Top 12 # Xem Nhiều Nhất Cấu Tạo Hạt Nhân Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Comforttinhdauthom.com

Hạt Nhân, Khối Lượng Hạt Nhân, Tính Chất Và Cấu Tạo Hạt Nhân

– Hạt nhân được cấu tạo bở nuclôn gồm 2 loại hạt là prôtôn và nơtron

A: nuclôn (số khối)

Z: prôtôn (nguyên tử số)

N = A – Z: số nơtron

– Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A (nuclôn) nghĩa là cùng số prôtôn và khác số nơtron.

– Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị.

1u = 1,6055.10-27 kg.

– Năng lượng (tính ra đơn vị eV) tương ứng với khối lượng 1u được xác định:

1u = 931,5 MeV/c 2.

– Một vật có khối lượng khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với:

Trong đó m 0 được gọi là khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.

III. Bài tập về nội dung hạt nhân

1. Kích thước hạt nhân tỉ lệ với số nuclon A.

2. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton.

3. Các hạt nhân đồng vị có cùng số nuclon.

4. Điện tích hạt nhân tỉ lệ với số proton.

5. Một hạt nhân có khối lượng 1u thì sẽ có năng lượng tương ứng 931,5 MeV.

1. Sai 2. Đúng 3. Sai

4. Đúng. Vì hạt nhân có cùng Z prôtôn thì có điện tích dương bằng +Ze.

1. Khối lượng

2. Điện tích của hai hạt nhân đồng nhất.

◊ Hai hạt nhân này có cùng số khối nên có khối lượng gần bằng nhau nhưng khác số Z nên có số điện tích khác nhau.

– Hạt nhân S có điện tích bằng +13e

– Hạt nhân Ar có điện tích bằng +18e.

m hn = 12u – 6m e = 12u – 6.5,486.10-4.u = 11,99670u.

A. Nguyên tử số

B. Số khối

C. khối lượng nguyên tử.

D. Số các đồng vị

◊ Chọn đáp án: A. Nguyên tử số

– Vì nguyên tử số Z là số thứ tự của nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn.

A. Số prôtôn

B. Số nơtron

C. số nuclon

D. Khối lượng nguyên tử

◊ Chọn đáp án: A. Số prôtôn

– Vì hạt nhân đồng vị là các hạt có cùng số prôtôn và khác nhau số nơtron.

A. 3 B.14 C.27 D.40

◊ Chọn đáp án: C.27

A.13 B.14 C27 D.40

◊ Chọn đáp án: B.14

⇒ Số nơtron N = A – Z = 27 – 13 = 14.

Cấu Tạo Hạt Nhân Trong Tiếng Tiếng Anh

Thời hạn lớn cho quá trình này hoành tráng là sự cấu tạo hạt nhân bong bóng

The big term for this monumental process is bubble nucleation.

QED

Millerit thường được hình thành từ đá tịch tụ olivin nghèo lưu huỳnh bởi sự cấu tạo hạt nhân.

Millerite is also formed from sulfur poor olivine cumulates by nucleation.

WikiMatrix

Những khó khăn cơ bản cấu tạo hạt nhân magie carbonat khan vẫn duy trì khi sử dụng dung dịch không phải gốc nước này.

The fundamental difficulty to nucleate anhydrous magnesium carbonate remains when using this non-aqueous solution.

WikiMatrix

Một giọt nhỏ kích thước 5 micromét chứa NaCl dạng dung dịch sẽ tự kết tinh khi ở điều kiện 45% độ ẩm tương đối và 298 K (25 độ C) để tạo ra tinh thể NaCl hình lập phương bằng cơ chế cấu tạo hạt nhân thuần nhất.

A 5 molar concentration aqueous droplet of NaCl will spontaneously crystallize at 45% relative humidity (298 K) to form an NaCl cube by the mechanism of homogeneous nucleation.

WikiMatrix

As a cultured, intellectual, theoretical physicist who became a disciplined military organizer, Oppenheimer represented the shift away from the idea that scientists had their “head in the clouds” and that knowledge on such previously esoteric subjects as the composition of the atomic nucleus had no “real-world” applications.

