Top 14 # Xem Nhiều Nhất Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Nga Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Số Từ Trong Tiếng Nga

Tổng quan về số từ trong tiếng Nga

Số từ (имя числительное) là một loại từ độc lập trong tiếng Nga. Tùy vào đặc điểm cấu tạo và chức năng, số từ trong tiếng Nga được chia thành nhiều nhóm nhỏ, trong đó 2 nhóm chính là số từ chỉ số lượng và số từ chỉ thứ tự, trong đó số từ chỉ số lượng là nhóm phức tạp nhất, bao gồm nhiều nhóm nhỏ có cấu tạo khác nhau.

Số từ chỉ số lượng trong tiếng Nga có thể được chia thành 3 loại dựa vào cách đọc: số nguyên; số thập phân, phân số (và hỗn số); số từ tập hợp. Ngoại trừ số một (оди́н) và số hai (два), từ chỉ số lượng trong tiếng Nga chỉ phù hợp với danh từ về cách.

Số từ chỉ thứ tự hay số thứ tự trong tiếng Nga phù hợp với danh từ về giống, số và cách, hay nói cách khác, số từ thứ tự trong tiếng Nga đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho danh từ chính. Hầu hết số từ thứ tự trong tiếng Nga được cấu tạo từ số đếm ngoại trừ số một và số hai.

Trong phạm vi bài viết này, Urduage sẽ giúp bạn nắm vững các lý thuyết về số từ trong tiếng Nga, đồng thời cung cấp những bài tập thực hành giúp bạn ứng dụng những kiến thức đã học.

Số từ số lượng

Số từ chỉ số lượng trong tiếng Nga được chia thành 3 nhóm: số nguyên, số thập phân và phân số, số từ tập hợp. Ngoài ra, trong bài viết này, Urduage cũng sẽ giới thiệu đến bạn đọc cách đọc số có lũy thừa.

Số nguyên

Đặc điểm hình thái

Như đã đề cập trước đó, số nguyên chỉ phù hợp với danh từ mà nó bổ nghĩa về cách. Riêng số 1 và số 2 sẽ biến đổi theo danh từ về giống, số và cách.

Ví dụ: Ví dụ:

Mẹo: Ngoài các số từ có cách chia đặc biệt bên trên, có một cách ghi nhớ đơn giản hơn cho các số từ nhỏ hơn 100:* Đối với các cách khác cách 5: thêm chữ и vào những nơi có dấu mềm (ь) (bỏ dấu mềm đi) và ở cuối từ

Ví dụ:пятнадцат ь → пятнадцат ипят ьдесят_ → пят идесят и

* Đối với cách 5: thêm chữ ю vào cạnh những nơi có dấu mềm ( ь) (không bỏ dấu mềm), và ở cuối từ.

Ví dụ:пятнадцат ь → пятнадцат юпят ьдесят_ → пят юдесят ю

Cách sử dụng kết hợp với danh từ, tính từ và động từ

Khi bổ nghĩa cho danh từ ở cách 1

+ Số 1 (chia theo giống, số) + N1

+ Số 2 (chia theo giống, số), 3, 4 + N2 (số ít)

+ Từ 5 đến 20 + N2 (số nhiều)

+ 21, 31, 41, … (20, 30, 40, … không chia; 1 chia theo giống, số) + N1

+ 22, 32, 42, … (20, 30, 40, … không chia; 2 chia theo giống, số) + N2 (số ít)

Khi bổ nghĩa cho danh từ ở các cách

+ Số 1 chia theo giống, cách + danh từ số ít ở các cách

+ Số 2 chia theo giống, cách + danh từ số nhiều ở các cách

+ Từ 3 đến 20 chia theo cách + danh từ số nhiều ở cách cách

+ 21, 31,… : 20, 30, … chia theo cách; 1 chia theo giống, số, cách + danh từ số ít ở các cách

+ 22, 32,…: 20, 30, … chia theo cách; 2 chia theo giống, số, cách + danh từ số nhiều ở các cách.

Khi cụm danh từ ở cách 1 (chủ ngữ), cụm số từ, danh từ và tính từ được biến đổi như sau:

+ Số Một và các số tận cùng là 1 (ngoại trừ 11)

Ví dụ:

Один толстый человек решил похудеть и обратился по этому поводу к врачу.

