Top 7 # Xem Nhiều Nhất Cấu Tạo Nguyên Tử Canxi Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Thành Phần Cấu Tạo Nguyên Tử

I. Thành phần cấu tạo nguyên tử

Từ những kết quả thực nghiệm, người ta chứng minh được xác định thành phần nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron.

1. Lớp vỏ electron

Lớp vỏ electron gồm các hạt electron mang điện tích âm (-) chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân. Electron kí hiệu là e.

Khối lượng: me = 9,1094.10-31 kg

Điện tích: qe = -1,602.10-19 C (culông)

Điện tích của electron được kí hiệu là – eo và quy ước bằng 1-.

2. Hạt nhân nguyên tử

Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton mang điện tích dương (+) và notron không mang điện. Hạt proton kí hiệu là p, hạt notron kí hiệu là n.

Khối lượng proton: mp = 1,6726.10-27 (kg)

Điện tích của proton: qp = + 1,602.10-19 C (culông)

Khối lượng notron: mn = 1,6748.10-27 (kg)

Điện tích của notron: qn = 0

Như vậy, thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:

– Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và notron.

– Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.

Thành phần cấu tạo nguyên tử

II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử

1. Kích thước nguyên tử

Kích thước của nguyên tử: mỗi nguyên tử có kích thước khoảng 10-10 m = 0,1 nm. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử H có bán kính r = 0,053 nm.

Đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng 10-5 nm.

Đường kính của e lectron và proton khoảng 10-8 nm.

2. Khối lượng nguyên tử

– Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, phân tử hay các hạt e, p, n, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. u còn được gọi là đvC.

– 1u = 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử đồng vị Cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.10-27 kg.

1u = 19,9265.10-27/12 ≈ 1,6605.10-27 kg

Ví dụ:

Khối lượng của 1 nguyên tử H là 1,6738.10-27 ≈ 1u.

Khối lượng của 1 nguyên tử C là 9,9265.10-27 = 12 u.

Bài tập về nguyên tử

Bài 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

A. Electron và proton

B. Proton và nơtron

C. Nơtron và electron

D. Electron, proton và nơtron

Chọn đáp án đúng.

Giải: chọn đáp án B

Cấu tạo của hầu hết các hạt nhân nguyên tử là proton và nơtron, trừ hạt nhân nguyên tử của hiđro chỉ có proton.

Bài 2. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

A. Proton và electron

B. Nơtron và electron

C. Nơtron và proton

D. Nơtron, proton và electron

Giải: chọn đáp án D

Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là nơtron, proton và electron, trừ nguyên tử của hiđro chỉ có proton và electron.

Bài 3. Nguyên tử có đướng kính lớn gấp khoảng 10 000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng có đường kính 6 cm thì đường kính của nguyên tử sẽ là:

A. 200 m

B. 300 m

C. 600 m

D. 1200 m

Giải: chọn đáp án C

Đường kính nguyên tử sẽ là 6 x 10 000 = 60 000 cm = 600 m.

Bài 4. Tìm tỉ số về khối lượng của electron sơ với proton và nơtron.

Giải:

Tỉ số về khối lượng của electron sơ với proton:

(9,1095.10-31)/(1,6726.10-27) = 1/1836

Tỉ số về khối lượng của electron sơ với nơtron:

(9,1095.10-31)/(1,6748.10-27) = 1/1839

Bài 5. Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử kẽm tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết V hình cầu = 4/3.π.r 3

Giải:

1 u = 1,6605.10-27 kg = 1,6605.10-24 g

Lời Kết

Chuyên Đề: Cấu Tạo Nguyên Tử

Bài 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Dạng 1: Bài tập về thành phần nguyên tử:*) Lý thuyết : Gọi số p, n, e trong ntử lần lượt là Z, N, E(nguyên dương)Khi đó Z = E tống số hạt (S)= Z + N + E = 2Z + NTrong đó: số hạt mang điện: Z+E =2Z số hạt không mang điện: NVới đồng vị bền : Z ≤ N ≤ 1,52Z (*)Riêng với Z≤ 20: Z≤N≤1,23ZNếu bài toán cho 2 dữ kiện là tổng số hạt và số hạt mang điện, không mang điện thì lập các phương trình và giải bình thườngNếu bài cho tổng số hạt và biết số N lớn hơn số Z không nhiều hay hơn 1,2 đơn vị, ta có thể tính Z bằng cách lấy tổng số hạt trong nguyên tử chia 3. Lấy Z chính là số nguyên sát dưới kết quả vừa tính đượcNếu chỉ cho tổng số hạt thì phải sử dụng biểu thức (*) để biện luận :Ta có : S =2Z + N N = S – 2Z (**)Thay (**) vào (*) ta được: Nếu bài toán cho số hạt trong ion thì ta vẫn gọi số p, n, e trong ng.tử của nó là Z, N, E. Sau đó tính số hạt e trong ion đó theo E và điện tích của ion: +) Nếu ion là Aa+ thì số e =E – a+) nếu ion là: Bb- thì số e = E +b.Nếu bài toán cho số hạt trong 1 phân tử gồm nhiều ntố khác loại hoặc ion đa ntử thì ta sẽ gọi số p, n, e trong mỗi loại ntử đó là Z, N, E, Z’, N’, E’ sau đó tiến hành lập các phương trình toán học bình thường.Ví dụ1: Nguyên tử của Nguyên tố X có cấu tạo bởi 115 hạt. Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định số hạt từng loại cấu tạo nên ntử đó. Đ/S: Z=35Ví dụ 2: Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố là 13, số hạt n lớn hơn số hạt p không đáng kể. Xác định tên nguyên tố.Ví dụ 3: Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+? Đ/S: AlVí dụ 4:Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2-. Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt cơ bản trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31. Tìm đthn, số khối của M và X. Tìm công thức phân tử của M2X.Bài 1: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R? Đ/S: NaBài 2:Một nguyên tử có tổng số các hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, số n, và khối lượng mol nguyên tử.Bài 3: Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?Bài 4: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R? Bài 5: Nguyên tử R có tổng số hạt trong nguyên tử là 52, số hạt không mang điện gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Xác định số hiệu ntử của R?Bài 6: Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tìm số p, n, e và số điện tích hạt nhân của R?