WikiMatrix

Nhà vật lý học John Polkinghorne giải thích: “Nếu các lực hạt nhân đó khác đi chút ít về bất kỳ phương diện nào, những vì sao sẽ không thể làm ra các nguyên tố cấu tạo nên bạn và tôi”.

“If those nuclear forces were in any way slightly different from the way they actually are, the stars would be incapable of making the elements of which you and I are composed,” explains physicist John Polkinghorne.

jw2019

Nếu tùy chọn này được bật, mật khẩu (được nhập bên dưới) cần thiết chỉ nếu tham số nào bị thay đổi (tức là người dùng có khả năng khởi động linux, nhưng không phải linux single hay linux init=/bin/sh). Việc này đặt tùy chọn restricted (bị hạn chế) trong tập tin cấu hình « lilo. conf ». Việc này đặt giá trị mặc định cho mọi hạt nhân Linux bạn muốn khởi động. Nếu bạn cần tạo giá trị đặc trưng cho hạt nhân, đi tới thẻ Hệ điều hành rồi chọn Chi tiết

If this box is checked, a password (entered below) is required only if any parameters are changed (i. e. the user can boot linux, but not linux single or linux init=/bin/sh). This sets the restricted option in lilo. conf. This sets a default for all Linux kernels you want to boot. If you need a per-kernel setting, go to the Operating systems tab and select Details

KDE40.1

Ở đây hãy nhập mật khẩu cần thiết để khởi động (nếu có). Nếu tùy chọn bị hạn chế bên trên được chọn, mật khẩu cần thiết chỉ cho tham số thêm nữa. CẢNH BÁO: mật khẩu được cất giữ dạng chữ rõ (nhập thô) trong tập tin cấu hình « lilo. conf ». Khuyên bạn không cho phép người khác không đáng tin đọc tập tin này. Cũng khuyên bạn không sử dụng mật khẩu thường/người chủ ở đây. Việc này đặt giá trị mặc định cho mọi hạt nhân Linux bạn muốn khởi động. Nếu bạn cần tạo giá trị đặc trưng cho hạt nhân, đi tới thẻ Hệ điều hành rồi chọn Chi tiết

Enter the password required for bootup (if any) here. If restricted above is checked, the password is required for additional parameters only. WARNING: The password is stored in clear text in/etc/lilo. conf. You ‘ll want to make sure nobody untrusted can read this file. Also, you probably do n’t want to use your normal/root password here. This sets a default for all Linux kernels you want to boot. If you need a per-kernel setting, go to the Operating systems tab and select Details

KDE40.1

Xác Định Thành Phần Cấu Tạo Của Hạt Nhân

Bạn đọc nhớ ký hiệu hạt nhân nguyên tử, bạn đọc sẽ làm rất nhanh dạng bài tập này: xác định được prôtôn, nơtrôn…

XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN

1. Hạt nhân: Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton (m p = 1,00728u; q p = +e) và nơtron (m n = 1,00866u; không mang điện tích), gọi chung là nuclon.

Kí hiệu của hạt nhân nguyên tố hóa học X: (_{Z}^{A}textrm{X})

Z: nguyên tử số (số thứ tự trong bảng hệ thống tuần hoàn số proton ở hạt nhân số electron ở vỏ nguyên tử).

A: Số khối tổng số nuclon.

Bán kính hạt nhân : R= (1,2.10^{-15}.A^{frac{1}{3}}m)

2. Đồng vị: Cùng Z nhưng khác A (cùng prôtôn và khác số nơtron)

Vd: Hidro có ba đồng vị:

+ Hidro thường (_{1}^{1}textrm{H}) chiếm 99,99% hidro thiên nhiên

+ Hidro nặng (_{1}^{2}textrm{H}) còn gọi là đơtêri (_{1}^{2}textrm{D}) chiếm 0,015% hidro thiên nhiên

+ Hidro siêu nặng (_{1}^{3}textrm{H}) còn gọi là triti (_{1}^{3}textrm{T})

3. Khối lượng hạt nhân: Khối lượng hn rất lớn so với khối lựơng của êlectron, vì vậy khối lượng nguyên tử gần như tập trung toàn bộ ở hn.

Đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu: u = (frac{1}{12}) khối lượng của đồng vị Cacbon (_{6}^{12}textrm{C})

Vậy khối lượng hạt nhân có 3 đơn vị: u, kg và MeV/c2

4. Lực hạt nhân: Lực tương tác giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân. Lực hạt nhân không có cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực hạt nhân là lực tương tác mạnh chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (Bán kính tương tác khoảng 10-15 m).

Chú ý: + Số nguyên tử có trong m gam: = (frac{m}{A}.N_{A})

+ Số nơ tron có trong m gam: = (A-Z ) (frac{m}{A}.N_{A})

+ Số prôtôn có trong m gam: = Z. (frac{m}{A}.N_{A})

Câu 1: Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là (_{17}^{35}textrm{Cl})= 34,969u hàm lượng 75,4% và (_{17}^{37}textrm{Cl})= 36,966u hàm lượng 24,6%. Tính khối lượng của nguyên tử của nguyên tố hóa học Clo.

A. 31,46u. B. 32,46u. C. 35,46u. D. 34,46u.

Câu 2: Biết N A = 6,02.10 23mol-1. Tính số nơtron trong 59,5g (_{92}^{238}textrm{U}).

A. 219,73.10 21 hạt B. 219,73.10 22 hạt C. 219,73.10 23 hạt D. 219,73.10 24 hạt

Câu 3: Hạt nhân (_{27}^{60}textrm{Co}) có cấu tạo gồm:

A. 33 prôton và 27 nơtron; B. 27 prôton và 60 nơtron

C. 27 prôton và 33 nơtron; D. 33 prôton và 27 nơtron

Câu 4: Biết số Avôgađrô là 6,02.10 23mol­-1, khối lượng mol của hạt nhân urani (_{92}^{238}textrm{U}) là 238 gam/mol. Số nơtron trong 119 gam (_{92}^{238}textrm{U}) là

Câu 5:Cho N A = 6,02.10 23 mol­-1. Số nguyên tử có trong 100g (_{52}^{131}textrm{I}) là

A. (frac{1}{12}) lần. B. (frac{1}{6}) lần. C. 6 lần. D. 12 lần.

Câu 7: Hạt nhân (_{11}^{23}textrm{Na}) có

A. 23 prôtôn và 11 nơtron. B. 11 prôtôn và 12 nơtron.

C. 2 prôtôn và 11 nơtron. D. 11 prôtôn và 23 nơtron.

Câu 8: Hạt nhân nào sau đây có 125 nơtron ?

A. (_{11}^{23}textrm{Na}) . B. (_{92}^{238}textrm{U}) . C. (_{86}^{222}textrm{Ra}) . D. (_{84}^{209}textrm{Po}).

A. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng số khối khác nhau.

B. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng số khối khác nhau.

C. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nôtron nhưng số prôtôn khác nhau.

D. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nuclôn nhưng khác khối lượng.

Câu 10: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có

A. cùng số prôtôn. B. cùng số nơtron.

C. cùng khối lượng. D. cùng số nuclôn.

A. 8 prôtôn và 6 nơtron. B. 6 prôtôn và 14 nơtron.

C. 6 prôtôn và 8 nơtron. D. 6 prôtôn và 8 electron.

Câu 12: Nguyên tử của đồng vị phóng xạ (_{92}^{235}textrm{U}) có :

A. 92 electron và tổng số prôton và electron bằng 235

B. 92 prôton và tổng số nơtron và electron bằng 235

C. 92 prôton và tổng số prôton và nơtron bằng 235

D. 92 nơtron và tổng số prôton và electron bằng 235

Câu 13: Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân có

A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.

B. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.

C. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.