Tính từ sau các số 2 (два/ две), 3 (три), 4 (четыре) tính từ ở dạng số nhiều:

+ Trường hợp 1: Khi kết hợp với danh từ giống đực hoặc giống trung, tính từ ở cách 2

Ví dụ:

+ Trường hợp 2: Khi kết hợp với danh từ giống cái, tính từ có thể ở cách 2 hoặc cách 1

Ví dụ:

Mô hình cấu tạo của cụm từ với các số два, три, четыре được thể hiện trong sơ đồ sau:

Tính từ sau các số còn lại luôn chia ở cách 2 số nhiều:

Ví dụ:

Пять лучших студентов поедет за границу.

Khi cụm danh từ ở các cách khác, số từ và tính từ được biến đổi phù hợp với danh từ về giống, số và cách.

Ví dụ:

Số thập phân

Quy tắc

CHIA THEO GIỐNG CÁI, SỐ VÀ CÁCH Ví dụ:

1,2: одна целая две десятых

2,201: две целых, две десятых, ноль сотых и одна тысячная

0,13: ноль целых, одна десятая и три сотых

2,102: две целых, одна десятая, ноль сотых и две тысячных

0,6 – ноль целых, шесть десятых

7,2 – семь целых, две десятых

3,2016 округляется (làm tròn thành) 3,202: три целых, две десятых ноль сотых две тысячная/ три целых, двести две тысячных

Đặc điểm hình thái của hai từ và

Đặc điểm cú pháp

Các danh từ chỉ đơn vị khi đứng sau các số thập phân luôn ở cách 2 số ít.

Ví dụ:

73,2% – семьдесят три целых, две десятых процента

3,8 кг. – три целых, восемь десятых килограмма

145,3 мл. – сто сорок пять целых, три десятых миллиона

Phân số

Mô hình cấu tạo của phân số

Số thập phân trong tiếng Nga được cấu tạo theo mô hình:

Cụ thể, cách đọc số thập phân trong tiếng Nga được chia thành 3 nhóm chính:

Hỗn số

Đặc điểm hình thái

Đặc điểm cú pháp

Danh từ đứng sau phân số được chia ở cách 2 số ít.

Ví dụ: đọc số 3/6 ở các cách.

Cách đọc một số phân số đặc biệt

Số từ tập hợp

Khái niệm về số từ tập hợp và cách dùng

1. Số từ tập hợp được là một loại từ đặc biệt được cấu từ số đếm, dùng để chỉ một nhóm người hoặc động vật.

2. Không được dùng số từ tập hợp để đếm.

3. Số từ tập hợp luôn đi với danh từ cách 2 số nhiều.

4. Trong lời nói hằng ngày có thể được kết hợp với danh từ biến đổi ở các cách trừ cách 1.

Ví dụ:

5. Số từ tập hợp kết hợp với:* Danh từ giống đực hoặc giống trung chỉ người: двое друзей,…* Danh từ chỉ động vật (con non): трое сирот, шестеро зайчат,…* Danh từ chỉ sử dụng ở dạng số nhiều: двое часы, пятеро суток, тро́е но́жниц, че́тверо брюк.* Đại từ nhân xưng мы, вы, они: остались мы трое; нас было двое: брат и я.

Ví dụ:

6. Số từ tập hợp chỉ người có thể dùng độc lập trong các câu không cần danh từ chỉ người.

Ví dụ:

Тро́е стоя́ли на у́глу.

Где ва́ши мальчики? – Все тро́е в шко́ле.

Các số từ tập hợp thông dụng

Từ 8 trở lên hiếm gặp nhưng vẫn có trường hợp được sử dụng:

Ví dụ:“- А много ли вас?– Не много, не много, восемнадцатеро всего, восемнадцатеро… “ – Никола́й Семёнович Леско́в –

Số từ tập hợp оба

Số từ tập hợp оба được biến đổi theo danh từ mà nó bổ nghĩa về và .

Ví dụ:

Số từ thứ tự

Số từ thứ tự chỉ thứ tự của người hoặc vật. Số từ thứ tự biến đổi như tính từ và trả lời cho các câu hỏi “какой?”, “какая?”, “какое?”, “какие?”.

