chỉ nơi chốn và thời gian

Một số điểm lưu ý cần ghi nhớ: Trong quá trình biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp thì động từ chính (gần chủ ngữ nhất) sẽ bị hạ xuống một cột. Điều này được diễn giải như sau:

→ Động từ ở cột 1 thì hạ xuống thành cột 2

(chỉ cần thêm ed chứ không phải là đổi sang thành dạng động từ bất quy tắc)

→ Động từ ở cột 2 thì hạ xuống thành cột 3

→ Động từ cột 3 thì chỉ cần thêm had ở phía trước

Ngoài ra, có một vài trường hợp thì động từ chính không cần phải hạ xuống bậc:

Nói về chân lý, một sự thật hiển nhiên

Khi câu trực tiếp đã ở dạng quá khứ hoàn thành

Trong câu có năm xác định cụ thể

Những câu có kèm cấu trúc như: if only, as though, as if, would rather, wish, it’s high time, if loại 2 hoặc 3.

Các dạng câu tường thuật trong tiếng anh

1. Câu tường thuật ở dang câu kể

Nếu động từ câu trực tiếp là “says/say to + O” → tells/tell + O

Nếu động từ câu trực tiếp là “said to + O” → told + O

E.g: Jane said to me “I have a lot of work to do today.”

Jane told me she had a lot of work that day.

2. Câu tường thuật khi ở dạng là câu hỏi

Câu hỏi trả lời Yes or No ( yes, no questions)

Cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V

E.g: “Are you neighbor?” she asked

→ She asked if/ whether I was her neighbor.

3. Câu hỏi dùng từ hỏi trực tiếp

Cấu trúc: S + asked(+O)/ wanted to know / wondered + Wh-word + S + V.

Nếu động từ trong câu trực tiếp là “says/say to + O” → A sks / Ask + O

Nếu động từ trong câu trực tiếp là “said to + O” → Asked + O

E.g: “Where are you?” said the boss

→ The boss asked me where I was.

4. Câu tường thuật khi xuất hiện dạng yêu cầu, mệnh lệnh

Cấu trúc: Ở thể khẳng định: S + told + O + to-infinitive.

E.g: “Please turn off the air conditioner in this room.” Mary said to her colleague.

→ Mary told her colleague to turn off the air conditioner in that room.

Cấu trúc: Ở thể phủ định: S + told + O + not to-infinitive

E.g: “Don’t drive my car without permission.” Lisa said to her brother.

→ Lisa told her brother not to drive her car without permission.

Một số dạng câu gián tiếp đặc biệt trong tiếng anh

Các từ đứng đầu câu hỏi trong câu trực tiếp như “Shall/ would” dùng để diễn tả sự đề nghị, mời gọi một ai đó làm gì.

E.g: Jenny asked: “Shall I cook you a meal?”

→ Jenny offered to cool me a meal.

E.g: Jenny asked: “Shall we work together?”

→ Jenny suggested working together.

Các từ đứng đầu câu hỏi trong cuâ trực tiếp như: "Will, would, can, could" dùng để diễn tả, đưa ra những sự yêu cầu, mong muốn.

E.g: Jihyo asked : “Will you come to the party, please?”

→ Jihyo asked me to come to the party.

E.g: Tom asked Rose: “Can you make my birthday cake, Rose?”

→ Tom asked Rose to make his birthday cake.

Bài tập câu trực tiếp, gián tiếp

Dạng 1: Hoàn thành các câu còn trống

1. “Where is my fur coat?” Mike asked

Mike asked ………………………..

2. “Did you prepare the materials for the meeting tomorrow?” The boss asked us.

The boss asked us ………………….

3. “When are you going to the airport to New York?” Irene asked me

Irene asked me…………………

4. “What is he going to do?” Jack asked.

Jack wanted to know ………………..

5. “Who composed the song?” My mother asked.

My mother wanted to know …………………

6. “Can you show me the way to the museum?” Rich asked us

Rich asked us ………………………………….

7. “Why are everyone late for today?” the manager asked me

The manager asked me …………………..

8. “Do not open my laptop without consent.” Sally said to him

Sally told him …………………………

9. “Please give me some sugar because my coffee is too bitter.” The customer said to the waiter.

The customer told the waiter ………………….

10. “Have you lived in London before?” the interviewer asked me.

The interviewer asked me …………..

11. “Who repaired the roof yesterday?” my father asked

My father wanted to know………………

12. “What did the girl look like yesterday?” David asked

David asked …………………..

13. “Please shut up” The supervisor said to him

The supervisor told him …………..

14. “Can I have some takeaway cake?” My friend asked

My friend asked ………………..

15. “Please do not sit in my chair because I have reserved it.” The customer said to me

The customer told me ……………….

16. “Why didn’t you show up at the party last night?” The boss asked him

The boss wanted to know ………………..

17. He said, “I don’t like spicy food, so exchange for another plate of food for me.”

He said ………………..

18. She said: “I love dancing so that’s why I often practices it at home.”

She said ………………..