D. cùng só nuclôn nhưng khác số nơtron.

Câu 14: Trong hạt nhân nguyên tử (_{84}^{210}textrm{Po}) có

A. 84 prôtôn và 210 nơtron. B. 126 prôtôn và 84 nơtron.

C. 84 prôtôn và 126 nơtron. D. 210 prôtôn và 84 nơtron.

Câu 15: So với hạt nhân (_{14}^{29}textrm{Si}), hạt nhân (_{20}^{40}textrm{Ca}) có nhiều hơn

A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.

A. Trong ion đơn nguyên tử số proton bằng số electron

B. Trong hạt nhân nguyên tử số proton phải bằng số nơtron

C. Lực hạt nhân có bàn kính tác dụng bằng bán kính nguyên tử

D. Trong hạt nhân nguyên tử số proton bằng hoặc khác số nơtron

Câu 17: Chọn câu đúng đối với hạt nhân nguyên tử

A. Khối lượng hạt nhân xem như khối lượng nguyên tử

B. Bán kính hạt nhân xem như bán kính nguyên tử

C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton và electron

D. Lực tĩnh điện liên kết các nucleon trong hạt nhân

Câu 18: Chọn câu đúng. Lực hạt nhân là:

A. Lực liên giữa các nuclon B. Lực tĩnh điện.

C. Lực liên giữa các nơtron. D. Lực liên giữa các prôtôn.

Câu 19: Sử dụng công thức về bán kính hạt nhân với =1,23fm, hãy cho biết bán kính hạt nhân(_{82}^{207}textrm{Pb}) lớn hơn bán kính hạt nhân (_{13}^{27}textrm{Al}) bao nhiêu lần?

A. hơn 2,5 lần B. hơn 2 lần C. gần 2 lần D. 1,5 lần

A. 13. B. 14. C. 27. D. 40.

A. 11 prôtôn. B. 11 prôtôn và 12 nơtrôn.

C. 12 nơtrôn. D. 12 prôtôn và 11 nơtrôn.

A. có cùng khối lượng. B. cùng số Z, khác số A.

C. cùng số Z, cùng số A. D. cùng số A

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. 1u = (frac{1}{12}) khối lượng của đồng vị (_{6}^{12}textrm{C}) . B. 1u = 1,66055.10 -27 kg.

C. 1u = 931,5 MeV/c 2 D. Tất cả đều sai.

Câu 25: Lực hạt nhân là lực nào sau đây?

A. lực điện. B. lực tương tác giữa các nuclôn.

C. lực từ. D. lực tương tác giữa Prôtôn và êléctron

Câu 26: Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là

A. lực tĩnh điện B. lực hấp dẫn

C. lực từ D. lực tương tác mạnh

Hạt Nhân Nguyên Tử ({}_Z^ax) Được Cấu Tạo Gồm

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

CÂU HỎI KHÁC

Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a được chiếu ánh sáng đơn sắc có bư�

Một lượng chất phóng xạ ({}_{86}^{222}Rn) ban đầu có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%.

Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là

Bức xạ nào được sử dụng để điều khiển việc đóng, mở cửa một cách tự động?

Chọn phát biểu đúng. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe �

Hạt nhân ({}_{27}^{60}Co) có cấu tạo gồm

Trong chân không, bức xạ đơn sắc lục có bước sóng là 0,55 (mu )m.

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc.

Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là

Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-xtanh, phôtôn ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh s�

Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung 0,4 μF.

Hạt nhân nguyên tử ({}_Z^AX) được cấu tạo gồm

Các bức xạ nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần?

Catôt của một tế bào quang điện làm bằng Vônfram. Biết công thoát của electron là 7,2.10-19 J.

Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn

Cho giới hạn quang điện của một số kim loại sau đây: bạc (0,26 mm), kẽm (0,35 mm), xesi (0,66 mm), canxi (0,75 mm).

Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được

Hạt nhân đơteri ({}_1^2D) có khối lượng 2,0136u.

Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En = – 0,85 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = – 3,40 eV.

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc có khoảng vân giao thoa là i.

Quá trình phóng xạ có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.

Vật nung nóng trên 2000o C không thể phát ra

Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thủy tinh thì

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đ�

Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với bước sóng 0,6 μm.

Năng lượng phân hạch tỏa ra chủ yếu ở dạng động năng các mảnh.

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

Mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L.