Ví dụ:

2. Số từ thứ tự được cấu tạo từ các từ chỉ số nguyên:

3. Tuy nhiên первый (thứ nhất), hai) không phải là các từ phái sinh từ số đếm (không được cấu tạo từ các số один, два).

4. Các phần của số từ thứ tự từ 11 đến 20 được viết liền nhau (одиннадцатый, двадцатый), bắt đầu từ số 21 – viết tách rời (двадцать первый). Các số từ thứ tự tận cùng là các đuôi (hàng trăm), (hàng nghìn), -миллионный (hàng triệu), -миллиардный (hàng tỉ) v.v. được viết liền nhau:

двадцатипятитысячный (thứ hai mươi lăm nghìn)

двестисорокасемимиллионный (thứ hai trăm bốn mươi bảy triệu)

тридцатишестимиллиардный (thứ ba mươi sáu tỉ)

5. Số từ thứ tự có đặc điểm hình thái như tính từ, biến đổi theo danh từ về cách, số, giống.

6. Số từ thứ tự được dùng để chỉ ngày. Khi sử dụng với ý nghĩa vào ngày nào, số từ thứ tự được chia ở cách 2.

Ví dụ:

7. Khi sử dụng để viết ngày (chỉ nêu lên ngày mấy) số từ thứ tự giữ nguyên ở , chia giống trung (bổ nghĩa cho từ )

777 lượt xem

Cấu Tạo Từ Trong Tiếng Hán

1.1 摹声法( Cách mô phổng theo âm thanh) bắt chước theo các loại âm thanh để đưa ra giải thích rõ ràng với thế giới khách quan. a.单纯拟音 ( Chỉ đơn thuần miêu tả âm thanh) 嘀嗒、咚咚 b.以声命名( Lấy để đặt tên ) 布谷鸟 c.以声表情 ( Dùng để biểu lộ cảm xúc) 啊、啊呀 d.以声状物 ( Dùng để tả vật ) 哗啦、轰隆、劈里啪啦 e.描拟外音( Bắt chước âm theo tiếng nước ngoài) 咖啡、沙发、茄克、吉普、巴黎、马拉松

1.2合并双音 ( Kết hợp 2 âm tiết với nhau) 甭(”不用” hợp lại), 诸(”之于” hợp lại )

1.3 音变造词 ( Tạo từ bằng cách biến âm ) 好(hǎo)→好(hào)、见(jiàn)→现(xiàn)

1.4 双声叠韵 ( Điệp vần, láy vần ) 参差、仿佛、忐忑、伶俐、崎岖、玲珑、蜘蛛、秕杷、彷徨、薜荔、窈窕、烂熳、从容、逍遥、蟑螂、哆嗦

2.1 结构造词法 (Phương pháp Kết cấu tạo từ)

A、单音节重叠 ( Trùng điệp 1 âm tiết )

C.嵌缀重叠 ( Lặp điểm xuyết) thêm 1 từ vào sau đó lặp để tạo nên từ mới : 糊里糊涂马里马虎土里土气

2)附加法 ( Cách đính kèm theo) Trên hình thức vốn có của từ gốc ta thêm phụ tố vào để tạo nên từ mới.

C.加中缀 ( Thêm trung tố) Thêm “里””得””不”… vào giữa từ như : 糊里糊涂、来得及(来不及)

2.2 Rút gọn kết cấu có sẵn( thường rất dài 2 từ trở lên) thông qua việc giản hóa mà tạo nên từ mới như:

2.3 结构颠倒 Đảo ngược kết cấu

Đảo ngược trật từ vốn có để tạo thành từ mới.

2.4 结构不变 Không thay đổi kết cấu

Kết cấu từ ngữ không có gì thay đổi tuy nhiên ý nghĩa lại có sự biến đổi nên trở thành từ mới.