Tóm Tắt Về Cấu Tạo Nguyên Tử

                                                                CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

$I.$ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

    Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần : vỏ và hạt nhân.$1$. VỎ NGUYÊN TỬ  Gồm các hạt electron $(e)$    Mỗi hạt electron có:     – Điện tích là :$ –1,602 .10^{-19} (c)$ hay $1-$     – Khối lượng là : $9,1094.10^{-31} $ (kg)$2$. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ  Gồm các hạt proton $(p)$ và nơtron $(n).$    Mỗi hạt proton có:    – Điện tích :$ +1,602 .10^{-19} (c)$ hay $1+$    – Khối lượng là :$1,6726.10^{-27}$ (kg)     Mỗi hạt nơtron có :    – Điện tích bằng không.    – Khối lượng là :$1,674810^{-27}$ (kg)$3.$ KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ là tổng khối lượng các hạt electron , proton , nơtron. Nhưng vì khối lượng electron quá bé do đó khối lượng nguyên tử được xem như là khối lượng của proton và nơtron.$4$. ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN : $Z$ là điện tích dương của tổng các proton    Điện tích hạt nhân $Z$ =  Số proton $5$. SỐ KHỐI $A$ là tổng số proton và số nơtron                            $A = Z + N.  A$ là số khối, $Z$  là số proton, $N$ là số nơtron$6$. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.$8$. SỐ HIỆU NGUYÊN TỬ $Z$ là giá trị đặc trưng cho nguyên tố hóa học vì:    Số hiệu nguyên tử $Z$ = ĐTHN = Số proton = Số electron$9$. KÝ HIỆU NGUYÊN TỬ  :  Dùng để diễn đạt nguyên tử với đầy đủ các chỉ dẫn .         $ X:$ là ký hiệu hóa học của nguyên tố     $Z:$ là số hiệu nguyên tử     $A:$ là số khối $10$. ĐỒNG VỊ  là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton, khác số nơtron.$11$. CẤU TRÚC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ trong nguyên tử các electron chuyển động không theo một quỹ đạo xác định nào với vận tốc cực kỳ lớn tạo thành mây electron ở xung quanh hạt nhân.Trong đó mỗi electron có mức năng lượng tương ứng. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau tạo thành lớp electron (tương ứng với số n, hiện nay có $7$ lớp, đánh số : $n = 1$ đến $7$ hay  từ $K$ đến $Q$). Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp ( có nhiều phân lớp và được ký hiệu $s, p, d, f…$)    Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao theo dãy: $1s  2s  2p  3s  3p  4s  3d  4p  5s  4d  5p  6s …$ Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky   $1s$   $2s    2p$   $3s    3p    3d$   $4s    4p    4d    4f$   $5s    5p    5d    5f…$   $6s    6p    6d    6f…$   $7s    7p    7d    7f…$    Khi sắp xếp các electron vào theo qui tắc trên ta có cấu hình electron trong nguyên tử (theo mức năng lượng tăng dần), nếu sắp theo lớp e ta có cấu trúc electron. Từ cấu trúc electron, có thể tính số electron lớp ngoài cùng từ đó có thể biết được đặc điểm cơ bản của các nguyên tử: Lớp ngoài cùng có tối đa $8 e$, nguyên tử có $8e$ ở lớp ngoài cùng đều rất bền vững đó là các khí hiếm ( riêng khí hiếm Heli chỉ có $2e$ ở lớp ngoài cùng), nguyên tử có $1,2,3$ electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, nguyên tử có $5,6,7$ electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim.$12$. OBITAN Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó có khả năng hiện diện electron là lớn nhất.Tùy theo mỗi phân lớp mà có số obitan khác nhau: phân lớp s có $1$ obitan s (hình cầu), phân lớp $p$ có $3 $ obitan $p$ (hình số $8$ nổi), phân lớp $d$ có $5$ obitan $d$ và phân lớp $f$ có $7$ obitan (điều có hình dạng phức tạp )Mỗi obitan chỉ chứa tối đa $2$ electron với spin ngược nhau: obitan có đủ $2e$ gọi là $e$ ghép đôi, chứa một $e$ gọi là $e$ độc thân, không chứa $e$ gọi là obitan trống.$13$. TÓM TẮT    Nguyên tửcấu tạo bởi ba loại hạt là $e$ ( điện tích $-1,$ khối lượng $0$ nằm ở lớp vỏ); $p$ ( điện tích $+1,$ khối lượng $1  đvC$), $n$ ( điện tích $0,$ khối lượng $1  đvC$) nằm trong nhân. Vậy trong nguyên tử thì các hạt mang điện là $p$ và $e,$ hạt không mang điện là $n.$    Nguyên tử trung hòa điện: $Z =$ số $p$ = số $e$ = $ĐTHN$    $m_{nguyên  tử}$ = $mP + mN, A = Z +N.$ Do đó về trị số thì $A = m_{nguyên tử}$ .    Kim loại có xu hướng nhường tất cả electron ngoài cùng tạo ion dương tương ứng có cấu hình $e$ bền vững ($8e$ lớp ngoài cùng)    Phi kim có xu hướng nhận thêm $e$ ( đúng bằng số $e$ thiếu để đạt $8$ electron lớp ngoài cùng) tạo ion âm tương ứng.

Cấu Tạo Của Vỏ Electron Nguyên Tử

I. Sự chuyển động của Electron

 

 - Các electrron chuyển động rất nhanh (tốc độ hàng nghìn km/s) trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đaọ xác định tạo nên vỏ nguyên tử.

 - Mỗi electron có một mức năng lượng xác định.

 - Các electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng thấp hơn các electron ở xa hạt nhân và electron ở lớp ngoài cùng có mức năng lượng cao nhất và quyết định tính chất của một nguyên tố.

 

II. Lớp electron và phân lớp electron

 

1. Lớp e

 - Các electron trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau và xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao, các lớp e này được ghi bằng các số nguyên tử theo thứ tự n = 1, 2, 3, 4… với tên gọi : K, L, M,N…

 

2. Phân lớp electron

 - Mỗi lớp electron lại chia thành các phân lớp  - Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau  - Các phân lớp được kí hiệu bằng các chứ cái thường s, p, d, f  - Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó

III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp

1. Số electron tối đa trong một phân lớp

 - Phân lớp s chứa tối đa 2 electron  - Phân lớp p chứa tối đa 6 electron  - Phân lớp d chứa tối đa 10 electron  - Phân lớp f chứa tối đa 14 electron Phân lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.  

2. Số electron tối đa trong một lớp

  – Lớp K có n = 1 có số e tối đa là 2 = 2.12

  – Lớp L có n = 2 có số e tối đa là 8 = 2.22

 

  – Lớp n có số thứ tự của lớp n thì số e tối đa là 2.n2

 

Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa.

 

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

 

 

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com