Tổng quan về số từ trong tiếng Nga
Số từ (имя числительное) là một loại từ độc lập trong tiếng Nga. Tùy vào đặc điểm cấu tạo và chức năng, số từ trong tiếng Nga được chia thành nhiều nhóm nhỏ, trong đó 2 nhóm chính là số từ chỉ số lượng và số từ chỉ thứ tự, trong đó số từ chỉ số lượng là nhóm phức tạp nhất, bao gồm nhiều nhóm nhỏ có cấu tạo khác nhau.
Số từ chỉ số lượng trong tiếng Nga có thể được chia thành 3 loại dựa vào cách đọc: số nguyên; số thập phân, phân số (và hỗn số); số từ tập hợp. Ngoại trừ số một (оди́н) và số hai (два), từ chỉ số lượng trong tiếng Nga chỉ phù hợp với danh từ về cách.
Số từ chỉ thứ tự hay số thứ tự trong tiếng Nga phù hợp với danh từ về giống, số và cách, hay nói cách khác, số từ thứ tự trong tiếng Nga đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính. Hầu hết số từ thứ tự trong tiếng Nga được cấu tạo từ số đếm ngoại trừ số một và số hai.
Trong phạm vi bài viết này, Urduage sẽ giúp bạn nắm vững các lý thuyết về số từ trong tiếng Nga, đồng thời cung cấp những bài tập thực hành giúp bạn ứng dụng những kiến thức đã học.
Số từ số lượng
Số từ chỉ số lượng trong tiếng Nga được chia thành 3 nhóm: số nguyên, số thập phân và phân số, số từ tập hợp. Ngoài ra, trong bài viết này, Urduage cũng sẽ giới thiệu đến bạn đọc cách đọc số có lũy thừa.
Số nguyên
Đặc điểm hình thái
Như đã đề cập trước đó, số nguyên chỉ phù hợp với danh từ mà nó bổ nghĩa về cách. Riêng số 1 và số 2 sẽ biến đổi theo danh từ về giống, số và cách.
Ví dụ: Ví dụ:
Mẹo: Ngoài các số từ có cách chia đặc biệt bên trên, có một cách ghi nhớ đơn giản hơn cho các số từ nhỏ hơn 100:* Đối với các cách khác cách 5: thêm chữ и vào những nơi có dấu mềm (ь) (bỏ dấu mềm đi) và ở cuối từ
Ví dụ:пятнадцат ь → пятнадцат ипят ьдесят_ → пят идесят и
* Đối với cách 5: thêm chữ ю vào cạnh những nơi có dấu mềm ( ь) (không bỏ dấu mềm), và ở cuối từ.
Ví dụ:пятнадцат ь → пятнадцат юпят ьдесят_ → пят юдесят ю
Cách sử dụng kết hợp với danh từ, tính từ và động từ
Khi bổ nghĩa cho danh từ ở cách 1
+ Số 1 (chia theo giống, số) + N1
+ Số 2 (chia theo giống, số), 3, 4 + N2 (số ít)
+ Từ 5 đến 20 + N2 (số nhiều)
+ 21, 31, 41, … (20, 30, 40, … không chia; 1 chia theo giống, số) + N1
+ 22, 32, 42, … (20, 30, 40, … không chia; 2 chia theo giống, số) + N2 (số ít)
Khi bổ nghĩa cho danh từ ở các cách
+ Số 1 chia theo giống, cách + danh từ số ít ở các cách
+ Số 2 chia theo giống, cách + danh từ số nhiều ở các cách
+ Từ 3 đến 20 chia theo cách + danh từ số nhiều ở cách cách
+ 21, 31,… : 20, 30, … chia theo cách; 1 chia theo giống, số, cách + danh từ số ít ở các cách
+ 22, 32,…: 20, 30, … chia theo cách; 2 chia theo giống, số, cách + danh từ số nhiều ở các cách.
Khi cụm danh từ ở cách 1 (chủ ngữ), cụm số từ, danh từ và tính từ được biến đổi như sau:
+ Số Một và các số tận cùng là 1 (ngoại trừ 11)
Ví dụ:
Один толстый человек решил похудеть и обратился по этому поводу к врачу.
Tính từ sau các số 2 (два/ две), 3 (три), 4 (четыре) tính từ ở dạng số nhiều:
+ Trường hợp 1: Khi kết hợp với danh từ giống đực hoặc giống trung, tính từ ở cách 2
Ví dụ:
+ Trường hợp 2: Khi kết hợp với danh từ giống cái, tính từ có thể ở cách 2 hoặc cách 1
Ví dụ:
Mô hình cấu tạo của cụm từ với các số два, три, четыре được thể hiện trong sơ đồ sau:
Tính từ sau các số còn lại luôn chia ở cách 2 số nhiều:
Ví dụ:
Пять лучших студентов поедет за границу.