3. 语素与语素构成如下的句法关系

3.1 主谓式 Hình thức chủ vị

3.2 述宾式 Hình thức tân thuật

3.3 偏正式 Hình thức chính phụ

3.4 述补式 Hình thức bổ thuật

Động từ : 革新、改良、证明、扩大、降低、推翻、削弱、扭转、记得

3.5 联合式 Hình thức liên hợp

A.说明法 ( Cách giải thích) Dùng ngữ tố để tạo từ thông qua 1 hình thức nhất định để tạo thành.Giải thích rõ sự hình thành của từ mới. ① Từ mặt tình trạng của sự vật : 国营、年轻、起草、知已、举重、删改、抓紧、洗刷脑溢血、超生波 ② Từ tính chất đặc trưng của sự vật : 方桌、优点、理想、午睡、函授、铅笔、前进、重视、木偶戏、电动机 ③ Từ công dụng của sự vật : 雨衣、燃料、顶针、医院、牙刷、保温瓶、洗衣机 ④ Từ quan hệ lãnh thuộc của sự vật như : 豆牙、羊毛、床头、屋顶、火车头、白菜心 ⑤ Từ mặt màu sắc của sự vật như : 红旗、白云、青红丝、红药水、紫丁香 ⑥ Dùng số lượng đối với sự vật như : 两可、六书、十分、三合板、五角星、千里马

B.注释法。( Cách chú thích ) Thông qua hình thức chú thích, chú giải mà tiến hành giải thích như : 菊花、松树、水晶石( dựa vào phân loại sự vật để chú thích )人口、枪支、案件、石块( dựa vào tên gọi đơn vị để chú thích )静悄悄、笑嘻嘻、泪汪汪、颤悠悠( dựa vào tình trạng của sự vật để chú thích)

C.Thông qua các biện pháp tu từ để tạo nên từ mới

三 构词法 Cách cấu từ

1.1 单音节单纯词 Từ đơn 1 âm tiết như : 天、书、画、看、百

1.2 多音节单纯词 Từ đơn đa âm tiết có những loại cơ bản sau:

A.联绵词 ( Từ liên tục) Chỉ từ do 2 âm tiết tạo thành tuy nhiên lại không thể tách ra để nói gồm từ song thanh, từ láy và các loại khác

③ Các loại khác

蝴蝶、芙蓉、蝙蝠、鸳鸯、蛤蚧

C.音译的外来词 ( Phiên âm theo từ ngoại lai)

葡萄、咖啡、沙发、巧克力、奥林匹克、布尔什维克

2 合成词 Từ hợp thành

Do 2 từ tố hoặc nhiều hơn hợp thành từ gọi là từ hợp thành.Từ hợp thành bao gồm hình thức phức hợp,điệp hợp và hình thức phát sinh.

2.1 复合式构词法 ( Hình thức phức hợp) Ít nhất do 2 từ tố không giông nhau kết hợp mà thành.Dựa vào quan hệ của các từ tố ta có thể chia làm những loại sau đây.

A.联合型 ( Loại liên hợp) Do 2 từ tố mang ý nghĩa tương đồng, tuơng tự nhau ghép thành.

①同义联合的 ( Liên hợp đồng nghĩa )

关闭、汇集、改革、治理、美好、寒冷

②反义联合的 ( Liên hợp trái nghĩa )

③相近或相关联合的 ( Liên hợp có nghĩa tương tự nhau)

豺狼、领袖、岁月、妻子、爱惜

① Lấy từ tố mang danh từ tính làm thành phân trung tâm :

② Lấy từ tố mang động từ tính làm thành phân trung tâm Danh từ + Động từ :席卷、蚕食、云集、蔓延、烛照 Tính từ + Động từ :重视、大考、清唱、热爱、冷饮 Phó từ + Động từ :胡闹、暂停、再生、极限、互助 Động từ + Động từ :游击、混战、代办、挺举、推举

③Lấy từ tố mang tính từ tính làm thành phân trung tâm Danh từ + tính từ :火红、笔直、肤浅、神勇、水嫩 Tính từ + Tính từ :大红、轻寒、鲜红、嫩黄、微热 Động từ + Tính từ :滚圆、透明、喷香、通红、飞快 Phó từ + Tính từ :绝妙、最佳、恰好、最初、最后

2.2 叠合式构词法 ( Hình thức điệp hợp ) Ít nhất do 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết tương đồng tạo nên.Có thể phân thành 2 hình thức chính là điệp toàn bộ và điệp bộ phận.