19. Ben said: “I can eat two large pizzas at this meal.”

Ben said ………………………

20. Bobby asked the manager: “please help me turn off the lights when I’m about to appear on stage.”

Bobby asked the manager …………………

21. “If I were you, I would never forgive the person who betrayed me.” Jane told her colleague.

Jane told her colleague ……………….

22. Frank said: “My mother will hold my birthday party at a French restaurant.”

Frank said…………………

23. “Would you like some wine or not?” the waiter asked me

The waiter asked me …………………

24. Mark asked everyone: “Please enter the hall to prepare for the party to begin.”

Mark asked everyone ………………………..

25. Sara said, “I feel very tired tonight because I ate so much.”

Sara said ………………….

26. “Don’t touch anything in this room until I come back.” The director told me

The director told me …………………………

27. “Why are you all going to eat together today?” my colleague asked

My colleague asked ……………………

28. “I don’t like to eat candy because it contains so much sugar that makes me fat.” my sister said

My sister said ……………………..

29. “Please prepare some food because my friend is coming to my house to play.” Jack told his girlfriend.

Jack told his girlfriend ………………..

30. Lisa said: “I used to love a man, but he betrayed me and married another girl.”

Lisa said …………………………

31. “When are you going to start building this apartment?” my neighbor asked

My neighbor wanted to know ……………..

32. “Who broke the glass door yesterday?” my mother asked

My mother asked ………………..

33. Push said: “I have lived and worked in Bangkok for 5 years.”

Push said………………..

34. “Shall I hold a bag for you?” He asked

He offered ……………..

35. “My boyfriend is a very hot-tempered person so sometimes he scolds me in front of people.” Rose said.

Rose said………………….

36. “Do you know why our boss moved to another facility to work?” May asked us

May asked us……………….

37. “Don’t bother me” John said to her

John told her …………………..

38. “I don’t want you to interact or take things from strangers.” Kimberly’s father said to her

Kimberly’s father told her ……………..

39. “Don’t move this sofa because it messes up.” My roommate told me

My roommate told me ………………….

40. “Please add some salt to the soup.” my mother said to me

My mother said …………………………..

Đáp án

1. Mike asked me where his fur coat was.

2. The boss asked us if we prepared the materials for the meeting the next day.

3. Irene asked me when I was going to the airport to New York.

4. Jack wanted to know what he was going to do.

5. My mother wanted to know who had composed the song.

6. Rich asked us if we could show him the way to the museum.

7. The manager asked me why everyone was late for that day.

8. Sally told him not to open her laptop without consent.

9. The customer told the waiter to give her some sugar because her coffee was too bitter.

10. The interviewer asked me if I had lived in london before.

11. My father wanted to know who had repaired the roof the day before.

12. David asked me what the girl looked like the day before.

13. The supervisor told him to shut up

14. My friend asked me if she could have some takeaway cake.

15. The customer told me not to sit her chair because she had reserved it.

16. The boss wanted to know why you hadn’t showed up at the party the night before.

17. He said that he didn’t like spicy food, so exchange for another plate of food for him.

18. She said that she loved dancing so that’s why she often practiced it at home.

19. Ben said that he could eat two large pizzas at that meal.

20. Bobby asked the manager to help him turn off the lights when he was about to appear on stage.

21. Jane told her colleague if she had been him, she would have never forgiven the person who had betrayed her.

22. Frank said that his mother would hold his birthday party at a French restaurant.

23. The waiter asked me if I would have liked some wine or not.

24. Mark asked everyone to enter the hall to prepare for the party to begin.

25. Sara said that she felt very tired that night because she had eaten so much.

26. The director told me not to touch anything in that room until he came back.

27. My colleague asked us why we were going to eat together that day.

28. My sister said that she didn’t like to eat candy because it contained so much sugar that made her fat.

29. Jack told his girlfriend to prepare some food because his friend was coming to his house to play.

30. Lisa said that she had used to love a man, but he had betrayed her and had married another girl.

31. My neighbor wanted to know when me was going to start building this apartment.

32. My mother asked me who had broken the glass door the day before.

33. Push said that he had lived and worked in Bangkok for 5 years.

34. He offered to hold a bag for me.

35. Rose said that her boyfriend was a very hot-tempered person so sometimes he scolded her in front of people.

36. May asked us if we knew why uor boss had moved to another facility to work.

37. John told her not to bother him.

38. Kimberly’s father told her that he didn’t want her to interact or took things from strangers.

39. My roommate told me not to move that sofa because it messed up.

40. My mother told me to add some salt to the soup.

Dạng 2: Trắc nghiệm câu trực tiếp gián tiếp

A. She feels happy

B. she felt happy

C. did she fell happy

D. she is felt happy

3. Kate asked me what type of instrument I used most often.

A. What

D. no article

B. that touching

C. not to touch

D. to touching

A. If helping

B. not to help

C. whether to help

A. The previous day

C. the before day

A. When will my boss

B. will when my boss

C. when my boss will

B. not to smoke

C. that smoking

A. What make me

C. what made me

D. what did make me

B. not to use