Khi cụm danh từ ở các cách khác, số từ và tính từ được biến đổi phù hợp với danh từ về giống, số và cách.
Ví dụ:
Số thập phân
Quy tắc
CHIA THEO GIỐNG CÁI, SỐ VÀ CÁCH Ví dụ:
1,2: одна целая две десятых
2,201: две целых, две десятых, ноль сотых и одна тысячная
0,13: ноль целых, одна десятая и три сотых
2,102: две целых, одна десятая, ноль сотых и две тысячных
0,6 – ноль целых, шесть десятых
7,2 – семь целых, две десятых
3,2016 округляется (làm tròn thành) 3,202: три целых, две десятых ноль сотых две тысячная/ три целых, двести две тысячных
Đặc điểm hình thái của hai từ và
Đặc điểm cú pháp
Các danh từ chỉ đơn vị khi đứng sau các số thập phân luôn ở cách 2 số ít.
Ví dụ:
73,2% – семьдесят три целых, две десятых процента
3,8 кг. – три целых, восемь десятых килограмма
145,3 мл. – сто сорок пять целых, три десятых миллиона
Phân số
Mô hình cấu tạo của phân số
Số thập phân trong tiếng Nga được cấu tạo theo mô hình:
Cụ thể, cách đọc số thập phân trong tiếng Nga được chia thành 3 nhóm chính:
Hỗn số
Đặc điểm hình thái
Đặc điểm cú pháp
Danh từ đứng sau phân số được chia ở cách 2 số ít.
Ví dụ: đọc số 3/6 ở các cách.
Cách đọc một số phân số đặc biệt
Số từ tập hợp
Khái niệm về số từ tập hợp và cách dùng
1. Số từ tập hợp được là một loại từ đặc biệt được cấu từ số đếm, dùng để chỉ một nhóm người hoặc động vật.
2. Không được dùng số từ tập hợp để đếm.
3. Số từ tập hợp luôn đi với danh từ cách 2 số nhiều.
4. Trong lời nói hằng ngày có thể được kết hợp với danh từ biến đổi ở các cách trừ cách 1.
Ví dụ:
5. Số từ tập hợp kết hợp với:* Danh từ giống đực hoặc giống trung chỉ người: двое друзей,…* Danh từ chỉ động vật (con non): трое сирот, шестеро зайчат,…* Danh từ chỉ sử dụng ở dạng số nhiều: двое часы, пятеро суток, тро́е но́жниц, че́тверо брюк.* Đại từ nhân xưng мы, вы, они: остались мы трое; нас было двое: брат и я.
Ví dụ:
6. Số từ tập hợp chỉ người có thể dùng độc lập trong các câu không cần danh từ chỉ người.
Ví dụ:
Тро́е стоя́ли на у́глу.
Где ва́ши мальчики? – Все тро́е в шко́ле.
Các số từ tập hợp thông dụng
Từ 8 trở lên hiếm gặp nhưng vẫn có trường hợp được sử dụng:
Ví dụ:“- А много ли вас?– Не много, не много, восемнадцатеро всего, восемнадцатеро… “ – Никола́й Семёнович Леско́в –
Số từ tập hợp оба
Số từ tập hợp оба được biến đổi theo danh từ mà nó bổ nghĩa về và .
Ví dụ:
Số từ thứ tự
Số từ thứ tự chỉ thứ tự của người hoặc vật. Số từ thứ tự biến đổi như tính từ và trả lời cho các câu hỏi “какой?”, “какая?”, “какое?”, “какие?”.
Ví dụ:
2. Số từ thứ tự được cấu tạo từ các từ chỉ số nguyên:
3. Tuy nhiên первый (thứ nhất), hai) không phải là các từ phái sinh từ số đếm (không được cấu tạo từ các số один, два).
4. Các phần của số từ thứ tự từ 11 đến 20 được viết liền nhau (одиннадцатый, двадцатый), bắt đầu từ số 21 – viết tách rời (двадцать первый). Các số từ thứ tự tận cùng là các đuôi (hàng trăm), (hàng nghìn), -миллионный (hàng triệu), -миллиардный (hàng tỉ) v.v. được viết liền nhau:
двадцатипятитысячный (thứ hai mươi lăm nghìn)
двестисорокасемимиллионный (thứ hai trăm bốn mươi bảy triệu)
тридцатишестимиллиардный (thứ ba mươi sáu tỉ)
5. Số từ thứ tự có đặc điểm hình thái như tính từ, biến đổi theo danh từ về cách, số, giống.
6. Số từ thứ tự được dùng để chỉ ngày. Khi sử dụng với ý nghĩa vào ngày nào, số từ thứ tự được chia ở cách 2.
Ví dụ:
7. Khi sử dụng để viết ngày (chỉ nêu lên ngày mấy) số từ thứ tự giữ nguyên ở , chia giống trung (bổ nghĩa cho từ )
777 lượt xem