A.单音节全部重叠式 (Hình thức láy toàn bộ đối với từ đơn âm tiết)

C.部分重叠式 (Hình thức láy 1 bộ phận)

2.3 派生式构词法 ( Hình thức phát sinh ) Do 2 hoặc hơn 2 từ tố tạo thành.Trong đó từ tố biểu thị ý nghĩa chính là từ gốc, từ còn lại chỉ có tác dụng thêm ngữ nghĩa.Dựa vào vị trí xuất hiên của từ tố mà ta có thể chia thành các loại sau đây:

A.词缀+词根 ( Từ điểm thêm + Từ gốc)

B.词根+词缀( Từ gốc + Từ điểm thêm)

2) Rút gọn 数词缩语

五官-Nói đến 5 cơ quan,bộ phận trên mặt người

八股-Bát cổ,nghĩa là 8 vế-loại văn 8 vế câu

CS1 :Số 10 – Ngõ 156 Hồng Mai – Bạch Mai – Hà Nội

CS2:Số 25 Ngõ 68 Cầu giấy ( Tầng 4 )

ĐT : 09.8595.8595 – 09. 4400. 4400 – 09.6585.6585

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG ONLINE :

KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI HÀ NỘI :

học tiếng trung giao tiếp

Quy Tắc Cấu Tạo Từ Loại Trong Tiếng Anh

Embed Size (px)

Quy tc cu to t loi trong Ting AnhI. Thnh lp danh tSTTT gcHu tV d

1ng tERTeach teacher (gio vin); sing singer (ca s); farm farmer (nng dn)

EE/ EERTrain trainee (thc tp sinh); engine engineer (k s); employ employee (nhn vin)

ORVisit visitor (du khch); direct director (gim c); instruct instructor (ngi hng dn)

ISTType typist (ngi nh my);

ANTAssist assistant (tr l); participate participant (ngi tham d);

AGEBreak breakage (ch nt, v);post postage (bu ph); pack package (bu kin, s ng gi)

ALArrive arrival( s n ni, ngi/ vt mi n); remove removal(s di i, tho d, loi b);

ANCEAppear appearance(s xut hin, ngoi hnh); assist assistance (s gip );

ENCEDiffer difference (s khc nhau), confide confidence(s t tin)

MENTEquip equipment (thit b); establish establishment (s thnh lp)

TIONErupt eruption (s phun tro); illustrate illustration (s minh ha);

ATIONDetermine determination (s quyt nh, s quyt tm); combine combination (s kt hp)

SIONDiscuss discussion (s tho lun); impress impression( n tng, cm tng)

ING

Teach teaching (vic dy d); light lighting (s thp sng); earn earning(thu nhp)

ERYBake bakery(tim bnh m); fishfishery(ng nghip);

MANGuard guard man ( bo v);

2Danh tERYMachine machinery (my mc);

MANbusiness businessman(doanh nhn);

SHIPFriend friendship (tnh bn); scholar scholarship (hc bng);

HOODChild childhood(thi th u);boy boyhood(thi nin thiu)

IANMusic musician(nhc s); library librarian(th th)

DOMKing kingdom (vng quc)

3Tnh tDOMFree freedom(s t do); bore boredom(s bun t);

NESSHappy happiness(hnh phc); keen keenness (s ham m); kind kindness(s t t, lng tt)

ITYAble ability(kh nng); pure purity(s tinh khit); electric electricity (in lc)

THTrue truth(s tht); long length( di); strong strength(sc mnh)

MANFrench Frenchman(ngi Php); mad madman(ngi in);

4C BITBeg beggar(ngi n xin); surgery surgeon(bc s phu thut);

II. Thnh lp tnh tSTTT gcHu tV d

1Danh tYSun – sunny(c nng); rain rainy(c ma); cloud cloudy(c my)

LYDay daily(hng ngy); week weekly(hng tun); friend friendly(thn thin)

FULCare careful(cn thn)/ careless(cu th); harm harmful(c hi)/ harmless(v hi)

LESS

ALNature natural(thuc t nhin); industry industrial(thuc cng nghip);

ICScience scientific(thuc khoa hc); history historic(thuc lch s);

OUSFame famous(ni ting); danger dangerous(nguy him)

ISHChild childish(nh tr con); self selfish(ch k); fool foolish(ngu ngc)

ABLEReason reasonable(hp l); fashion fashionable(hp thi trang);

2ng tABLEAdmire admirable(ng ngng m);

INGAmuse – amusing/ amused (vui, thch th);

Interest interesting/ interested (th v);

ED

TIVEProduct productive(c nng sut, hiu qu); concentrate concentrative(tp trung)

III. Thnh lp ng t

STTT gcHu tV d

1Danh tENStrength strengthen(tng cng);length lengthen(ko di)

FYBeauty beautify(lm p); solid solidify (lm c)

IZESymbol symbolize(tng trng cho); apology apologize(xin li)

2Tnh tIZEReal realize(nhn ra); industrial industrialize(cng nghip ha)

ENWeak weaken(lm yu i); dark darken(lm ti i);

IV. Thnh lp trng t

STTT gcHu tV d

1Tnh tLYQuick quickly(nhanh chng); beautiful beautifully(hay, tt p)

3

Tìm Hiểu Về Cấu Tạo Của Danh Từ Trong Tiếng Anh !

data-full-width-responsive=”true”

#1. Danh từ đơn (Simple Nouns)

Không khác với tiếng Việt là bao, tiếng anh cũng có từ đơn và từ ghép. Điều đáng nói là từ đơn trong tiếng anh dễ dàng nhận ra hơn là trong tiếng Việt. Đa phần các danh từ đơn trong tiếng anh đều có một âm tiết, chỉ người và vật trong cuộc sống.

Đó là cái cây, ngôi nhà, quyển sách, cái bàn, tên riêng, danh từ chỉ một địa điểm hay nơi chốn nào đó.

Từ thuở “sơ khai” khi chúng ta mới học tiếng anh đã bắt đầu biết đến các danh từ chỉ ba, mẹ, con số, các dụng cụ học tập. Đó đều là các danh từ đơn mà trong tiếng anh gọi là “Simple Nouns”

#2. Danh từ phái sinh (Derived Nouns)

Có rất nhiều bạn học tiếng anh đã khá nhiều năm nhưng có lẽ việc am hiểu về vốn từ vựng và ngữ pháp tiếng anh không nhiều.

Có thể là do không để ý hoặc cũng ngại xem lại sách vở. Chính vì thế mà mục đích của bài viết này là giúp bạn có thể hiểu được một cách sâu sắc nhất những kiến thức được coi là nền tảng của bộ môn tiếng anh.

data-full-width-responsive=”true”

Mình đã trải qua hơn chục năm học tiếng anh mà mãi sau đó mình mới có thể thống kê được tiếng anh có bao nhiêu loại danh từ. Mình tin rằng có bạn cũng sẽ giống mình, chưa thể biết được cấu tạo danh từ trong tiếng anh ngay từ những ngày đầu.

Cứ coi như là chúng ta không được thầy cô chỉ dạy đi nhưng điều quan trọng lúc này vẫn cứ phải là học và học, càng biết chuyên sâu thì cơ hội tiếp cận tiếng anh của bạn càng gần hơn.

Danh từ phái sinh được tạo nên từ một từ đơn, nó chính là danh từ đơn, sau đó được gán thêm tiền tố ở phía trước hay hậu tố ở phía sau để tạo thành một từ mới.

#3. Danh từ ghép (Compound Nouns)

Danh từ ghép lại cao hơn danh từ phái sinh một bậc và đương nhiên cao hơn danh từ đơn hai bậc.

Vậy là trong tiếng anh danh từ ghép là bậc cao nhất, cũng được hiểu là loại phức tạp nhất. Tuy nhiên về cách sử dụng của loại danh từ lại không hề phức tạp chút nào.

Với danh từ ghép bạn cứ tưởng tượng tới công việc chiết hay ghép cây, thân cây này được gán vào thân cây kia.

Noun + Noun: schoolbag, girlfriend, headmaster……

Gerund + Noun: boxing-match, dinning -room……

Noun + Adverb: runner – up, passer – by……

Noun + Verb: sunshine, nosebleed……

Adjective + Noun: fast – food, deep structure……

Adjective + Verb: whitewash……

Verb + Verb: make – believe……

Particle + Noun: downtown, in – crowd……

Adverb + Noun: now generation……

Adverb + Verb: outgrow, overlook……

Verb+ Particle: dropout, breakdown……

Compound with women/men: chairmen, airmen, snowmen……

Phrase compounds: daughter-in-law, son-in-law……

CTV: Yên Tử – Blogchiasekienthuc.com